Trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu nghị (UTM Hà Nội) là một trường đại học tại Hà Nội, Việt Nam, chuyên về lĩnh vực công nghệ và quản lý. Trường được thành lập để đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chất lượng trong các ngành liên quan đến công nghệ thông tin, quản lý kinh doanh, và nhiều lĩnh vực khác. UTM Hà Nội cam kết cung cấp chương trình đào tạo hiện đại, cơ sở vật chất tốt, và đội ngũ giảng viên có kinh nghiệm để hỗ trợ sự phát triển của sinh viên và chuẩn bị họ cho tương lai nghề nghiệp.
Giới thiệu chung
- Tên trường: Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị
- Tên tiếng Anh: University of Technology and Management (UTM)
- Địa chỉ: Lô 1-4, 431 Tam Trinh, Hoàng Mai, Hà Nội
- Website: http://utm.edu.vn
- Mã tuyển sinh: DCQ
- Email tuyển sinh: tuyensinh@utm.edu.vn
Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu nghị
Chính sách xét tuyển:
Trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị (UTM) Hà Nội thực hiện chính sách xét tuyển dưới đây:
1. Phương thức xét tuyển:
- Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT.
- Xét tuyển dựa trên kết quả học bạ THPT.
- Xét tuyển theo các điều kiện cụ thể do trường đề ra.
2. Thời gian xét tuyển:
- Đợt 1: Theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Các đợt tiếp theo sẽ phụ thuộc vào kết quả tuyển sinh và sẽ được thông báo trên trang web chính thức của trường.
- Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ diễn ra từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.
3. Phương thức tuyển sinh:
- UTM áp dụng 3 phương thức tuyển sinh: a. Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT năm 2023. b. Xét tuyển dựa trên kết quả học bạ THPT. c. Xét tuyển dựa trên các điều kiện cụ thể theo yêu cầu của trường.
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển:
- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi THPT năm 2022: Điểm xét tuyển (ĐXT) >= 15.
- Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT: ĐXT >= 18.0 hoặc điểm trung bình chung năm lớp 12 >= 6.0.
- Xét tuyển theo các điều kiện cụ thể theo yêu cầu của trường, bao gồm tốt nghiệp Trung cấp trở lên cho tất cả các ngành (trừ các ngành thuộc lĩnh vực Ngôn ngữ).
5. Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển:
- Trường thực hiện chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định tại Điều 7 Quy chế tuyển sinh do Bộ GD&ĐT ban hành. Để biết thêm chi tiết về các đối tượng được tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển, bạn có thể tham khảo tại trường hoặc trang web của Bộ GD&ĐT.
Các ngành tuyển sinh của Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu nghị năm 2023
Các ngành tuyển sinh năm 2023 của trường vẫn giữ nguyên so với năm trước, cụ thể:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Theo phương thức khác | ||||
1 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 18 | 42 | A00, A01, D01, D07 |
2 | 7340301 | Kế toán | 30 | 70 | A00, A01, D01, D07 |
3 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 30 | 70 | A00, A01, D01, D07 |
4 | 7340116 | Bất động sản | 18 | 42 | A00, A01, D01, C00 |
5 | 7510605 | Logistic và quản lý chuỗi cung ứng | 36 | 84 | A00, A01, D01, C00 |
6 | 7310205 | Quản lý nhà nước | 36 | 84 | C00, D11, D01, D14 |
7 | 7380107 | Luật kinh tế | 90 | 210 | A00, A01, D01, C00 |
8 | 7810103 | Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành | 30 | 70 | A00, A01, D01, C00 |
9 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 105 | 245 | D07, D11, D01, D14 |
10 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | 15 | 35 | D07, D11, D01, D14 |
11 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung quốc | 30 | 70 | D07, D11, D01, D14 |
12 | 7480201 | Công nghệ Thông tin | 39 | 91 | A00, A01, D01, D07 |
13 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 18 | 42 | A00, A01, D01, D07 |
14 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 30 | 70 | A00, A01, D01, D07 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu nghị năm 2023
Dựa trên đề án tuyển sinh và kết quả thi TN THPT, trường đã công bố ngưỡng điểm chuẩn năm 2023 như sau:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
1 | 7340201 | Tài chính ngân hàng | A00; A01; D01; D07 | 15 |
2 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; D07 | 15 |
3 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | 15 |
4 | 7340116 | Bất động sản | A00; A01; D01; C00 | 15 |
5 | 7340202 | Công nghệ Tài chính | A00; A01; D01; D07 | 15 |
6 | 7310106 | Kinh tế Quốc tế | A00; A01; D01; C00 | 15 |
7 | 7510605 | Logistic và quản lý chuỗi cung ứng | A00; A01; D01; D07 | 15 |
8 | 7310205 | Quản lý nhà nước | A00; D11; D01; D14 | 15 |
9 | 7380107 | Luật kinh tế | A00; A01; D01; C00 | 15 |
10 | 7810103 | Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành | A00; A01; D01; C00 | 15 |
11 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D07; D11; D01; D14 | 15 |
12 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung quốc | D07; D11; D01; D14 | 15 |
13 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | D07; D11; D01; D14 | 15 |
14 | 7480201 | Công nghệ Thông tin | A00; A01; D01; D07 | 15 |
15 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | A00; A01; D01; D07 | 15 |
16 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00; A01; D01; D07 | 15 |
Điểm chuẩn của trường UTM năm học 2023-2024 không có sự chênh lệch nhiều so với năm trước đó.
Chi tiết xem lại: Điểm chuẩn Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu nghị qua các năm
Học phí của Trường
Học phí đại học chính quy:
- Khóa 14: 493.000đ/1 tín chỉ (áp dụng cho tất cả các ngành đào tạo).
- Khóa 13: 435.000đ/1 tín chỉ (áp dụng cho tất cả các ngành đào tạo).
- Khóa 12, 11, 10: 350.000đ/1 tín chỉ (áp dụng cho tất cả các ngành đào tạo).
Học phí đại học hình thức vừa làm vừa học, đại học liên thông, bằng 2:
- Tất cả các ngành: 500.000đ/1 tín chỉ.
Học phí đại học hệ từ xa:
- Tất cả các ngành: 400.000đ/1 tín chỉ.
Học phí đại học hệ từ xa, vừa làm vừa học, bằng 2 (xét tuyển theo điều kiện 3):
- Tất cả các ngành: 250.000đ/1 tín chỉ (áp dụng cho các học phần thuộc khối kiến thức đại cương).
Học phí thạc sĩ:
- Ngành Luật kinh tế: Học phí toàn khóa học 57.000.000đ (950.000đ/1 tín chỉ).
- Ngành Quản lý kinh tế, Tài chính ngân hàng, Quản trị kinh doanh: Học phí toàn khóa học 48.000.000đ (800.000đ/1 tín chỉ).
- Ngành Công nghệ thông tin, Kỹ thuật phần mềm: Học phí 39.000.000đ (650.000đ/1 tín chỉ).
Đọc thêm: Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu nghị học phí chi tiết
Giảng viên và cơ sở vật chất Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị
Đội ngũ cán bộ và giảng viên:
Trường hiện nay có tổng cộng 164 giảng viên thuộc đội ngũ cơ hữu và 58 giảng viên thỉnh giảng đang tham gia công tác và giảng dạy tại trường. Đội ngũ cán bộ và giảng viên của trường được xác định là tận tâm và hết lòng với công việc, đồng thời, họ sở hữu học hàm và học vị cao. Đặc biệt, có 90% giảng viên đạt trình độ thạc sĩ trở lên, tạo nên những chuyên gia hàng đầu trong việc giảng dạy và nghiên cứu khoa học tại trường.
Cơ sở vật chất:
Khuôn viên của trường có diện tích rộng lớn, đạt tổng cộng 2,456 m², bao gồm 95 phòng học, hội trường, phòng làm việc, thư viện, cùng với các phòng thực hành và thí nghiệm hiện đại. Trong số các cơ sở này, trường có:
- 2 Phòng học đa phương tiện.
- 6 Phòng máy tính.
- 2 Phòng thí nghiệm.
Ngoài ra, thư viện của trường cũng được trang bị hiện đại, với 300 chỗ ngồi để đọc sách, 60 máy tính kết nối mạng, và bộ sưu tập gồm 5200 bản sách.
Đào Ngọc
Bình luận của bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được Thongtintuyensinh247.com đón đợi và quan tâm.
Cảm ơn các bạn!