Được thành lập từ năm 1976 dưới tên gọi Trường Cao đẳng Sư phạm An Giang, trực thuộc Bộ GD&ĐT, trường đã trải qua nhiều thay đổi quan trọng trong quá trình phát triển. Đến năm 1985, quyết định được đưa ra để trường trở thành đơn vị trực thuộc tỉnh An Giang và tiếp tục hoạt động dưới sự điều hành trực tiếp của tỉnh. Sau đó, qua các sự thay đổi về quy mô và chất lượng, vào ngày 30/12/1999, Đại học An Giang chính thức được thành lập theo quyết định số 241/1999/QĐ-TTg, trở thành trường Đại học công lập thứ hai trong vùng Đồng bằng Sông Cửu Long. Năm 2019, trường chính thức gia nhập vào nhóm các trường thành viên của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, mở ra nhiều cơ hội hợp tác và phát triển.
Hiện nay, trường đặt mục tiêu hoạt động với những phương châm cốt lõi sau: xây dựng môi trường dạy và học hiệu quả, sôi nổi và tích cực; thiết lập hệ thống quản lý hiện đại, đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng cao; tăng cường hợp tác quốc tế, mở rộng mối quan hệ đối tác với các trường đại học và tổ chức nước ngoài; nâng cao vị thế và uy tín của thương hiệu “AGU”; đặc biệt, tập trung vào việc nâng cao chất lượng nghiên cứu và ứng dụng công nghệ-kỹ thuật, nhằm đóng góp tích cực vào phục vụ cộng đồng; đồng thời, trường đề cao việc đào tạo sinh viên trở thành những cá nhân không chỉ có kiến thức chuyên môn, mà còn có lòng dũng cảm, sự tự tin, tư duy sáng tạo và khát khao cống hiến cho xã hội.
Tổng quan
- Tên trường: Trường Đại học An Giang – Đại học Quốc gia TPHCM
- Tên trường tiếng anh: An Giang University (AGU)
- Địa chỉ: 18 Ung Văn Khiêm, phường Đông Xuyên, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang
- Website: https://www.agu.edu.vn/
- Mã tuyển sinh: QSA
Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học An Giang năm 2023
Thời gian xét tuyển
Đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022, thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Các phương thức xét tuyển khác sẽ có thông báo cụ thể được đăng vào tháng 3/2022 trên trang thông tin điện tử của trường.
Thời gian đăng ký xét tuyển bổ sung sẽ tuân theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và áp dụng cho phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP.HCM năm 2022 và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022. Thông báo cụ thể về từng đợt xét tuyển bổ sung sẽ được công bố trên trang thông tin điện tử của trường.
Với năm học 2023-2024, thời gian dự kiến cho quá trình xét tuyển sẽ diễn ra từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc có tương đương theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Phạm vi tuyển sinh được áp dụng trên toàn quốc.
Phương thức tuyển sinh
Trong năm học này, AGU áp dụng 5 phương thức xét tuyển như sau:
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng.
- Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển (UTXT) theo quy định của Đại học Quốc gia TP.HCM.
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
- Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2023.
- Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT.
- Phương thức 6: Xét tuyển thẳng dựa trên các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Trường Đại học An Giang đưa ra ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cho từng ngành cụ thể như sau:
Đối với các ngành đào tạo giáo viên (khối ngành I), ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Đối với các khối ngành còn lại, ngưỡng đảm bảo chất lượng tùy thuộc vào phương thức xét tuyển. Cụ thể như sau:
- Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) từ 16 điểm trở lên, tùy theo ngành (trường sẽ thông báo cụ thể trong từng đợt xét tuyển).
- Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2022: Từ 600 điểm trở lên (theo thang điểm 1200).
- Phương thức sử dụng kết quả học tập bậc THPT: Tổng điểm của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển thấp nhất là 18 điểm, xếp loại hạnh kiểm từ khá trở lên.
Dự kiến, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cho năm học 2023-2024 sẽ không có thay đổi so với năm 2022.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Trường áp dụng chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy và tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Năm học mới này, các ngành tuyển sinh Đại học An Giang như sau:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển |
Nhóm ngành đào tạo giáo viên | |||
1 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | M02, M03, M05, M06 |
2 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | A00, A01, C00, D01 |
3 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | C00, C19, D01, D66 |
4 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00, A01, C01, D01 |
5 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | A00, A01, C01, C05 |
6 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | A00, B00, C02, D07 |
7 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00, D01, D14, D15 |
8 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | A08, C00, C19, D14 |
9 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | A09, C00, C04, D10 |
10 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | A01, D01, D09, D14 |
Nhóm ngành khác | |||
11 | 7340115 | Marketing | A00, A01, D01, C15 |
12 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng
Gồm 2 chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng– Tài chính doanh nghiệp |
A00, A01, D01, C15 |
13 | 7340301 | Kế toán | A00, A01, D01, C15 |
14 | 7380101 | Luật
Gồm 3 chuyên ngành: Luật Kinh tế– Luật Hành chính– Luật Hình sự |
A01, C00, C01, D01 |
15 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A16, B00, B03, D01 |
16 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | A00, A01, D01, C01 |
17 | 7480201 | Công nghệ thông tin
Gồm 2 chuyên ngành: Công nghệ thông tin– An toàn thông tin |
A00, A01, D01, C01 |
18 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00, A01, B00, D07 |
19 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | A00, A01, B00, D07 |
20 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00, B00, C05, D01 |
21 | 7620105 | Chăn nuôi | A00, B00, C08, D01 |
22 | 7620110 | Khoa học cây trồng | A00, B00, C15, D01 |
23 | 7620112 | Bảo vệ thực vật | A00, B00, C15, D01 |
24 | 7620116 | Phát triển nông thôn | A00, B00, C00, D01 |
25 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản | A00, B00, D01, D10 |
26 | 7310630 | Việt Nam học
Gồm các chuyên ngành: Hướng dẫn viên du lịch– Quản lý Nhà hàng – Khách sạn |
A01, C00, D01, C04 |
27 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh
Gồm 2 chuyên ngành: Ngôn ngữ Anh– Tiếng Anh du lịch |
A01, D01, D09, D14 |
28 | 7229030 | Văn học | C00, D01, D14, D15 |
29 | 7310106 | Kinh tế quốc tế | A00, A01, D01, C15 |
30 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00, A01, B00, D07 |
31 | 7229001 | Triết học | A01, C00, C01, D01 |
32 | 7229040 | Văn hóa học | C00, C04, D14, D15 |
33 | 7540106 | Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm | A00, B00, C05, D01 |
34 | 7640101 | Thú y | A00, B00, C08, D01 |
35 | 7540104 | Công nghệ sau thu hoạch | A00, B00, C05, D01 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học An Giang năm 2023
Trường Đại học An Giang năm 2023 có Mức điểm cao nhất là 27,21 điểm ở ngành Sư phạm Toán học và thấp nhất là 16 điểm ở một số ngành như: Chăn nuôi, Công nghệ thực phẩm,….
Dựa vào đề án tuyển sinh, trường ĐH An giang đã công bố mức điểm chuẩn như sau:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm chuẩn |
1 | 7140201 | Giáo dục mầm non | M02, M03, M05, M06 | 19,60 |
2 | 7140202 | Giáo dục tiểu học | A00, A01, C00, D01 | 23,26 |
3 | 7140205 | Giáo dục chính trị | C00, C19, D01, D66 | 25,81 |
4 | 7140209 | Sư phạm toán học | A00, A01, C01, D01 | 25,00 |
5 | 7140211 | Sư phạm vật lý | A00, A01, C01, C05 | 24,15 |
6 | 7140212 | Sư phạm hoá học | A00, B00, C19, D14 | 24,15 |
7 | 7140217 | Sư phạm ngữ văn | C00, D01, D14, D15 | 24,96 |
8 | 7140218 | Sư phạm lịch sử | A08, C00, C19, D14 | 27,21 |
9 | 7140219 | Sư phạm địa lý | A09, C00, C04, D10 | 25,05 |
10 | 7140231 | Sư phạm tiếng anh | A01, D01, D09, D14 | 24,18 |
11 | 7140213 | Sư phạm sinh học | B00, B03, B04, D10 | 22,24 |
12 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, C15. D01 | 22,52 |
13 | 7340115 | Marketing | A00, A01, C15, D01 | 22,93 |
14 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, C15, D01 | 21,75 |
15 | 7340301 | Kế toán | A00, A01,C15, D01 | 22,50 |
16 | 7380101 | Luật | A01, C00, C01, D01 | 22,51 |
17 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A00, B00, C15, D01 | 20,95 |
18 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | A00, A01, C01, D01 | 18,50 |
19 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A01, C01, D01 | 21,12 |
20 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A16, B03, C15, D01 | 19,48 |
21 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | A00, B00, C05, C08 | 16,00 |
22 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00, B00, C05, D07 | 16,00 |
23 | 7540106 | Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm | A00, B00, C05, D07 | 16,00 |
24 | 7620105 | Chăn nuôi | A00, B00, C15, D08 | 17,30 |
25 | 7620110 | Khoa học cây trồng | A00, B00, C15, D01 | 18,66 |
26 | 7620112 | Bảo vệ thực vật | A00, B00, C15, D01 | 21,70 |
27 | 7620116 | Phát triển nông thôn | A00, B00, C00, D01 | 19,60 |
28 | 7620301 | Nuôi trồng thuỷ hải sản | A00, B00, D01, D10 | 16,00 |
29 | 7310106 | Kinh tế quốc tế | A00, A01, C15, D01 | 21,37 |
30 | 7310630 | Việt Nam học | A01, C00, C04, D01 | 21,18 |
31 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01, D01, D09, D14 | 20,02 |
32 | 7229030 | Văn học | C00, D01, D14, D15 | 22,50 |
33 | 7229001 | Triết học | A01, C00, C01, D01 | 21,25 |
34 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00, B00, C15, D01 | 20,88 |
35 | 7640101 | Thú y | A00, B00, C08, D08 | 22,26 |
=>>Xem chi tiết: Điểm chuẩn Đại học An giang 3 năm gần nhất
Học phí của Trường Đại học An Giang năm 2022
Dưới đây là bảng học phí dự kiến được chúng tôi tổng hợp từ Đề án Tuyển sinh năm học mới của trường Đại học An Giang. Cụ thể như sau:
Khối ngành | Học phí |
Trình độ cao đẳng | |
Khoa học xã hội, thủy, nông, lâm | 8.470.000 |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; khách sạn, du lịch; thể dục thể thao, nghệ thuật | 10.285.000 |
Trình độ đại học | |
Khoa học xã hội, thủy, nông, lâm | 11.858.000 |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; khách sạn, du lịch; thể dục thể thao, nghệ thuật | 14.157.000 |
=>>Khám phá: Học phí Đại học An giang năm học 2023-2024
Giảng viên và cơ sở vật chất của Trường Đại học An Giang
Đội ngũ cán bộ:
Theo số liệu thống kê năm 2017, trường hiện có một đội ngũ cán bộ cơ hữu với tổng số 490 người, bao gồm 3 Phó giáo sư, 40 Tiến sĩ, 367 Thạc sĩ và 80 giảng viên tốt nghiệp cử nhân Đại học. Đây là một đội ngũ cán bộ giảng viên với trình độ học thuật cao và đồng đều.
Cơ sở vật chất:
Trường có diện tích tổng cộng 27.741m2 cho các phòng học, bao gồm hơn 280 phòng. Hệ thống phòng thí nghiệm được trang bị các thiết bị hiện đại với gần 240 loại dụng cụ chuyên dụng. Thư viện được đầu tư và xây dựng trên diện tích rộng hơn 6500m2. Ngoài ra, trường còn sở hữu hơn 100.000 đầu sách học thuật để đáp ứng nhu cầu nghiên cứu và học tập của sinh viên và cán bộ viên chức. Để đảm bảo điều kiện sống và học tập tốt nhất, trường Đại học An Giang đã xây dựng và vận hành khu ký túc xá với hơn 1200 chỗ ở, được trang bị các tiện ích hiện đại như giường tầng, bàn học, tủ quần áo, mạng internet và nhà ăn. Tất cả những điều này là những lợi thế vượt trội của AGU trong việc đầu tư hạ tầng cơ sở.
Bình luận của bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được Thongtintuyensinh247.com đón đợi và quan tâm.
Cảm ơn các bạn!