Đại học Công nghệ Thông tin Thái Nguyên (ICTU) là một đơn vị thuộc sự quản lý của Trường Đại học Thái Nguyên. Nhiệm vụ chính của trường là đào tạo nguồn nhân lực, tiến hành nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực Công nghệ thông tin và Truyền thông. Đề án tuyển sinh và các thông tin liên quan đên xét học bạ, xét điểm thi THPTQG và xét tuyển thẳng năm 2023 như thế nào? Hãy cùng thongtintuyensinh247.com tìm hiểu nhé!
Tổng quan
- Tên trường: Trường Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông – Thái nguyên
- Tên trường tiếng anh: Thai Nguyen University of Information and Communication Technology (ICTU)
- Địa chỉ: Đường Z115, xã Quyết Thắng, TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên
- Mã tuyển sinh: DTC
Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Thái Nguyên
Thời gian xét tuyển
- Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT
Bước 1: Đăng ký trực tuyến trên hệ thống xét tuyển của Trường ĐH CNTT&TT
– Thời gian ĐKXT: từ 15/2/2024 đến 01/7/2024.
Bước 2: Đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT.
– Thời gian ĐKXT: Theo lịch của Bộ GDĐT sau kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024.
- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo lịch của Bộ GDĐT sau kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024.
- Xét tuyển thẳng: Thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển trước ngày 30/6/2024.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Đối tượng tuyển sinh:
- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
- Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với thí sinh khuyết tật được cấp có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập thì hiệu trưởng xem xét, quyết định cho dự tuyển vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông – Thái Nguyên công bố 3 phương thức xét tuyển sau:
- Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT
- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT
- Tuyển thẳng thí sinh theo quy chế của Bộ GDĐT.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
- Đối với thí sinh Việt Nam: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
+ Nếu xét điểm thi THPTQG, thí sinh phải đạt điểm chuẩn đầu vào theo quy định của Nhà trường.
+ Nếu xét học bạ, thi sinh là đối tượng tuyển sinh đạt một trong các trường hợp sau:
- Tổng điểm tổng kết cuối năm của 3 môn học năm lớp 12 theo tổ hợp đăng ký xét tuyển cộng cả điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 18.0 trở lên.
- Tổng điểm điểm trung bình của 3 học kỳ (HK1 lớp 11 + HK2 lớp 11 + HK1 lớp 12) cộng cả điểm ưu tiên đạt từ 18.0 trở lên.
- Điểm trung bình các môn học cả năm lớp 12 đã quy đổi cộng cả điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 18.0 trở lên.
- Đối với thí sinh Việt Nam đã học và tốt nghiệp THPT ở nước ngoài, thi sinh đã tốt nghiệp THPT các trưởng Quốc tế tại Việt Nam: Đã tốt nghiệp THPT; Có điểm kết quả học tập THPT từ đạt điểm D trở lên hoặc kết quả kiểm tra kiến thức tiếng Việt và tiếng Anh theo quy định của Trưởng.
- Đối với lưu học sinh quốc tế: Đã tốt nghiệp THPT; Có sức khỏe tốt; Không vi phạm pháp luật tại các nước sở tại; Năng lực tiếng Anh tốt (có chứng chỉ quốc tế – đối với chương trình đào tạo quốc tế) hoặc chứng chỉ tiếng việt (đối với các chương trình đào tạo đại trà); Có đủ các giấy tờ khác theo quy định.
Chính sách tuyển thẳng
Thí sinh được xét tuyển thẳng vào trường nếu thuộc một trong các đối tượng:
- Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT.
- Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng trong năm tốt nghiệp THPT (hoặc tốt nghiệp trung cấp) vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải.
- Hiệu trưởng, giám đốc cơ sở đào tạo căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây:
- Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do cơ sở đào tạo quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;
- Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
- Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
- Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
- Cơ sở đào tạo quy định hình thức ưu tiên xét tuyển khác (được ưu tiên xét tuyển trong năm tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp trung cấp) đối với các trường hợp sau đây:
- Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển;
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi tay nghề khu vực ASEAN và thi tay nghề quốc tế dự tuyển vào các ngành phù hợp với nghề đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
Các ngành tuyển sinh
Nhà trường đào tạo các ngành chi tiết như trong bảng sau:
Chương trình đào tạo chất lượng cao/ quốc tế |
|
STT |
Tên ngành/ Chương trình đào tạo |
1 | Công nghệ thông tin quốc tế |
2 | Công nghệ thông tin chất lượng cao |
3 | Kỹ thuật phần mềm liên kết quốc tế – KNU |
Chương trình đào tạo đại trà |
|
STT |
Tên ngành/ Chương trình đào tạo |
Nhóm ngành: Công nghệ thông tin | |
4 | Công nghệ thông tin |
5 | Kỹ thuật phần mềm |
6 | Khoa học máy tính (AI & Big Data) |
7 | An toàn thông tin |
8 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
9 | Hệ thống thông tin |
10 | Kỹ thuật máy tính |
Nhóm ngành: Kỹ thuật và Công nghệ | |
STT |
Tên ngành/ Chương trình đào tạo |
11 | Cơ điện tử |
12 | Công nghệ ô tô |
13 | Kỹ thuật điện, điện tử |
14 | Tự động hóa |
15 | Điện tử – viễn thông |
16 | Vi mạch bán dẫn |
Nhóm ngành: Kinh tế và Quản trị | |
STT | Tên ngành/ Chương trình đào tạo |
17 | Quản lý logistics và chuỗi cung ứng |
18 | Quản trị kinh doanh số |
19 | Marketing số |
20 | Thương mại điện tử |
21 | Quản trị văn phòng |
Nhóm ngành: Nghệ thuật và Truyền thông | |
STT |
Tên ngành/ Chương trình đào tạo |
22 | Thiết kế đồ họa |
23 | Công nghệ truyền thông |
24 | Truyền thông đa phương tiện |
Điểm chuẩn Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Thái Nguyên năm 2023
Điểm chuẩn Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Thái Nguyên năm 2023 theo phương thức xét tuyển học bạ và điểm thi THPT được công bố như sau:
Điểm chuẩn Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông – Đại học Thái Nguyên năm 2023 | ||||
TT | Ngành/Chương trình đào tạo | Mã xét tuyển | Điểm trúng tuyển | |
Điểm thi | Học bạ | |||
1 | Công nghệ thông tin quốc tế | 7480201_QT | 16,5 | 19,5 |
2 | Công nghệ thông tin chất lượng cao | 7480201_CLC | 16,5 | 20,5 |
3 | Kỹ thuật phần mềm liên kết quốc tế_KNU | 7480103_KNU | 19,5 | 20,5 |
4 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 16 | 18,5 |
5 | Kỹ thuật phần mềm | 7480103 | 16 | 19,5 |
6 | An toàn thông tin | 7480202 | 18 | 21 |
7 | Hệ thống thông tin | 7480104 | 16,5 | 21,5 |
8 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 16,5 | 20,5 |
9 | Khoa học máy tính | 7480101 | 16,5 | 18,5 |
10 | Kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | 16 | 18,5 |
11 | Tự động hóa | 7510303 | 16 | 18,5 |
12 | Cơ điện tử | 7520119 | 16 | 18,5 |
13 | Công nghệ kỹ thuật máy tính | 7480108 | 16,5 | 19 |
14 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 17 | 20 |
15 | Kỹ thuật hình ảnh y học | 7520212 | 16,5 | 20,5 |
16 | Công nghệ ôtô | 7510212 | 16 | 18 |
17 | Quản trị kinh doanh số | 7310109 | 17,5 | 18,5 |
18 | Thương mại điện tử | 7340122 | 17 | 18,5 |
19 | Marketing số | 7340122 TD | 16 | 18,5 |
20 | Tin học kinh tế | 7340405 | 18,5 | 20 |
21 | Quàn trị văn phòng | 7340406 | 16 | 19 |
22 | Thiết kế đồ họa | 7210403 | 16,5 | 18 |
23 | Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | 16 | 18,5 |
24 | Công nghệ truyền thông | 7320106 | 17 | 18,5 |
- Điểm chuẩn Đại học Công nghệ Thông tin Thái Nguyên 4 năm gần nhất
Hồ sơ và xét học bạ của Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Thái Nguyên
Để chuẩn bị hồ sơ xét học bạ cho việc đăng ký tuyển sinh tại ICTU, bạn cần bao gồm các tài liệu sau:
- Phiếu Đăng ký Xét tuyển học bạ: Đây là mẫu đơn đăng ký xét tuyển học bạ do trường cung cấp.
- Bằng tốt nghiệp hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT (bản sao): Đây là bằng hoặc giấy chứng nhận xác nhận rằng bạn đã tốt nghiệp Trung học phổ thông.
- Học bạ THPT (bản sao công chứng): Đây là bản sao công chứng của học bạ Trung học phổ thông, ghi lại các thành tích học tập trong suốt quá trình học.
- Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước (bản sao): Đây là bản sao công chứng của giấy tờ tùy thân như chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước để chứng minh danh tính của bạn.
Học phí của Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Thái Nguyên
Theo Nghị định 85 của Chính phủ, dự kiến mức tăng học phí của Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông năm 2023 sẽ tăng 10% so với năm 2022. Cụ thể, các mức học phí cho các nhóm ngành sẽ là:
Hệ đại học chính quy (Học phí đóng 10 tháng/1 năm)
- Khối ngành II: Nghệ thuật: 1,350,000 đồng/ tháng
- Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật: 1,410,000 đồng/ tháng
- Khối ngành V: Máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật: 1,640,000 đồng/ tháng
- Khối ngành VII: Báo chí và thông tin; Khoa học xã hội và hành vi: 1,500,000 đồng/ tháng
Xem chi tiết: Học phí Đại học Công nghệ Thông tin Thái nguyên
Giảng viên và cơ sở vật chất của Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Thái Nguyên
Đội ngũ cán bộ:
Hiện tại, trường có tổng cộng 399 cán bộ và giảng viên. Trong số đó, có 253 giảng viên cơ hữu với trình độ giáo sư, phó giáo sư và tiến sĩ khoa học. Hơn 100 cán bộ giảng viên đã hoặc đang tiếp tục học tập tại các nước ngoài để nâng cao trình độ chuyên môn. Ngoài ra, trường còn mời 22 giảng viên thỉnh giảng. Đây là những chuyên gia có trình độ cao, có kinh nghiệm thực tiễn sẽ mang đến cho sinh viên những kiến thức hữu ích nhất.
Cơ sở vật chất:
Trường Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông Thái Nguyên được đặt trong khuôn viên rộng hơn 8,6 hecta của trường Đại học Thái Nguyên. Mỗi năm, trường đều đầu tư vào công tác xây dựng và cải tạo cơ sở vật chất của trường. Mục đích của việc này là tạo ra một môi trường học tập thân thiện và thuận lợi cho sinh viên trong quá trình học tập, nghiên cứu và thư giãn.
Năm 2005, trường đã xây dựng khu ký túc xá cao 12 tầng với 186 phòng, đáp ứng đầy đủ các tiện nghi. Ngoài ra, còn có một nhà ăn tập thể hai tầng rộng 2.000m2 phục vụ cho sinh viên và một tòa nhà cao 5 tầng để cung cấp nhà ở cho cán bộ giảng viên trong trường.
>> Tham khảo Học phí Trường Đại học Công nghệ Thông tin Thái Nguyên và Điểm chuẩn Trường Đại học Công nghệ Thông tin Thái Nguyên tại đây!
Bình luận của bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được Thongtintuyensinh247.com đón đợi và quan tâm.
Cảm ơn các bạn!