Đại học Hải Phòng (HPU) là một trường đại học nằm tại thành phố Hải Phòng, Việt Nam. Được thành lập vào năm 1968, trường là một trong những trường đại học hàng đầu của khu vực miền Bắc. HPU cung cấp đa dạng các ngành học từ kỹ thuật, kinh tế, quản lý đến sư phạm, ngoại ngữ và ngành xã hội. Với đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm và cơ sở vật chất hiện đại, HPU cam kết đào tạo và nghiên cứu chất lượng, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội và thị trường lao động.
Tổng quan
- Tên trường: Trường Đại học Hải Phòng
- Tên Tiếng anh: Haiphong University (HPU)
- Địa chỉ: Trụ sở chính: Số 171 Phan Đăng Lưu, phường Kiến An, TP. Hải Phòng
- Cơ sở 2: Số 246 Đà Nẵng, phường Ngô Quyền, TP. Hải Phòng
- Cơ sở 3: Số 49 Trần Phú, phường Ngô Quyền, TP. Hải Phòng
- Website: http://Đại Họchp.edu.vn hoặc http://tuyensinh.Đại Họchp.edu.vn
- Mã tuyển sinh: THP
- Email tuyển sinh: daihoc@haiphong.gov.vn
Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Hải Phòng
Thời gian xét tuyển
Thời gian nhận đăng ký xét tuyển (ĐKXT) đợt 1 bắt đầu từ ngày 27/4/2022. Riêng Thời gian nhận đăng ký thi môn năng khiếu từ ngày 01/4/2022 – 15/7/2022.
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 7/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Trường tuyển sinh tất cả thí sinh tốt nghiệp THPT trong phạm vi cả nước, riêng đối với ngành Sư phạm chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại Hải Phòng.
Phương thức tuyển sinh
Năm 2023, nhà trường xét tuyển theo 5 phương thức sau:
- Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2023
- Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT
Lưu ý: Ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, các ngành Sư phạm (trừ ngành Giáo dục Thể chất) không xét tuyển theo phương thức này.
- Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp giữa Chứng chỉ quốc tế và kết quả thi THPT năm 2023 hoặc kết quả học bạ
- Phương thức 4: Xét tuyển điểm thi Đánh giá năng lực năm 2023
Xin lưu ý rằng: Các ngành Sư phạm, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc không xét tuyển theo phương thức này.
- Phương thức 5: Xét tuyển thẳng
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Để có thể nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào trường, các bạn phải đảm bảo một số tiêu chí sau đây theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT và của nhà trường:
- Phương thức 1: theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT xác định.
- Phương thức 2: ĐXT (điểm xét tuyển) >= 16,5. Ngành Giáo dục Thể chất: học lực lớp 12 từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT >= 6,5. Về thể lực: Nam cao 1,65m, nặng 45kg; nữ cao 1,55m, nặng 40kg trở lên.
- Phương thức 3: IELTS >= 5.0, TOEFL iBT >= 77, TOEIC >= 700 điểm, Tiếng Trung từ HSK3 trở lên. Quy đổi Chứng chỉ quốc tế sang thang điểm 10:
Tiếng AnhIELTS | Tiếng Anh TOEFL iBT | Tiếng Anh TOEIC | Tiếng Trung HSK | Điểm thang 10 |
5.0 | 77 – 86 | 700 – 775 | HSK3 | 8,0 |
5.5 | 87 – 94 | 780 – 805 | – | 8,5 |
6.0 | 95 – 102 | 810 – 840 | HSK4 | 9,0 |
6.5 | 103 – 109 | 845 – 875 | – | 9,5 |
7.0 – 9.0 | 110 – 120 | 880 – 990 | HSK5, HSK6 | 10,0 |
- Phương thức 4: Kết quả Kỳ thi đánh giá năng lực năm 2023 của trường Đại học Quốc gia Hà Nội >= 75 điểm.
Điều kiện nhận hồ sơ:
- Đã tốt nghiệp THPT.
- Có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
- Với các thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành sư phạm, phải có hộ khẩu thường trú tại Hải Phòng, được đăng ký trước ngày dự thi THPT.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.
Các ngành tuyển sinh hệ chính quy Đại học Hải Phòng năm 2023
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp xét tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Theo phương thức khác | ||||
1 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | 270 | 40 | M00, M01, M02 |
2 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 180 | 40 | A00, C01, C02, D01 |
3 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | 260 | 40 | A00, B00, C14, C15 |
4 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | 110 | 110 | T00, T01 (Môn chính: Năng khiếu) |
5 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 280 | 40 | A00, A01, C01, D01 |
6 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 60 | 20 | A00, A01, C01, D01 |
7 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 190 | 40 | A00, A01, C01, D01 |
8 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 190 | 40 | A00, A01, C01, D01 |
9 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 80 | 40 | C01, D01, D14, D15 |
10 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 160 | 40 | A01, D01, D06, D15 (Môn chính: Ngoại ngữ) |
11 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 130 | 40 | A01, D01, D06, D15 (Môn chính: Ngoại ngữ) |
12 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 110 | 40 | D01, D03, D04, D06 (Môn chính: Ngoại ngữ) |
13 | 7229030 | Văn học | 25 | 20 | C00, D01, D06, D15 |
14 | 7310101 | Kinh tế | 125 | 125 | A00, A01, C01, D01 |
15 | 7310630 | Việt Nam học | 125 | 125 | C00, D01, D14, D15 |
16 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 95 | 95 | A00, A01, C01, D01 |
17 | 7340122 | Thương mại điện tử | 85 | 85 | A00, A01, C01, D01 |
18 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 75 | 75 | A00, A01, C01, D01 |
19 | 7340301 | Kế toán | 125 | 125 | A00, A01, C01, D01 |
20 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 75 | 75 | A00, A01, C01, D01 |
21 | 7510103 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 50 | 50 | A00, A01, C01, D01 |
22 | 7510202 | Công nghệ chế tạo máy | 40 | 40 | A00, A01, C01, D01 |
23 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 40 | 40 | A00, A01, C01, D01 |
24 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, Điện tử | 35 | 35 | A00, A01, C01, D01 |
25 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 45 | 45 | A00, A01, C01, D01 |
26 | 7580101 | Kiến trúc | 15 | 15 | V00, V01, A00, A01 |
27 | 7620110 | Khoa học cây trồng | 15 | 15 | A00, B00, C02, D01 |
28 | 7760101 | Công tác xã hội | 40 | 40 | C00, C01, C02, D01 |
29 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 80 | 80 | C00, D01, D06, D15 |
30 | 51140201 | Giáo dục Mầm non (hệ cao đẳng) | 120 | 30 | M00, M01, M02 |
Điểm chuẩn của Đại học Hải Phòng năm 2023 mới nhất
Điểm chuẩn Đại Học Hải Phòng năm 2023 | |||||
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm trúng tuyển | |
Điểm chuẩn THPT | Xét học bạ | ||||
Ngành đào tạo Đại học | |||||
1 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | M00, M01, M03, M04 | 19.00 | X |
2 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | A00, C01, C02, D01 | 22.00 | X |
3 | 7140206 | Giáo dục Thể chất* | T00, T01 (Môn chính: Năng khiếu) | 22.00 | 20.00 |
4 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00, A01, C01, D01 | 23.50 | X |
5 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00, D01, D14, D15 | 23.50 | X |
6 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh* | A01, D01, D06, D15 | 30.50 | X |
7 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh* | (Môn chính: Ngoại ngữ) | 24.00 | X |
8 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc* | D01, D03, D04, D06 (Môn chính: Ngoại ngữ) | 27.50 | X |
9 | 7310101 | Kinh tế | A00, A01, C01 D01 | 17.00 | 21.00 |
10 | 7310630 | Việt Nam học | C00, D01, D06, D15 | 15.00 | 16.50 |
11 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, C01, D01 | 17.00 | 21.00 |
12 | 7340122 | Thương mại điện tử | 15.00 | 19.00 | |
13 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 15.00 | 16.50 | |
14 | 7340301 | Kế toán | 15.00 | 17.00 | |
15 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 21.50 | 24.50 | |
16 | 7510103 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | 15.00 | 16.50 | |
17 | 7510202 | Công nghệ chế tạo máy | 15.00 | 16.50 | |
18 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện từ | 15.00 | 16.50 | |
19 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 16.00 | 20.00 | |
20 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 16.00 | 20.00 | |
21 | 7580101 | Kiến trúc | A00, A01, D01, V01 | 15.00 | 16.50 |
22 | 7760101 | Công tác xã hội | C00, D01, D14, D15 | 15.00 | 16.50 |
23 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | C00, D01, D06, D15 | 16.00 | 19.00 |
Ngành đào tạo Cao đẳng | |||||
24 | 51140201 | Giáo dục Mầm non | M00, M01, M03, M04 | 17.00 | X |
- Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Hải Phòng 3 năm gần nhất
Học phí của Trường Đại học Hải Phòng
Dự kiến mức học phí năm 2023 của Đại học Hải Phòng tiếp tục tăng khoảng 5% so với năm 2022, tương đương: 11.600.000 đồng/năm.
- Xem chi tiết: Học phí Đại học Hải Phòng
Giảng viên và cơ sở vật chất của Trường Đại học Hải Phòng
Đội ngũ cán bộ
Hiện nay, trường có 647 giảng viên cơ hữu tham gia giảng dạy các trình độ đào tạo chính quy và liên thông. Trong số này, có 3 giáo sư, 28 phó giáo sư, 201 tiến sĩ, 404 thạc sĩ và 11 giảng viên có trình độ đại học. Đây là đội ngũ giảng viên tâm huyết, năng động và có năng lực trong công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ. Trường đề cao việc bồi dưỡng và huấn luyện cho giảng viên, giúp họ nắm bắt những phương pháp giảng dạy mới nhất và đáp ứng xu hướng phát triển trong ngành giáo dục.
Cơ sở vật chất
Trường có tổng cộng 4 cơ sở với diện tích khuôn viên lên đến 283.948,9 m², bao gồm 299 hội trường, phòng học và phòng làm việc; 1 thư viện; 17 trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, cơ sở thực hành và thực tập. Cơ sở vật chất hiện đại này đảm bảo đáp ứng tốt nhu cầu giảng dạy và nghiên cứu của giảng viên và sinh viên trường.
Bình luận của bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được Thongtintuyensinh247.com đón đợi và quan tâm.
Cảm ơn các bạn!