Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải là một trong những trường đại học hàng đầu tại Việt Nam với chuyên ngành chính về giao thông và vận tải. Trường đã và đang đóng góp quan trọng cho sự phát triển và hiện đại hóa ngành giao thông, logistics và vận tải trong cả nước.
Giới thiệu chung
- Tên trường: Trường Đại học Giao thông Vận tải
- Tên trường Tiếng Anh: University of Transport and Communications (UTC)
- Địa chỉ:
- Cơ sở tại Hà Nội: 03 Cầu Giấy, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội.
- Phân hiệu tại TP. HCM: 450 – 451 Đường Lê Văn Việt, Phường Tăng Nhơn Phú A, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
- Website: https://www.utc.edu.vn/
- Mã tuyển sinh:
- Cơ sở tại Hà Nội: GHA
- Phân hiệu tại TP. HCM: GSA
Thông tin tuyển sinh Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải năm 2023
Chính sách xét tuyển
Sử dụng kết quả kỳ thi THPT
Sử dụng kết quả học tập THPT (học bạ).
Xét tuyển thẳng.
Thời gian xét tuyển
Đối với phương thức xét tuyển thẳng: Từ 15/3/2022-20/7/2022.
Đối với phương thức xét điểm thi THPT: Theo quy định của Bộ GDĐT;
Đối với phương thức xét điểm học bạ THPT:
+ Đợt 1 từ 15/3/2022-20/7/2022;
+ Đợt bổ sung (nếu có): sau khi kết thúc đợt 1.
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 3/2023 đến cuối tháng 7/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
UTC thực hiện tuyển sinh trong cả nước đối với tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
Phương thức tuyển sinh
Nhà trường xét tuyển theo 4 phương thức:
- Phương thức 1: Sử dụng kết quả kỳ thi THPT năm 2023.
- Phương thức 2: Sử dụng kết quả học tập THPT (học bạ).
- Phương thức 3: Xét tuyển thẳng.
- Phương thức 4:
Xét tuyển kết hợp (áp dụng đối với các chương trình chất lượng cao).
Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh (áp dụng với một số ngành đào tạo tại Phân hiệu).
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
- Phương thức 1: Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn của tổ hợp đăng ký xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có).
- Phương thức 2: Xét tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển của điểm TB lớp 10 + điểm TB lớp 11 + điểm TB lớp 12. Điểm mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển >= 5.0.
- Phương thức 3: Đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia và các cuộc thi khoa học kỹ thuật cấp Quốc gia, Quốc tế.
- Phương thức 4:
Xét tuyển kết hợp: Có chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế tiếng Anh (tiếng Pháp) tương đương IELTS 5.0 trở lên (còn hiệu lực đến ngày xét tuyển) và có tổng điểm 2 môn thi THPT năm 2022 thuộc tổ hợp xét tuyển >= 12,0 (trong đó có môn Toán và 01 môn khác không phải Ngoại ngữ).
Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh: có điểm thi đánh giá năng lực + điểm ưu tiên (nếu có) >= 650/1200.
Mức điểm ưu tiên như sau: Khu vực 3: 0 điểm. Khu vực 2: 10 điểm. Khu vực 2-NT: 20 điểm. Khu vực 1: 30 điểm. Nhóm Ưu tiên 2 (Đối tượng 5, 6, 7): 40 điểm. Nhóm Ưu tiên 1 (Đối tượng 1, 2, 3, 4): 80 điểm.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.
Chính sách tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
Áp dụng theo quy định trong Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng do Bộ GD&ĐT ban hành.
Điểm chuẩn Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải năm 2023
Cơ sở chính tại Hà Nội
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | |
Theo KQ thi THPT, xét tuyển thẳng, xét tuyển kết hợp | Theo kết quả học bạ THPT | ||||
Các chương trình đại trà | |||||
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 85 | 25 | A00, A01, D01, D07 |
2 | 7340301 | Kế toán | 95 | 25 | A00, A01, D01, D07 |
3 | 7310101 | Kinh tế | 65 | 15 | A00, A01, D01, D07 |
4 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 70 | 20 | A00, A01, D01, D07 |
5 | 7840101 | Khai thác vận tải | 140 | 35 | A00, A01, D01, D07 |
6 | 7840104 | Kinh tế vận tải | 140 | 35 | A00, A01, D01, D07 |
7 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 110 | – | A00, A01, D01, D07 |
8 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 40 | 10 | A00, A01, D01, D07 |
9 | 7580301 | Kinh tế xây dựng | 95 | 35 | A00, A01, D01, D07 |
10 | 7580302 | Quản lý xây dựng | 75 | 25 | A00, A01, D01, D07 |
11 | 7460112 | Toán ứng dụng | 35 | 15 | A00, A01, D07 |
12 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 380 | – | A00, A01, D07 |
13 | 7510104 | Công nghệ kỹ thuật giao thông | 35 | 15 | A00, A01, D01, D07 |
14 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | 25 | 15 | A00, B00, D01, D07 |
15 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí | 120 | 40 | A00, A01, D01, D07 |
16 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | 80 | 20 | A00, A01, D01, D07 |
17 | 7520115 | Kỹ thuật nhiệt | 60 | 20 | A00, A01, D01, D07 |
18 | 7520116 | Kỹ thuật cơ khí động lực | 80 | 35 | A00, A01, D01, D07 |
19 | 7520130 | Kỹ thuật ô tô | 280 | – | A00, A01, D01, D07 |
20 | 7520201 | Kỹ thuật điện | 95 | 25 | A00, A01, D07 |
21 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 190 | 50 | A00, A01, D07 |
22 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 190 | – | A00, A01, D07 |
23 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 185 | 65 | A00, A01, D01, D07 |
24 | 7580202 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 25 | 15 | A00, A01, D01, D07 |
25 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 385 | 165 | A00, A01, D01, D07 |
26 | 7520218 | Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo | 50 | 0 | A00, A01, D01, D07 |
Các chương trình chất lượng cao |
|||||
26 | 7580205 QT | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (gồm các chương trình chất lượng cao: Cầu – Đường bộ Việt – Pháp, Việt – Anh; Công trình Giao thông đô thị Việt – Nhật) | 50 | 25 | A00, A01, D01, D07 |
27 | 7480201 QT | Công nghệ thông tin (Chương trình chất lượng cao Công nghệ thông tin Việt – Anh) | 45 | 15 | A00, A01, D01, D07 |
28 | 7520103 QT | Kỹ thuật cơ khí (Chương trình chất lượng cao Cơ khí ô tô Việt – Anh) | 35 | 15 | A00, A01, D01, D07 |
29 | 7580201 QT-01 | Kỹ thuật xây dựng (Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông) | 30 | 10 | A00, A01, D01, D07 |
30 | 7580201 QT-02 | Kỹ thuật xây dựng (Chương trình chất lượng cao Vật liệu và Công nghệ Xây dựng Việt – Pháp) | 20 | 10 | A00, A01, D01, D03 |
31 | 7580301 QT | Kinh tế xây dựng (Chương trình chất lượng cao Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt – Anh) | 30 | 10 | A00, A01, D01, D07 |
32 | 7340301 QT | Kế toán (Chương trình chất lượng cao Kế toán tổng hợp Việt – Anh) | 55 | 15 | A00, A01, D01, D07 |
33 | 7340101 QT | Quản trị kinh doanh (Chương trình chất lượng cao Quản trị kinh doanh Việt – Anh) | 40 | 10 | A00, A01, D01, D07 |
Các chương trình liên kết Quốc tế (do trường đối tác cấp bằng, học bằng tiếng Anh) |
|||||
34 | 7580302 LK | Quản lý xây dựng (Đại học Bedfordshire – Vương Quốc Anh cấp bằng) | 15 | 15 | A00, A01, D01, D07 |
35 | 7340101 LK | Quản trị kinh doanh (Đại học EM Normandie – Cộng hòa Pháp cấp bằng) | 15 | 15 | A00, A01, D01, D07 |
Phân hiệu tại TP.HCM
STT |
Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu xét tuyển (dự kiến) | |||
Theo KQ thi THPT ,xét tuyển thẳng | Theo học bạ THPT | Theo KQ kỳ thi ĐGNL của ĐHQG HCM |
Tổ hợp xét tuyển |
|||
1 | 7580101 | Kiến trúc | 30 | 10 | 0 | A00, A01, V00, V01 |
2 | 7520116 | Kỹ thuật cơ khí động lực | 30 | 20 | 0 | A00, A01, D01, D07 |
3 | 7840101 | Khai thác vận tải | 30 | 20 | 0 | A00, A01, D01, C01 |
4 | 7520201 | Kỹ thuật điện | 30 | 20 | 0 | A00, A01, D01, C01 |
5 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | 40 | 10 | 10 | A00, A01, D01, D07 |
6 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 50 | 20 | 0 | A00, A01, D01, C01 |
7 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 70 | 20 | 0 | A00, A01, D01, C01 |
8 | 7340301 | Kế toán | 60 | 20 | 0 | A00, A01, D01, C01 |
9 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 70 | 20 | 20 | A00, A01, D01, C01 |
10 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 50 | 20 | 10 | A00, A01, D01, C01 |
11 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 60 | 20 | 10 | A00, A01, D01, C01 |
12 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 80 | 0 | 20 | A00, A01, D07 |
13 | 7580301 | Kinh tế xây dựng | 70 | 30 | 0 | A00, A01, D01, C01 |
14 | 7520130 | Kỹ thuật ô tô | 70 | 30 | 20 | A00, A01, D01, D07 |
15 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 100 | 50 | 10 | A00, A01, D01, D07 |
16 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 90 | 60 | 20 | A00, A01, D01, D07 |
17 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | 20 | 20 | 0 | A00, A01, D01, D07 |
18 | 7580302 | Quản lý xây dựng | 30 | 10 | 0 | A00, A01, D01, C01 |
THAM KHẢO: Điểm chuẩn Đại học Giao thông Vận tải ba năm gần nhất
Học phí Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải
Theo đề án năm học 2022 – 2023, Đại học Giao thông Vận tải áp dụng mức học phí như sau:
- Chương trình đại trà: 390.000 VNĐ/tín chỉ
- Chương trình chất lượng cao: 850.000 VNĐ/tín chỉ
Dựa vào tăng học phí thường xuyên, năm 2023 dự kiến học phí của trường sẽ tăng 10%. Đơn giá học phí dự kiến tăng từ 1.000.000 VNĐ đến 1.500.000 VNĐ so với năm học trước. Lộ trình tăng học phí hàng năm không vượt quá 10%.
Xem thêm: Chính sách học phí Đại học Giao thông Vận tải chi tiết
Giảng viên và cơ sở vật chất của Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải
Đội ngũ cán bộ
Trường có tổng cộng 1120 cán bộ, viên chức, bao gồm 827 giảng viên, trong đó có 91 giáo sư và phó giáo sư, 202 tiến sĩ, 489 thạc sĩ. Đây là đội ngũ uy tín, giàu kinh nghiệm, chuyên về đào tạo, quản lý và nghiên cứu khoa học công nghệ trong lĩnh vực Giao thông vận tải.
Cơ sở vật chất
Khuôn viên trường rộng 216.901 m², có hơn 300 phòng học lớn, 108 phòng thí nghiệm của các khoa và bộ môn với trang thiết bị, máy tính kết nối internet.
Các phòng thí nghiệm tiêu biểu bao gồm:
- Phòng thí nghiệm điện tử
- Phòng thí nghiệm cơ khí
- Phòng thí nghiệm công trình
- Phòng thí nghiệm vật liệu xây dựng và kết cấu xây dựng
- Phòng thí nghiệm trung tâm đào tạo thực hành và chuyển giao công nghệ
- Và nhiều phòng thí nghiệm khác về các bộ môn khác nhau.
Hoàng Yến
Bình luận của bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được Thongtintuyensinh247.com đón đợi và quan tâm.
Cảm ơn các bạn!