Loading...

Thông tin chi tiết và tin tức tuyển sinh Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh

Tiền thân là Trung tâm đào tạo, bồi dưỡng tại chức Giao thông vận tải tại thành phố Hồ Chí Minh, trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh mang mục tiêu phát triển là đào tạo nhân lực trình độ cao và ứng dụng trong lĩnh vực giao thông vận tải của khu vực phía Nam và cả nước, đổi mới chương trình đào tạo phù hợp với nhu cầu thực tế, và thúc đẩy nghiên cứu khoa học cũng như chuyển giao công nghệ có tính ứng dụng cao.

331169039_1318348285699462_5646603052456109444_n

Tổng quan Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh

  • Tên trường: Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh
  • Tên trường tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Transport (GTS)
  • Địa chỉ: số 2 Võ Oanh, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh
  • Website: https://ut.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: GTS
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@ut.edu.vn

Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh năm 2023

Thời gian xét tuyển

Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển của trường bắt đầu từ tháng 5/2023 đến cuối tháng 6/2023.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

Đối tượng tuyển sinh của trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT trên toàn quốc, có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định.

Phương thức tuyển sinh

Nhà trường có những phương thức tuyển sinh riêng tùy vào chương trình đào tạo, cụ thể:

Đại học chính quy

  • Xét tuyển dựa vào điểm thi THPT năm 2023.
  • Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11 và
  • HK1 lớp 12).
  • Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.

Chương trình đào tạo nước ngoài

  • Xét điểm tổng kết lớp 12 hoặc xét điểm trung bình 5 học kỳ (HK1, HK2 lớp 10; HK1, HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12).

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển

Trường có quy định rõ ràng về mức điểm đảm bảo chất lượng đầu vào như sau:

Đại học chính quy

  • Xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023: điểm xét tuyển (ĐXT) >= 14.
  • Xét điểm học bạ: ĐXT >= 18.0.

Chương trình đào tạo với nước ngoài.

  • Điểm trung bình lớp 12 >= 6.5 hoặc tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển >= 18.0.

Những điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển:

Đại học chính quy

  • Xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023: Nhà trường sẽ thông báo sau khi có kết quả thi THPT năm 2022 và đặc biệt, không có môn nào <= 1.0.
  • Xét điểm học bạ: ĐXT >= 18.0 và điểm trung bình mỗi môn ở mỗi học kỳ trong tổ hợp xét tuyển >= 3.5.

Chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài

  • Thí sinh đạt trình độ Tiếng Anh IELTS 5.5 hoặc tương đương (IELTS 6.0 đối với chương trình liên kết với Anh Quốc), nếu chưa đạt trình độ này thì thí sinh phải tham gia chương trình dự bị Tiếng Anh.

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Nhà trường thực hiện chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT. Để hiểu rõ hơn về các đối tượng, các bạn có thể xem chi tiết trong Đề án tuyển sinh năm 2023 của trường.

Các ngành đào tạo tại trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh 

Năm học mới này, GTS tuyển sinh cho các ngành như Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, Công nghệ thông tin, Kỹ thuật tàu thủy, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa,… Sau đây là mã ngành, chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành, từng chương trình đào tạo:

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển
Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác
Chương trình đại trà
1 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 21 9 A00, A01
2 7480201 Công nghệ thông tin 21 9 A00, A01
3 75106051 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức) 21 9 A00, A01, D01
4 75106052 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng) 21 9 A00, A01, D01
5 75201031 Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Máy xếp dỡ và Máy xây dựng) 21 9 A00, A01
6 75201032 Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí tự động) 21 9 A00, A01
7 7520122 Kỹ thuật tàu thủy 35 15 A00, A01
8 75201301 Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ khí ô tô) 42 18 A00, A01
9 75201302 Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ điện tử ô tô) 28 12 A00, A01
10 75202011 Kỹ thuật điện (chuyên ngành Điện công nghiệp) 21 9 A00, A01
11 75202012 Kỹ thuật điện (chuyên ngành Hệ thống điện giao thông) 21 9 A00, A01
12 7520207 Kỹ thuật điện tử, viễn thông (chuyên ngành Điện tử viễn thông) 21 9 A00, A01
13 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá (chuyên ngành Tự động hoá công nghiệp) 21 9 A00, A01
14 7520320 Kỹ thuật môi trường 21 9 A00, A01, B00
15 75802011 Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp) 32 13 A00, A01
16 75802012 Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Kỹ thuật kết cấu công trình) 32 13 A00, A01
17 7580202 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (chuyên ngành Xây dựng và quản lý cảng – công trình giao thông thủy) 21 9 A00, A01
18 75802051 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường) 21 9 A00, A01
19 75802054 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng công trình giao thông đô thị) 21 9 A00, A01
20 75802055 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Quy hoạch và Quản lý giao thông) 21 9 A00, A01
21 75803011 Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế xây dựng) 21 9 A00, A01, D01
22 75803012 Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng) 21 9 A00, A01, D01
23 7840101 Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải) 42 18 A00, A01, D01
24 7840104 Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) 63 27 A00, A01, D01
25 78401061 Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển tàu biển) 42 18 A00, A01
26 78401062 Khoa học hàng hải (chuyên ngành Vận hành khai thác máy tàu thủy) 21 9 A00, A01
27 78401064 Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải) 63 27 A00, A01, D01
28 78401065 Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điện tàu thủy) 21 9 A00, A01
Chương trình đào tạo chất lượng cao
1 7480201H Công nghệ thông tin 21 9 A00, A01
2 7520103H Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí ô tô) 21 9 A00, A01
3 7520207H Kỹ thuật điện tử – viễn thông 21 9 A00, A01
4 7520216H Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 21 9 A00, A01
5 7580201H Kỹ thuật xây dựng 21 9 A00, A01
6 75802051H Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường) 21 9 A00, A01
7 7580301H Kinh tế xây dựng 21 9 A00, A01, D01
8 7840101H Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức) 63 27 A00, A01, D01
9 7840104H Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) 42 18 A00, A01, D01
10 78401061H Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển tàu biển) 35 15 A00, A01
11 78401062H Khoa học hàng hải (chuyên ngành Vận hành khai thác máy tàu thủy) 21 9 A00, A01
12 78401064H Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải) 42 18 A00, A01, D01

Trình độ Đại học chính quy chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài

STT Tên ngành Chỉ tiêu Thời gian học Đơn vị cấp bằng
1 Quản lý Cảng và Logistics 80 2 năm đầu tại Việt Nam2 năm cuối tại Hàn Quốc Trường ĐH Tongmyong Hàn Quốc
2 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (dự kiến) 80 2 năm đầu tại Việt Nam2 năm cuối tại Hàn Quốc Trường ĐH Quốc gia Hàng hải và Hải dương Hàn Quốc
3 Quản trị và Kinh doanh vận tải
4 Quản lý Xây dựng 30 3 năm học tại Việt Nam Trường ĐH Solent Vương quốc Anh

Điểm chuẩn Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 748020101 Công nghệ thông tin (chuyên ngành Công nghệ thông tin) A00, A01 19
2 748020103 Công nghệ thông tin (chuyên ngành Hệ thống thông tin quản lý) A00, A01 15
3 748020102 Công nghệ thông tin (chuyên ngành Khoa học dữ liệu) A00, A01 15
4 784010611 Khoa học hàng hải (chuyên ngành Cơ điện tử) A00, A01 15
5 784010606 Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển và quản lý tàu biển) A00, A01 15
6 784010607 Khoa học hàng hải (chuyên ngành Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật) A00, A01 15
7 784010608 Khoa học hàng hải (chuyên ngành Kỹ thuật điện, điện tử và điều khiển) A00, A01 15
8 784010610 Khoa học hàng hải (chuyên ngành Luật và chính sách hàng hải) A00, A01, D01 15
9 784010609 Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý cảng và logistics) A00, A01, D01 15
10 784010604 Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải) A00, A01, D01 15
11 7520103 Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Quản lý và khai thác Máy xếp dỡ – Xây dựng; chuyên ngành Cơ khí tự động) A00, A01 15
12 7520201 Kỹ thuật điện (chuyên ngành Điện công nghiệp; chuyên ngành Hệ thống điện giao thông; chuyên ngành Năng lượng tái tạo) A00, A01 15
13 7520207 Kỹ thuật điện tử – viễn thông (chuyên ngành Điện tử viễn thông) A00, A01 15
14 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (chuyên ngành Tự động hóa công nghiệp) A00, A01 15
15 7520320 Kỹ thuật môi trường A00, A01, B00 15
16 752013002 Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ điện tử ô tô) A00, A01 19
17 752013001 Kỹ thuật ô tô (chuyên ngành Cơ khí ô tô) A00, A01 19
18 7520122 Kỹ thuật tàu thủy (chuyên ngành Kỹ thuật tàu thủy, công trình nổi và quản lý hệ thống công nghiệp) A00, A01 15
19 7580201 Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp; chuyên ngành Kỹ thuật kết nối công trình; chuyên ngành Kỹ thuật nền móng và công trình ngầm) A00, A01 15
20 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Xây dựng cầu đường; chuyên ngành Xây dựng đường bộ; chuyên ngành Xây dựng công trình giao thông đô thị; chuyên ngành Quy hoạch và quản lý giao thông) A00, A01 15
21 7580202 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy (chuyên ngành Xây dựng và quản lý cảng – công trình giao thông thủy) A00, A01 15
22 751060502 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng) A00, A01, D01 17
23 751060501 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức) A00, A01, D01 17
24 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00, A01 15
25 7220201 Ngôn ngữ Anh A00, A01 17
26 7840101 Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải) A00, A01, D01 15
27 784010401 Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) A00, A01, D01 15
28 784010402 Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải hàng không) A00, A01, D01 15
29 758030103 Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản) A00, A01, D01 15
30 758030101 Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế xây dựng) A00, A01, D01 15
31 758030102 Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng) A00, A01, D01 15
32 748020101H Công nghệ thông tin (chuyên ngành Công nghệ thông tin) – chương trình chất lượng cao A00, A01 15
33 748020103H Công nghệ thông tin (chuyên ngành Hệ thống thông tin quản lý) – chương trình chất lượng cao A00, A01 15
34 748020102H Công nghệ thông tin (chuyên ngành Khoa học dữ liệu) – chương trình chất lượng cao A00, A01 15
35 784010611H Khoa học hàng hải (chuyên ngành Cơ điện tử) A00, A01 15
36 784010606H Khoa học hàng hải (chuyên ngành Điều khiển và quản lý tàu biển) – chương trình chất lượng cao A00, A01 15
37 784010607H Khoa học hàng hải (chuyên ngành Khai thác máy tàu thủy và quản lý kỹ thuật) – chương trình chất lượng cao A00, A01 15
38 784010610H Khoa học hàng hải (chuyên ngành Luật và chính sách hàng hải) – chương trình chất lượng cao A00, A01, D01 15
39 784010609H Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý cảng và logistics) – chương trình chất lượng cao A00, A01, D01 15
40 784010604H Khoa học hàng hải (chuyên ngành Quản lý hàng hải) – chương trình chất lượng cao A00, A01, D01 15
41 752010302H Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ điện tử ô tô) – chương trình chất lượng cao A00, A01 15
42 752010301H Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí ô tô) – chương trình chất lượng cao A00, A01 15
43 7520207H Kỹ thuật điện tử – viễn thông – chương trình chất lượng cao A00, A01 15
44 7520216H Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa – chương trình chất lượng cao A00, A01 15
45 7580201H Kỹ thuật xây dựng – chương chất lượng cao A00, A01 15
46 758020501H Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (chuyên ngành Xây dựng cầu đường) – chương trình chất lượng cao A00, A01 15
47 784010103H Khai thác vận tải (chuyên ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng) – chương trình chất lượng cao A00, A01, D01 15
48 784010102H Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản lý và kinh doanh vận tải) – chương trình chất lượng cao A00, A01, D01 15
49 784010101H Khai thác vận tải (chuyên ngành Quản trị Logistics và vận tải đa phương thức) – chương trình chất lượng cao A00, A01, D01 15
50 784010401H Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải biển) – chương trình chất lượng cao A00, A01, D01 15
51 784010402H Kinh tế vận tải (chuyên ngành Kinh tế vận tải hàng không) – chương trình chất lượng cao A00, A01, D01 15
52 758030103H Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế và quản lý bất động sản) – chương trình chất lượng cao A00, A01, D01 15
53 758030101H Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Kinh tế xây dựng) – chương trình chất lượng cao A00, A01, D01 15
54 758030102H Kinh tế xây dựng (chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng) – chương trình chất lượng cao A00, A01, D01 15

Học phí Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh năm 2023

Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2023, dự kiến sinh viên sẽ phải đóng từ 15.400.000 VNĐ/sinh viên/năm học. Mức thu này tăng 10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Dự kiến cụ thể mức học phí như sau:

  • Hệ Đại học, Liên thông đại học: 430.000 VNĐ/tín chỉ
  • Hệ cao đẳng: 352.000 VNĐ/tín chỉ

Tuy nhiên, trên đây mới chỉ là con số dự kiến, nhà trường sẽ thông báo mức thu cho sinh viên ngay khi đề án về tăng/giảm học phí được phê chuẩn.

Giảng viên và cơ sở vật chất Trường Đại học Giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh

Hiện tại, trường có tổng cộng 650 giảng viên, trong đó có 17 Phó Giáo sư, 82 Tiến sĩ, 369 Thạc sĩ, 86 giảng viên cao cấp và giảng viên chính. Tất cả cán bộ và giảng viên của trường đều có trình độ chuyên môn cao và kinh nghiệm đáng kể trong đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ.

Khuôn viên của GTS rộng 231.796 m² và được trang bị cơ sở vật chất hiện đại. Trường có các phòng thí nghiệm và phòng thực hành với trang thiết bị tiêu chuẩn quốc tế, thư viện điện tử với hơn 7.000 đầu sách, cùng với tàu thực tập UT-Glory và nhiều phòng thực hành khác nhau như LAB Cơ khí động lực và kiểm định, Phòng Hải đồ, Phòng Mô phỏng buồng máy và xếp dỡ hàng, và nhiều phòng thực hành khác.

Thu Minh

Bình luận của bạn:

Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được Thongtintuyensinh247.com đón đợi và quan tâm.

Cảm ơn các bạn!

*

*