Đại học Bách Khoa Đà Nẵng có một lịch sử lâu đời, bắt đầu từ thời kỳ đất nước thống nhất, với tên gọi ban đầu là Viện Đại học Đà Nẵng. Trên cơ sở của Viện Đại học Đà Nẵng, vào tháng 10 năm 1976, Thủ tướng Chính phủ đã ra quyết định thành lập Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng. Sau đó, vào tháng 04 năm 1994, khi Đại học Đà Nẵng được thành lập theo nghị định số 32/CP của Chính phủ, Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng đã đổi tên thành Trường Đại học Kỹ thuật và trở thành thành viên của Đại học Đà Nẵng. Ngày 09/03/2004, Trường Đại học Kỹ thuật lại được đổi tên thành Trường Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng. Trường đã phấn đấu xây dựng để trở thành một trường đại học đáng tin cậy, hấp dẫn và đạt trình độ cao, đa ngành, đa lĩnh vực; trung tâm nghiên cứu công nghệ hàng đầu của miền Trung và cả nước; một địa chỉ đáng tin cậy và hấp dẫn cho các nhà đầu tư và doanh nghiệp trong và ngoài nước phát triển công nghệ.
Tổng quan
- Tên trường: Trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng
- Tên trường tiếng Anh : Danang University of Science and Technology (DUT)
- Địa chỉ: 54 Nguyễn Lương Bằng, phường Hoà Khánh Bắc, quận Liên Chiểu, Tp. Đà Nẵng
- Website: http://dut.udn.vn/
- Mã tuyển sinh: DDK
Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Bách Khoa – Đại học Đà Nẵng
1. Thời gian xét tuyển cho Đại học Bách Khoa Đà Nẵng sẽ có thay đổi như sau:
Năm học 2023-2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 5/2023 đến cuối tháng 6/2023.
2. Đối tượng và phạm vi tuyển sinh được chia thành các nhóm sau:
Nhóm 1: Thí sinh đạt giải trong cuộc thi học sinh giỏi cấp quốc gia và cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia từ năm 2021 đến 2023.
Ngành xét tuyển: Thí sinh đạt giải trong cuộc thi học sinh giỏi quốc gia sẽ được xét tuyển vào các ngành tương ứng của trường (xem Phụ lục 2). Thí sinh đạt giải trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia sẽ được xét tuyển vào các ngành tương ứng theo lĩnh vực đạt giải (xem Phụ lục 3).
Nhóm 2: Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba, và Khuyến khích trong cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương từ năm 2021 đến 2023.
Ngành xét tuyển: Thí sinh được xét tuyển vào các ngành tương ứng của trường dựa trên môn thi đạt giải (xem Phụ lục 2).
Nhóm 3: Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương từ năm 2021 đến 2023.
Ngành xét tuyển: Thí sinh được xét tuyển vào các ngành tương ứng theo lĩnh vực đạt giải (xem Phụ lục 3).
Nhóm 4: Thí sinh học tại trường THPT chuyên với các môn chuyên là Toán, Vật Lý, Hoá học, Sinh học, Tin học.
Ngành xét tuyển: Thí sinh được xét tuyển vào các ngành tương ứng của trường dựa trên môn chuyên (xem Phụ lục 4).
Nhóm 5: Thí sinh đạt danh hiệu Học sinh giỏi liên tục từ lớp 10 đến lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12.
Ngành xét tuyển: Thí sinh được xét tuyển vào các ngành của trường.
Nhóm 6: Thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT từ 550 điểm (điểm mỗi phần) hoặc chứng chỉ quốc tế ACT từ 24 điểm (trên thang điểm 36).
Ngành xét tuyển: Thí sinh được xét tuyển vào các ngành của trường.
Nhóm 7: Thí sinh có chứng chỉ quốc tế tiếng Anh IELTS từ 5,5 trở lên (hoặc TOEFL iBT từ 64 điểm, TOEIC từ 650 điểm trở lên) có hiệu lực trong vòng 2 năm tính từ ngày kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển.
Ngành xét tuyển: Thí sinh được xét tuyển vào các ngành của trường.
Lưu ý: Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Kiến trúc sẽ phải tham gia môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật do Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng tổ chức năm 2023, và đạt điểm thi từ 5,00 trở lên.
3. Phương thức tuyển sinh được Đại học Bách Khoa – Đại học Đà Nẵng áp dụng gồm:
- Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh.
- Tuyển sinh riêng theo Đề án của trường.
- Xét kết quả học bạ cấp THPT.
- Xét kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQG Tp. HCM tổ chức.
- Xét kết quả thi đánh giá tư duy do Trường ĐHBK Hà Nội tổ chức.
- Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT.
- Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh hiện hành.
4. Ngành xét tuyển:
Như mọi năm, Đại học Bách Khoa Đà Nẵng đang chào đón các thí sinh mong muốn thi tuyển vào các ngành học tại trường như Công nghệ thông tin, Công nghệ chế tạo máy, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Chương trình tiên tiến Việt – Mỹ ngành Điện tử viễn thông,… Dưới đây là chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Theo phương thức khác | ||||
1 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 39 | 26 | A00, B00, D07 |
2 | 7420201A | Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược | 29 | 16 | A00, B00, D07 |
3 | 7480106 | Kỹ thuật máy tính | 38 | 22 | A00, A01 |
4 | 7480201A | Công nghệ thông tin (Ngoại ngữ Nhật) | 53 | 37 | A00, A01 |
5 | 7480201 | Công nghệ thông tin (Đặc thù – Hợp tác doanh nghiệp) | 136 | 74 | A00, A01 |
6 | 7480201B | Công nghệ thông tin (Đặc thù – Hợp tác doanh nghiệp) chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo | 28 | 17 | A00, A01 |
7 | 7510105 | Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng | 39 | 21 | A00, A01 |
8 | 7510202 | Công nghệ chế tạo máy | 104 | 56 | A00, A01 |
9 | 7510601 | Quản lý công nghiệp | 59 | 31 | A00, A01 |
10 | 7510701 | Công nghệ dầu khí và khai thác dầu | 29 | 16 | A00, D07 |
11 | 7520103A | Kỹ thuật Cơ khí – chuyên ngành Cơ khí động lực | 79 | 41 | A00, A01 |
12 | 7520103B | Kỹ thuật Cơ khí – chuyên nghành Cơ khí hàng không | 34 | 16 | A00, A01 |
13 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | 99 | 61 | A00, A01 |
14 | 7520115 | Kỹ thuật nhiệt | 64 | 26 | A00, A01 |
15 | 7520118 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 39 | 21 | A00, A01 |
16 | 7520122 | Kỹ thuật tàu thủy | 19 | 26 | A00, A01 |
17 | 7520130 | Kỹ thuật ô tô | 54 | 6 | A00, A01 |
18 | 7520201 | Kỹ thuật điện | 129 | 66 | A00, A01 |
19 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử, viễn thông | 114 | 66 | A00, A01 |
20 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 89 | 61 | A00, A01 |
21 | 7520301 | Kỹ thuật hóa học | 64 | 26 | A00, D07 |
22 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | 19 | 26 | A00, D07 |
23 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 89 | 41 | A01, D07 |
24 | 7580101 | Kiến trúc | 69 | 31 | V00, V01 |
25 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng & công nghiệp) | 50 | 40 | A00, A01 |
26 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Tin học xây dựng) | 119 | 61 | A00, A01 |
27 | 7580201B | Kỹ thuật xây dựng – CN Kỹ thuật và quản lý xây dựng đô thị thông minh | 24 | 21 | A00, A01 |
28 | 7580201C | Kỹ thuật xây dựng – CN Mô hình thông tin và trí tuệ nhân tạo trong xây dựng | 24 | 21 | A00, A01 |
29 | 7580202 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 19 | 26 | A00, A01 |
30 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 64 | 41 | A00, A01 |
31 | 7580301 | Kinh tế xây dựng | 54 | 36 | A00, A01 |
32 | 7850101 | Quản lý tài nguyên & môi trường | 30 | 30 | A01, D07 |
33 | 7580210 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 39 | 21 | A00, A01 |
34 | 7905206 | Chương trình tiên tiến Việt – Mỹ ngành Điện tử viễn thông | 19 | 26 | A01, D07 (Tiếng Anh hệ số 2) |
35 | 7905216 | Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống nhúng và IoT | 19 | 26 | A01, D07 (x2 điểm môn Anh) |
36 | PFIEV | Chương trình đào tạo Kỹ sư chất lượng cao Việt – Pháp (PFIEV) | 59 | 41 | A00, A01 |
Điểm chuẩn Trường Đại học Bách khoa Đà Nẵng năm 2023
Điểm chuẩn THPT Đại Học Bách Khoa – Đại Học Đà Nẵng năm 2023 | |||
STT | Mã ngành | Tên ngành | Điểm chuẩn |
1 | 7420201 | Công nghệ Sinh học | 23,33 |
2 | 7420201A | Công nghệ Sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược | 23,45 |
3 | 7480106 | Kỹ thuật máy tính | 25,45 |
4 | 7480118VM | Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống Nhúng và IoT | 20,33 |
5 | 7480201 | Công nghệ thông tin (Đặc thù – Hợp tác doanh nghiệp) | 25,86 |
6 | 7480201A | Công nghệ thông tin (ngoại ngữ Nhật) | 25 |
7 | 7480201B | Công nghệ thông tin (Đặc thù – Hợp tác doanh nghiệp), Chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo | 26,45 |
8 | 7510105 | Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu xây dựng | 17 |
9 | 7510202 | Công nghệ chế tạo máy | 22,5 |
10 | 7510601 | Quản lý công nghiệp | 22 |
11 | 7510701 | Công nghệ dầu khí và khai thác dầu | 21,75 |
12 | 7520103A | Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí động lực | 22,4 |
13 | 7520103B | Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí hàng không | 23,1 |
14 | 7520114 | Kỹ thuật Cơ điện tử | 24,55 |
15 | 7520115 | Kỹ thuật nhiệt | 19,25 |
16 | 7520118 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 17 |
17 | 7520122 | Kỹ thuật Tàu thủy | 17 |
18 | 7520130 | Kỹ thuật ô tô | 25,05 |
19 | 7520201 | Kỹ thuật Điện | 22,4 |
20 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 24,05 |
21 | 7520207VM | Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Điện tử viễn thông | 17,5 |
22 | 7520216 | Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa | 25,3 |
23 | 7520301 | Kỹ thuật hóa học | 21,3 |
24 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | 17,5 |
25 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 22,1 |
26 | 7580101 | Kiến trúc | 22 |
27 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp | 18,6 |
28 | 75821A | Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Tin học xây dựng | 17 |
29 | 7580201B | Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Kỹ thuật và Quản lý xây dưng đô thị thông minh | 17 |
30 | 7580201C | Kỹ thuật xây dụng, chuyên ngành Mô hình thông tin và trí tuệ nhân tạo trong xây dưng | 17 |
31 | 7580202 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 17 |
32 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 18 |
33 | 7580210 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | 17 |
34 | 7580301 | Kinh tế xây dựng | 20 |
35 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trương | 17 |
36 | PFIEV | Chương trình đào tao kỹ sư chất lương cao Viêt – Pháp (PFIEV) | 21 |
Điểm chuẩn Đánh giá Tư duy trường Đại Học Bách Khoa Đà Nẵng năm 2023 | |||
STT | Mã ngành | Tên ngành | Điểm chuẩn |
1 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 50,61 |
2 | 7480106 | Kỹ thuật máy tính | 67,85 |
3 | 7480201 | Công nghệ thông tin (Đặc thù – Hợp tác doanh nghiệp) | 69,13 |
4 | 7510202 | Công nghệ chế tạo máy | 51,47 |
5 | 7520114 | Kỹ thuật Cơ điện tử | 58,25 |
6 | 7520201 | Kỹ thuật Điện | 52,04 |
7 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 57,87 |
8 | 7520216 | Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hỏa | 67,48 |
9 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Xây dựng dãn dụng và công nghiệp | 50,00 |
10 | 7420201A | Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y dược | 51.91 |
11 | 7480118VM | Chương trình tiên tiến Việt – Mỹ ngành Hệ thống Nhúng và IoT | 55.06 |
12 | 7480201A | Công nghệ thông tin ( ngoại ngữ Nhật ) | 61.97 |
13 | 7480201B | Công nghệ thông tin (Đặc thù – Hợp tác doanh nghiệp), chuyên ngành Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo | 72.97 |
14 | 7520103A | Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí động lực | 55.25 |
15 | 7520103B | Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí hàng không | 50 |
16 | 7520207VM | Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Kỹ thuật Điện tử viễn thông | 50 |
17 | PFIEV | Chương trình đào tạo Kỹ sư chất lượng cao Việt-Pháp(PFIEV) | 52.04 |
Xem chi tiết: Điểm chuẩn Bách Khoa Đà Nẵng năm 2020, 2021, 2022
Học phí Trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng
Học phí cho năm học 2022 – 2023 tại Đại học Bách khoa Đà Nẵng đã được công bố trong Đề án tuyển sinh của trường. Cụ thể, mức học phí được quy định như sau:
- Nhóm ngành 1 (Kỹ thuật Tàu thủy, Kỹ thuật Môi trường, Xây dựng Công trình Thủy, Xây dựng Công trình Giao thông, Quản lý Tài nguyên và Môi trường, Kỹ thuật Cơ sở Hạ tầng): 21.750.000 VNĐ/năm học.
- Nhóm ngành 2 (Các ngành còn lại): 26.100.000 VNĐ/năm học.
- Chương trình tiên tiến: 34.000.000 VNĐ/năm học.
- Chương trình kỹ sư CLC Việt – Pháp (PFIEV): 21.750.000 VNĐ/năm học.
Dựa trên mức học phí trong các năm trước, dự kiến năm 2023, mức thu học phí tại Đại học Bách Khoa Đà Nẵng sẽ như sau:
- Chương trình đào tạo chất lượng cao, theo cơ chế đặc thù: 36.000.000 VNĐ.
- Chương trình tiên tiến: 34.000.000 VNĐ.
- Chương trình kỹ sư CLC Việt – Pháp (PFIEV): 29.000.000 VNĐ.
Học phí Đại học Bách Khoa Đà Nẵng mới nhất xem tại đây.
Giảng viên và cơ sở vật chất của Trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng
Đội ngũ cán bộ:
Trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng hiện có đội ngũ cán bộ đông đảo với hơn 700 thành viên, bao gồm:
- 63 Giáo sư và Phó giáo sư.
- 295 Tiến sĩ khoa học và Tiến sĩ.
- 365 Thạc sĩ.
- 205 Giảng viên cao cấp và giảng viên chính.
Đây là đội ngũ cán bộ đáng tin cậy, giàu kinh nghiệm và tận tâm trong công tác đào tạo, quản lý, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ.
Cơ sở vật chất:
Khuôn viên của Đại học Bách Khoa Đà Nẵng có diện tích rộng lớn, tổng cộng 540.900m². Trường được trang bị các tòa nhà và khuôn viên giảng đường bao gồm 1 khu nhà hiệu bộ, 8 khu giảng đường với hơn 200 phòng học lớn, 75 phòng thí nghiệm, 8 xưởng thực tập và 20 phòng máy tính với hơn 1.000 máy tính luôn hoạt động hiệu quả.
Trong số các phòng thí nghiệm tiêu biểu của trường hiện nay, có thể kể đến:
- Phòng thực hành Nhúng NOKIA.
- Phòng thí nghiệm Tự động hóa.
- Phòng thí nghiệm Plasma.
- Phòng thí nghiệm Động cơ – Ô tô.
- Phòng thí nghiệm Cơ khí Hàng không – Vũ trụ.
- Phòng thí nghiệm Cơ Điện tử.
- Phòng thí nghiệm Điện tử – Viễn thông.
- Phòng thí nghiệm Nhiệt – Lạnh.
- Phòng thí nghiệm Điện – Điện tử.
- Phòng thí nghiệm Khoa học Xây dựng.
- Phòng thí nghiệm Hoá – Sinh.
Ngoài ra, trường còn sở hữu một thư viện điện tử hiện đại và lớn nhất khu vực miền Trung. Thư viện này có sức chứa 10.000 chỗ ngồi đọc sách, 450 máy tính kết nối mạng và 105.000 bản sách với 22.000 đầu sách. Được đầu tư và sử dụng hiệu quả, thư viện đã đóng góp vào việc nâng cao chất lượng đào tạo cũng như hoạt động nghiên cứu khoa học của giảng viên và sinh viên trong trường.
Bình luận của bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được Thongtintuyensinh247.com đón đợi và quan tâm.
Cảm ơn các bạn!