Đại học Công Nghệ Thông Tin HCM được coi là một trong những trường đại học hàng đầu của quốc gia, nổi bật với vai trò trọng yếu trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Đại học Công nghệ Thông tin HCM đã ghi dấu ấn bằng việc đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cho khu vực phía Nam. Tuy nhiên, trường không ngừng phấn đấu để ngày càng tăng cường cơ sở vật chất, nâng cao năng lực của giảng viên và sinh viên, và xây dựng một môi trường đào tạo lý tưởng, góp phần vào sự phát triển vững mạnh của quốc gia chúng ta trong tương lai.
Mục tiêu đề ra là xây dựng trường Đại học Công Nghệ Thông Tin – Đại học Quốc Gia TPHCM trở thành một trường đại học hàng đầu, đào tạo trình độ cao và đáp ứng yêu cầu khoa học và ứng dụng Công nghệ thông tin – Truyền thông trong vòng 10 năm tới, đồng thời đáp ứng các yêu cầu thực tiễn về kinh tế – xã hội, an ninh – quốc phòng. Trường hướng tới việc trở thành một địa chỉ đáng tin cậy và hấp dẫn đối với các nhà đầu tư trong việc phát triển công nghệ, cũng như thu hút sự quan tâm của cộng đồng doanh nghiệp cả trong và ngoài nước.
Tổng quan
- Tên trường: Đại học Công Nghệ Thông Tin – Đại học Quốc Gia TPHCM
- Tên trường tiếng anh: University of Information Technology
- Địa chỉ: Khu phố 6, phường Linh Trung, Thành phố Thủ Đức, TPHCM
- Website: https://www.uit.edu.vn/
- Mã tuyển sinh: QSC
Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Công nghệ Thông tin – Đại học Quốc gia TP.HCM
Thời gian xét tuyển
Đại học Công nghệ Thông tin TP.HCM dự kiến bắt đầu nhận hồ sơ dự tuyển từ ngày 15/5/2022.
Năm học 2023-2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ diễn ra từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
UIT tuyển sinh theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đại học Quốc Gia TP.HCM.
Phạm vi tuyển sinh: Toàn quốc.
Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Công nghệ thông tin – ĐHQG TP.HCM tuyển sinh đại học chính quy năm 2023 theo các phương thức sau:
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
- Xét kết quả thi đánh giá năng lực năm 2023 do ĐHQG TP.HCM tổ chức.
- Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
- Xét kết quả chứng chỉ quốc tế uy tín.
- Xét tuyển theo tiêu chí riêng của chương trình liên kết đại học.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Trường Đại học Công nghệ Thông tin HCM quy định ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào như sau cho năm 2023:
- Nhóm 1: Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT năm 2022, mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển là 19 điểm cho tất cả các ngành và tổ hợp xét tuyển.
- Nhóm 2: Đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc Gia TP.HCM tổ chức năm 2022, mức điểm nhận hồ sơ là 600 điểm cho tất cả các ngành.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023-2024 dự kiến không có thay đổi so với năm 2022.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng
Năm 2022, trường áp dụng chính sách tuyển thẳng cho các thí sinh thuộc nhóm sau:
- Thí sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, quốc tế và những thí sinh khác đáp ứng các điều kiện khác theo quy định của Bộ Giáo dục, để tham gia vào chương trình đào tạo chính quy của tất cả các ngành.
Chi tiết về điều kiện của nhóm thí sinh được áp dụng chính sách tuyển thẳng có thể được tìm hiểu thêm trên trang web của trường.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng cho năm 2023-2024 dự kiến không có thay đổi so với năm 2022.
Các ngành tuyển sinh Đại học Công nghệ Thông tin HCM năm 2023
Dưới đây là chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | ||
Theo KQ thi THPT | Xét theo phương thức khác | |||||
1 | 7480101 | Khoa học máy tính | 25 | 70 | A00; A01; D01; D07 | |
2 | 7480101 – TTNT | Khoa học máy tính (chuyên ngành Trí tuệ nhân tạo) | 10 | 30 | A00; A01; D01; D07 | |
3 | 7480101 – CLCA | Khoa học máy tính(chất lượng cao) | 35 | 110 | A00; A01; D01; D07 | |
4 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 25 | 65 | A00; A01; D01; D07 | |
5 | 7480102 – CLCA | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu(chất lượng cao) | 25 | 75 | A00; A01; D01; D07 | |
6 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 25 | 75 | A00; A01; D01; D07 | |
7 | 7480103 – CLCA | Kỹ thuật phần mềm (chất lượng cao) | 30 | 90 | A00; A01; D01; D07 | |
8 | 7480104 | Hệ thống thông tin | 20 | 65 | A00; A01; D01; D07 | |
9 | 7480104 – TT | Hệ thống thông tin tiên tiến | 15 | 50 | A01; D01; D07 | |
10 | 7480104 – CLCA | Hệ thống thông tin (chất lượng cao) | 20 | 55 | A00; A01; D01; D07 | |
11 | 7340122 | Thương mại điện tử | 15 | 40 | A00; A01; D01; D07 | |
12 | 7340122 – CLCA | Thương mại điện tử (chất lượng cao) | 15 | 40 | A00; A01; D01; D07 | |
13 | 7480202 | Công nghệ thông tin | 25 | 75 | A00; A01; D01; D07 | |
14 | 7480202 – CLCN | Công nghệ thông tin (chất lượng cao theo định hướng Nhật Bản) | 30 | 90 | A00; A01; D01; D07; D06 | |
15 | 7480109 | Khoa học dữ liệu | 15 | 40 | A00; A01; D01; D07 | |
16 | 7480202 | An toàn thông tin | 25 | 50 | A00; A01; D01; D07 | |
17 | 7480202 – CLCA | An toàn thông tin (chất lượng cao) | 25 | 65 | A00; A01; D01; D07 | |
18 | 7480106 | Kỹ thuật máy tính | 15 | 40 | A00; A01; D01; D07 | |
19 | 7480106 – IOT | Kỹ thuật máy tính (chuyên ngành hệ thống nhúng và IoT) | 10 | 30 | A00; A01; D01; D07 | |
20 | 7480106 – CLCA | Kỹ thuật máy tính (chất lượng cao) | 25 | 75 | A00; A01; D01; D07 | |
21 | 7480101 – LK | Khoa học máy tính (chương trình liên kết với Đại học Birmingham City cấp bằng | 60 |
Điểm chuẩn Trường Đại học Công nghệ Thông tin – Đại học Quốc gia TP.HCM năm 2022
Dựa vào đề án tuyển sinh, TrườngĐại học Công nghệ Thông tin HCM đã công bố mức điểm chuẩn năm 2022 như sau:
STT | CHUYÊN NGÀNH | TÊN NGÀNH | MÃ NGÀNH | TỔ HỢP MÔN | ĐIỂM CHUẨN | GHI CHÚ |
1 | Công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 7480201_N | A00; A01; D01 | 26.3 | VIỆT – NHẬT TN THPT |
2 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | A00; A01; D01 | 26.3 | TN THPT |
3 | Hệ thống thông tin | Hệ thống thông tin | 7480104_TT | A00; A01; D01 | 26.2 | TN THPT |
4 | Thương mại điện tử | Thương mại điện tử | 7340122 | A00; A01; D01 | 27.05 | TN THPT |
5 | Kỹ thuật phần mềm | Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | A00; A01; D01 | 28.05 | TN THPT |
6 | Công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 7480201 | A00; A01; D01 | 27.9 | TN THPT |
7 | Kỹ thuật máy tính | Kỹ thuật máy tính | 7480106 | A00; A01; D01 | 26.55 | TN THPT |
8 | Hệ thống thông tin | Hệ thống thông tin | 7480104 | A00; A01; D01 | 26.7 | TN THPT |
9 | Khoa học dữ liệu | Khoa học dữ liệu | 7480109 | A00; A01; D01 | 27.05 | TN THPT |
10 | An toàn thông tin | An toàn thông tin | 7480202 | A00; A01; D01 | 26.95 | TN THPT |
11 | Công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 7480201_N | DGNLHCM | 805 | Việt – Nhật |
12 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | DGNLHCM | 810 | |
13 | Hệ thống thông tin | Hệ thống thông tin | 7480104_TT | DGNLHCM | 800 | |
14 | Thương mại điện tử | Thương mại điện tử | 7340122 | DGNLHCM | 852 | |
15 | Kỹ thuật phần mềm | Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | DGNLHCM | 895 | |
16 | Công nghệ thông tin | Công nghệ thông tin | 7480201 | DGNLHCM | 892 | |
17 | Kỹ thuật máy tính | Kỹ thuật máy tính | 7480106 | DGNLHCM | 843 | |
18 | Hệ thống thông tin | Hệ thống thông tin | 7480104 | DGNLHCM | 825 | |
19 | Khoa học dữ liệu | Khoa học dữ liệu | 7480109 | DGNLHCM | 880 | |
20 | An toàn thông tin | An toàn thông tin | 7480202 | DGNLHCM | 858 | |
21 | Khoa học máy tính | Khoa học máy tính | 7480101 | A00; A01; D01 | 27.1 | TN THPT |
22 | Kỹ thuật máy tính | Kỹ thuật máy tính | 7480106_IOT | A00; A01; D01 | 26.5 | TN THPT |
23 | Khoa học máy tính | Khoa học máy tính | 7480101 | DGNLHCM | 888 | |
24 | Kỹ thuật máy tính | Kỹ thuật máy tính | 7480106_IOT | DGNLHCM | 842 | Hướng Hệ thống nhúng và IoT |
25 | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | DGNLHCM | 940 | ||
26 | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | A00, A01, D07 | 28 | TN THPT |
>> Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Công nghệ Thông tin HCM
Học phí của Trường Đại học Công nghệ Thông tin – Đại học Quốc gia TP.HCM năm 2023
Đại học Công nghệ Thông tin thành phố Hồ Chí Minh công bố mức học phí sẽ tăng nhẹ ở hệ đào tạo chính quy, cụ thể như sau:
Hệ đào tạo | Học phí |
Chính quy | 29.000.000 |
Chương trình tiên tiến | 45.000.000 |
Chương trình liên kết ( 3.5 năm) | 80.000.000 |
>>Chi tiết: Học phí Đại học Công nghệ Thông tin HCM
Giảng viên và cơ sở vật chất của Trường Đại học Công nghệ Thông tin – Đại học Quốc gia TP.HCM
Đội ngũ cán bộ của trường đại học gồm 308 thành viên, với sự đa dạng chuyên môn và trình độ cao:
- Đội ngũ giảng viên bao gồm 1 Giáo sư, 6 Phó Giáo sư, 56 Tiến sĩ và 122 Thạc sĩ. Ngoài ra, còn có 20 cán bộ đại học tham gia trợ giảng.
- Trong số đó, khoảng 70 cán bộ giảng dạy đã tốt nghiệp từ các cơ sở giáo dục uy tín ở nước ngoài. Đây là các chuyên gia có kiến thức chuyên sâu và nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông.
Về cơ sở vật chất, trường liên tục cải thiện và nâng cấp hệ thống phục vụ giảng dạy, học tập và nghiên cứu. Hiện nay, trường sở hữu một khuôn viên rộng 12,3 ha tại Thủ Đức, TPHCM, nằm trong khu quy hoạch của Đại học Quốc Gia TPHCM, đối diện khu du lịch Suối Tiên. Tổng diện tích sàn xây dựng là 93.750 mét vuông, với nguồn kinh phí đầu tư là 412 tỷ VNĐ.
Thư viện của trường cung cấp hơn 10.000 tựa sách và 40.000 bản sách trong các lĩnh vực khác nhau. Ngoài ra, trường còn có một cơ sở dữ liệu điện tử nội bộ, chứa giáo trình, khóa luận, luận văn và luận án. Để đáp ứng nhu cầu giảng dạy và nghiên cứu, UIT trang bị các phòng thí nghiệm và phòng thực hành hiện đại như:
- Phòng thí nghiệm truyền thông đa phương tiện.
- Phòng thí nghiệm hệ thống thông tin.
- Hệ thống phòng thực hành máy tính với cấu hình cao.
- Hệ thống phòng học trực tuyến phục vụ giảng dạy qua mạng, cùng với các phòng học trực tuyến được đặt tại các đơn vị liên kết trên khắp các tỉnh thành từ Bắc đến Nam.
Bình luận của bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được Thongtintuyensinh247.com đón đợi và quan tâm.
Cảm ơn các bạn!