Loading...

Đại học Hàng hải năm nay nay có gì mới?

Đại học Hàng hải Việt Nam  (Vietnam Maritime University – VMU) là một trường đại học hàng đầu tại Việt Nam chuyên đào tạo về lĩnh vực hàng hải và biển đảo. Trường được thành lập vào năm 1956 và có trụ sở chính tại thành phố Hải Phòng, miền Bắc Việt Nam.

Với hơn 60 năm hoạt động, Đại học Hàng hải Việt Nam đã trở thành một trung tâm đào tạo hàng hải uy tín, đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành hàng hải và biển đảo của Việt Nam và khu vực.

dai hoc hang hai

Đại học Hàng Hải

Trường Đại học Hàng hải ở đâu?

  • Tên trường: Đại học Hàng hải Việt Nam
  • Tên trường tiếng anh: Vietnam Maritime University (VMU)
  • Địa chỉ: 484 Lạch Tray, Kênh Dương, Lê Chân, Thành phố Hải Phòng
  • Website: http://www.vimaru.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: HHA

Thông tin tuyển sinh trường Đại học Hàng hải Việt Nam năm 2024

Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương.

Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trên cả nước.

Phương thức tuyển sinh

Năm 2024, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam tuyển sinh 4500 chỉ tiêu trình độ Đại học chính quy với 49 chuyên ngành đào tạo theo  phương thức xét tuyển độc lập:

  • Phương thức 1 (PT1): Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2024, theo các tổ hợp môn xét tuyển, áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành.
  • Phương thức 2 (PT2): Xét tuyển theo đề án riêng của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam (Xét tuyển kết hợp) với 5% – 20% chỉ tiêu, áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành.
  • Phương thức 3 (PT3): Xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện trung học phổ thông (xét Học bạ) với 10% – 20% chỉ tiêu.
  • Phương thức 4 (PT4): Xét tuyển dựa trên điểm thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của ĐHQG Hà Nội hoặc của ĐHQG TPHCM hoặc điểm thi đánh giá tư duy (ĐGTD) của Đại học Bách khoa Hà Nội với 10% – 20% chỉ tiêu, áp dụng cho tất cả các chuyên ngành.
  • Phương thức 5 (PT5): Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và học bạ với 10% – 20% chỉ tiêu, áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 đăng ký xét tuyển vào các chương trình tiên tiến.
  • Phương thức 6 (PT6): Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT tại Điều 8 Quy chế tuyển sinh ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT.

Các ngành tuyển sinh VMU năm 2024

Năm 2024, Đại học Hàng hải tổ chức tuyển sinh 49 ngành đào tạo:

Các ngành tuyển sinh VMU năm 2024
Chuyên ngành Mã chuyên ngành Tổ hợp xét tuyển Phương thức áp dụng Chỉ tiêu
NHÓM KỸ THUẬT & CÔNG NGHỆ (28 Chuyên ngành)
1. Điều khiển tàu biển D101 A00, A01 PT1, PT2, PT3, PT4, PT6 200
2. Khai thác máy tàu biển D102 C01, D01 160
3. Quản lý hàng hải D129 100
4. Điện tử viễn thông D104 90
5. Điện tự động giao thông vận tải D103 90
6. Điện tự động công nghiệp D105 120
7. Tự động hóa hệ thống điện D121 120
8. Máy tàu thủy D106 45
9. Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi D107 45
10. Đóng tàu & công trình ngoài khơi D108 45
11. Máy & tự động hóa xếp dỡ D109 45
12. Kỹ thuật cơ khí D116 120
13. Kỹ thuật cơ điện tử D117 90
14. Kỹ thuật ô tô D122 90
15. Kỹ thuật nhiệt lạnh D123 50
16. Máy & tự động công nghiệp D128 A00, A01 PT1, PT2, PT3, PT4, PT6 90
17. Xây dựng công trình thủy D110 C01, D01 45
18. Kỹ thuật an toàn hàng hải D111 90
19. Xây dựng dân dụng & công nghiệp D112 75
20. Công trình giao thông & cơ sở hạ tầng D113 45
21. Kiến trúc & nội thất  (Sơ tuyển môn Vẽ MT) D127 30
22. Quản lý công trình xây dựng D130 90
23. Công nghệ thông tin D114 110
24. Công nghệ phần mềm D118 60
25. Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính D119 60
26. Quản lý kỹ thuật công nghiệp D131 90
27. Kỹ thuật môi trường D115 A00, A01, D01, D07 PT1, PT2, PT3, PT4, PT6 120
28. Kỹ thuật công nghệ hóa học D126 45
NHÓM NGOẠI NGỮ (02 Chuyên ngành)
29. Tiếng Anh thương mại (TA hệ số 2) D124 A01, D01, D10, D14 PT1, PT2,  PT4, PT6 120
30. Ngôn ngữ Anh (TA hệ số 2) D125 120
NHÓM KINH TẾ & LUẬT (09 Chuyên ngành)
31. Kinh tế vận tải biển D401 A00, A01, C01, D01 PT1, PT2,  PT4, PT6 150
32. Kinh tế vận tải thủy D410 100
33. Logistics và chuỗi cung ứng D407 200
34. Kinh tế ngoại thương D402 150
35. Quản trị kinh doanh D403 90
36. Quản trị tài chính kế toán D404 150
37. Quản trị tài chính ngân hàng D411 60
38. Luật hàng hải D120 100
39. Luật kinh doanh D132 60
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO (04 Chuyên ngành)
40. Kinh tế vận tải biển (NC) H401 A00, A01 PT1, PT2,  PT4, PT6 110
41. Kinh tế ngoại thương (NC) H402 C01, D01 110
42. Điện tự động công nghiệp (NC) H105 A00, A01 PT1, PT2, PT3, PT4, PT6 90
43. Công nghệ thông tin (NC) H114 C01, D01 90
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN (04 Chuyên ngành giảng dạy bằng tiếng Anh)
44. Quản lý kinh doanh & Marketing A403 A01, D01, D07, D15 PT1, PT2,  PT4, PT5, PT6 100
45. Kinh tế Hàng hải A408 100
46. Kinh doanh quốc tế & Logistics A409 120
47. Quản lý kinh doanh thương mại điện tử A404 60
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH LỚP CHỌN (02 Chuyên ngành giảng dạy bằng tiếng Anh)
48. Điều khiển tàu biển (Chọn) S101 A00, A0, C01, D01 PT1, PT2, PT3, PT4, PT6 30
49. Khai thác máy tàu biển (Chọn) S102 30

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

TT Chuyên ngành Mã chuyên ngành Ngưỡng đảm bảo chất lượng
PT1 PT2 PT3 PT4 PT5
1 Điều khiển tàu biển D101 15 15 18 15 -
2 Khai thác máy tàu biển D102 15 15 18 15 -
3 Quản lý hàng hải D129 15 15 18 15 -
4 Điện tử viễn thông D104 15 15 18 15 -
5 Điện tự động giao thông vận tải D103 15 15 18 15 -
6 Điện tự động công nghiệp D105 15 15 18 15 -
7 Tự động hóa hệ thống điện D121 15 15 18 15 -
8 Máy tàu thủy D106 15 15 18 15 -
9 Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi D107 15 15 18 15 -
10 Đóng tàu & công trình ngoài khơi D108 15 15 18 15 -
11 Máy & tự động hóa xếp dỡ D109 15 15 18 15 -
12 Kỹ thuật cơ khí D116 15 15 18 15 -
13 Kỹ thuật cơ điện tử D117 15 15 18 15 -
14 Kỹ thuật ô tô D122 15 15 18 15 -
15 Kỹ thuật nhiệt lạnh D123 15 15 18 15 -
16 Máy & tự động công nghiệp D128 15 15 18 15 -
17 Xây dựng công trình thủy D110 15 15 18 15 -
18 Kỹ thuật an toàn hàng hải D111 15 15 18 15 -
19 Xây dựng dân dụng & công nghiệp D112 15 15 18 15 -
20 Công trình giao thông & cơ sở hạ tầng D113 15 15 18 15 -
21 Kiến trúc & nội thất D127 15 15 18 15 -
22 Quản lý công trình xây dựng D130 15 15 18 15 -
23 Công nghệ thông tin D114 15 15 18 15 -
24 Công nghệ phần mềm D118 15 15 18 15 -
25 Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính D119 15 15 18 15 -
26 Quản lý kỹ thuật công nghiệp D131 15 15 18 15 -
27 Kỹ thuật môi trường D115 15 15 18 15 -
28 Kỹ thuật công nghệ hóa học D126 15 15 18 15 -
29 Tiếng Anh thương mại D124 15 15 - 15 -
30 Ngôn ngữ Anh D125 15 15 - 15 -
31 Kinh tế vận tải biển D401 15 15 - 15 -
32 Kinh tế vận tải thủy D410 15 15 - 15 -
33 Logistics & chuỗi cung ứng D407 15 15 - 15 -
34 Kinh tế ngoại thương D402 15 15 - 15 -
35 Quản trị kinh doanh D403 15 15 - 15 -
36 Quản trị tài chính kế toán D404 15 15 - 15 -
37 Quản trị tài chính ngân hàng D411 15 15 - 15 -
38 Luật hàng hải D120 15 15 - 15 -
39 Luật kinh doanh D132 15 15 15 -
40 Kinh tế vận tải biển (NC) H401 15 15 - 15 -
41 Kinh tế ngoại thương (NC) H402 15 15 - 15 -
42 Điện tự động công nghiệp (NC) H105 15 15 18 15 -
43 Công nghệ thông tin (NC) H114 15 15 18 15 -
44 Quản lý kinh doanh & Marketing A403 15 15 - 15 18
45 Kinh tế Hàng hải A408 15 15 - 15 18
46 Kinh doanh quốc tế & Logistics A409 15 15 - 15 18
47 Quản lý kinh doanh thương mại điện tử A404 15 15 - 15 18
48 Điều khiển tàu biển (Chọn) S101 15 15 18 15 -
49 Khai thác máy tàu biển (Chọn) S102 15 15 18 15 -

Thời gian đăng ký xét tuyển

Đối với phương thức 1: Xét tuyển dựa trên điểm thi Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2024.

  • Thời gian đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển (không giới hạn) từ ngày 18/7/2024 đến 17h00 ngày 30/7/2024.
  • Thí sinh đăng ký online trên cổng thông tin thí sinh theo hướng dẫn của Bộ GDĐT.

Đối với phương thức 2: Xét tuyển kết hợp.

  • Thời gian tiếp nhận hồ sơ xét tuyển: từ ngày 01/7/2024 đến 17h00 ngày 26/7/2024.
  • Thí sinh có thể nộp trực tiếp hoặc gửi chuyển phát qua bưu điện.
  • Ngoài ra, thí sinh cần đăng ký, điều chỉnh các nguyện vọng trên cổng thông tin Thí sinh của Bộ GDĐT.

Đối với phương thức 3: xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện trung học phổ thông (Xét học bạ).

  • Thời gian tiếp nhận hồ sơ xét tuyển: từ ngày từ ngày 15/6/2024 đến 17h00 ngày 26/7/2024.
  • Thí sinh có thể nộp trực tiếp hoặc gửi chuyển phát qua bưu điện.
  • Ngoài ra, thí sinh cần đăng ký, điều chỉnh các nguyện vọng trên cổng thông tin Thí sinh của Bộ GDĐT.

Đối với phương thức 4:

  • Thời gian tiếp nhận hồ sơ xét tuyển: từ ngày 15/6/2024 đến 17h00 ngày 26/7/2024.
  • Thí sinh có thể nộp trực tiếp hoặc gửi chuyển phát qua bưu điện.
  • Ngoài ra, thí sinh cần đăng ký, điều chỉnh các nguyện vọng trên cổng thông tin Thí sinh của Bộ GDĐT.

Đối với phương thức 5:

  • Thời gian tiếp nhận hồ sơ xét tuyển: từ ngày 02/5/2024 đến 17h00 ngày 30/6/2024.
  • Thí sinh có thể nộp trực tiếp hoặc gửi chuyển phát qua bưu điện.
  • Ngoài ra, thí sinh cần đăng ký, điều chỉnh các nguyện vọng trên cổng thông tin Thí sinh của Bộ GDĐT.

Đối với phương thức 6: xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT

  • Thời gian nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng: trước 17h00 ngày 30/6/2024.
  • Thí sinh có thể nộp trực tiếp hoặc gửi chuyển phát qua bưu điện.
  • Xét tuyển và công bố kết quả: trước 17h00 ngày 10/7/2024.

Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học lên hệ thống của Bộ GDĐT từ ngày 22/7/2024 đến 17h00 ngày 31/7/2024.

Giảng viên và cơ sở vật chất Đại học Hàng hải

Đội ngũ cán bộ:

Đại học Hàng hải Việt Nam hiện có 683 giảng viên cơ hữu, trong đó có 48 Giáo sư và Phó Giáo sư, 91 Tiến sĩ khoa học và Tiến sĩ, 376 Thạc sĩ, cùng với 338 Thuyền trưởng và Máy trưởng. Đây là những con số ấn tượng về chất lượng giảng viên của trường.

Cơ sở vật chất:

Trường có 30 phòng thực hành được thiết kế với bối cảnh mô phỏng thực tế, phục vụ cho giảng dạy, nghiên cứu và huấn luyện sinh viên. Vào tháng 9 năm 2013, trường đã khánh thành và đưa vào sử dụng tòa nhà C1 với 52 phòng học được trang bị hiện đại.

Sau đó, vào tháng 9 năm 2015, trường hoàn thành tòa nhà C2 cao 9 tầng, với 44 phòng học. Thư viện của trường cũng là một nguồn tư liệu quý giá với hàng nghìn đầu sách phục vụ cho việc học tập và nghiên cứu khoa học của sinh viên.

Bình luận của bạn:

Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được Thongtintuyensinh247.com đón đợi và quan tâm.

Cảm ơn các bạn!

*

*

Học phí Đại học Hàng Hải Việt Nam năm học 2023 – 2024: Cập nhật bổ sung

Học phí Đại học Hàng Hải Việt Nam năm học 2023 – 2024: Cập nhật bổ sung 25/09/2023 | 4:16 pm

Đại học Hàng hải Việt Nam (Vietnam Maritime University – VMU) là một trong những trường đại học hàng đầu tại Việt Nam chuyên về đào tạo ngành hàng hải và biển đảo. Trường ra đời vào năm 1956 và có trụ sở chính tại thành phố Hải Phòng, miền ...

Đại học Hàng hải Việt Nam (Vietnam Maritime University – VMU) là một trong những trường đại học hàng đầu ...

Điểm chuẩn Đại học Hàng hải Việt Nam năm 2023

Điểm chuẩn Đại học Hàng hải Việt Nam năm 2023 09/08/2023 | 4:06 am

Năm 2023, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam đã mở cửa tuyển sinh 3600 chỉ tiêu cho chương trình Đại học chính quy, bao gồm 47 chuyên ngành đào tạo và sử dụng 4 phương thức xét tuyển khác nhau. Điểm chuẩn Đại học Hàng Hải Việt Nam năm ...

Năm 2023, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam đã mở cửa tuyển sinh 3600 chỉ tiêu cho chương trình ...