Đại học Hàng hải Việt Nam (Vietnam Maritime University – VMU) là một trường đại học hàng đầu tại Việt Nam chuyên đào tạo về lĩnh vực hàng hải và biển đảo. Trường được thành lập vào năm 1956 và có trụ sở chính tại thành phố Hải Phòng, miền Bắc Việt Nam.
Với hơn 60 năm hoạt động, Đại học Hàng hải Việt Nam đã trở thành một trung tâm đào tạo hàng hải uy tín, đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành hàng hải và biển đảo của Việt Nam và khu vực.
![dai hoc hang hai](http://thongtintuyensinh247.com/wp-content/uploads/2023/08/ĐHHH.jpg)
Đại học Hàng Hải
Trường Đại học Hàng hải ở đâu?
- Tên trường: Đại học Hàng hải Việt Nam
- Tên trường tiếng anh: Vietnam Maritime University (VMU)
- Địa chỉ: 484 Lạch Tray, Kênh Dương, Lê Chân, Thành phố Hải Phòng
- Website: http://www.vimaru.edu.vn/
- Mã tuyển sinh: HHA
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Hàng hải Việt Nam năm 2024
Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương.
Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trên cả nước.
Phương thức tuyển sinh
Năm 2024, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam tuyển sinh 4500 chỉ tiêu trình độ Đại học chính quy với 49 chuyên ngành đào tạo theo phương thức xét tuyển độc lập:
- Phương thức 1 (PT1): Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2024, theo các tổ hợp môn xét tuyển, áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành.
- Phương thức 2 (PT2): Xét tuyển theo đề án riêng của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam (Xét tuyển kết hợp) với 5% – 20% chỉ tiêu, áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành.
- Phương thức 3 (PT3): Xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện trung học phổ thông (xét Học bạ) với 10% – 20% chỉ tiêu.
- Phương thức 4 (PT4): Xét tuyển dựa trên điểm thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của ĐHQG Hà Nội hoặc của ĐHQG TPHCM hoặc điểm thi đánh giá tư duy (ĐGTD) của Đại học Bách khoa Hà Nội với 10% – 20% chỉ tiêu, áp dụng cho tất cả các chuyên ngành.
- Phương thức 5 (PT5): Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và học bạ với 10% – 20% chỉ tiêu, áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 đăng ký xét tuyển vào các chương trình tiên tiến.
- Phương thức 6 (PT6): Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT tại Điều 8 Quy chế tuyển sinh ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT.
Các ngành tuyển sinh VMU năm 2024
Năm 2024, Đại học Hàng hải tổ chức tuyển sinh 49 ngành đào tạo:
Các ngành tuyển sinh VMU năm 2024 | ||||
Chuyên ngành | Mã chuyên ngành | Tổ hợp xét tuyển | Phương thức áp dụng | Chỉ tiêu |
NHÓM KỸ THUẬT & CÔNG NGHỆ (28 Chuyên ngành) | ||||
1. Điều khiển tàu biển | D101 | A00, A01 | PT1, PT2, PT3, PT4, PT6 | 200 |
2. Khai thác máy tàu biển | D102 | C01, D01 | 160 | |
3. Quản lý hàng hải | D129 | 100 | ||
4. Điện tử viễn thông | D104 | 90 | ||
5. Điện tự động giao thông vận tải | D103 | 90 | ||
6. Điện tự động công nghiệp | D105 | 120 | ||
7. Tự động hóa hệ thống điện | D121 | 120 | ||
8. Máy tàu thủy | D106 | 45 | ||
9. Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi | D107 | 45 | ||
10. Đóng tàu & công trình ngoài khơi | D108 | 45 | ||
11. Máy & tự động hóa xếp dỡ | D109 | 45 | ||
12. Kỹ thuật cơ khí | D116 | 120 | ||
13. Kỹ thuật cơ điện tử | D117 | 90 | ||
14. Kỹ thuật ô tô | D122 | 90 | ||
15. Kỹ thuật nhiệt lạnh | D123 | 50 | ||
16. Máy & tự động công nghiệp | D128 | A00, A01 | PT1, PT2, PT3, PT4, PT6 | 90 |
17. Xây dựng công trình thủy | D110 | C01, D01 | 45 | |
18. Kỹ thuật an toàn hàng hải | D111 | 90 | ||
19. Xây dựng dân dụng & công nghiệp | D112 | 75 | ||
20. Công trình giao thông & cơ sở hạ tầng | D113 | 45 | ||
21. Kiến trúc & nội thất (Sơ tuyển môn Vẽ MT) | D127 | 30 | ||
22. Quản lý công trình xây dựng | D130 | 90 | ||
23. Công nghệ thông tin | D114 | 110 | ||
24. Công nghệ phần mềm | D118 | 60 | ||
25. Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính | D119 | 60 | ||
26. Quản lý kỹ thuật công nghiệp | D131 | 90 | ||
27. Kỹ thuật môi trường | D115 | A00, A01, D01, D07 | PT1, PT2, PT3, PT4, PT6 | 120 |
28. Kỹ thuật công nghệ hóa học | D126 | 45 | ||
NHÓM NGOẠI NGỮ (02 Chuyên ngành) | ||||
29. Tiếng Anh thương mại (TA hệ số 2) | D124 | A01, D01, D10, D14 | PT1, PT2, PT4, PT6 | 120 |
30. Ngôn ngữ Anh (TA hệ số 2) | D125 | 120 | ||
NHÓM KINH TẾ & LUẬT (09 Chuyên ngành) | ||||
31. Kinh tế vận tải biển | D401 | A00, A01, C01, D01 | PT1, PT2, PT4, PT6 | 150 |
32. Kinh tế vận tải thủy | D410 | 100 | ||
33. Logistics và chuỗi cung ứng | D407 | 200 | ||
34. Kinh tế ngoại thương | D402 | 150 | ||
35. Quản trị kinh doanh | D403 | 90 | ||
36. Quản trị tài chính kế toán | D404 | 150 | ||
37. Quản trị tài chính ngân hàng | D411 | 60 | ||
38. Luật hàng hải | D120 | 100 | ||
39. Luật kinh doanh | D132 | 60 | ||
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO (04 Chuyên ngành) | ||||
40. Kinh tế vận tải biển (NC) | H401 | A00, A01 | PT1, PT2, PT4, PT6 | 110 |
41. Kinh tế ngoại thương (NC) | H402 | C01, D01 | 110 | |
42. Điện tự động công nghiệp (NC) | H105 | A00, A01 | PT1, PT2, PT3, PT4, PT6 | 90 |
43. Công nghệ thông tin (NC) | H114 | C01, D01 | 90 | |
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN (04 Chuyên ngành giảng dạy bằng tiếng Anh) | ||||
44. Quản lý kinh doanh & Marketing | A403 | A01, D01, D07, D15 | PT1, PT2, PT4, PT5, PT6 | 100 |
45. Kinh tế Hàng hải | A408 | 100 | ||
46. Kinh doanh quốc tế & Logistics | A409 | 120 | ||
47. Quản lý kinh doanh thương mại điện tử | A404 | 60 | ||
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH LỚP CHỌN (02 Chuyên ngành giảng dạy bằng tiếng Anh) | ||||
48. Điều khiển tàu biển (Chọn) | S101 | A00, A0, C01, D01 | PT1, PT2, PT3, PT4, PT6 | 30 |
49. Khai thác máy tàu biển (Chọn) | S102 | 30 |
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
TT | Chuyên ngành | Mã chuyên ngành | Ngưỡng đảm bảo chất lượng | ||||
PT1 | PT2 | PT3 | PT4 | PT5 | |||
1 | Điều khiển tàu biển | D101 | 15 | 15 | 18 | 15 | - |
2 | Khai thác máy tàu biển | D102 | 15 | 15 | 18 | 15 | - |
3 | Quản lý hàng hải | D129 | 15 | 15 | 18 | 15 | - |
4 | Điện tử viễn thông | D104 | 15 | 15 | 18 | 15 | - |
5 | Điện tự động giao thông vận tải | D103 | 15 | 15 | 18 | 15 | - |
6 | Điện tự động công nghiệp | D105 | 15 | 15 | 18 | 15 | - |
7 | Tự động hóa hệ thống điện | D121 | 15 | 15 | 18 | 15 | - |
8 | Máy tàu thủy | D106 | 15 | 15 | 18 | 15 | - |
9 | Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi | D107 | 15 | 15 | 18 | 15 | - |
10 | Đóng tàu & công trình ngoài khơi | D108 | 15 | 15 | 18 | 15 | - |
11 | Máy & tự động hóa xếp dỡ | D109 | 15 | 15 | 18 | 15 | - |
12 | Kỹ thuật cơ khí | D116 | 15 | 15 | 18 | 15 | - |
13 | Kỹ thuật cơ điện tử | D117 | 15 | 15 | 18 | 15 | - |
14 | Kỹ thuật ô tô | D122 | 15 | 15 | 18 | 15 | - |
15 | Kỹ thuật nhiệt lạnh | D123 | 15 | 15 | 18 | 15 | - |
16 | Máy & tự động công nghiệp | D128 | 15 | 15 | 18 | 15 | - |
17 | Xây dựng công trình thủy | D110 | 15 | 15 | 18 | 15 | - |
18 | Kỹ thuật an toàn hàng hải | D111 | 15 | 15 | 18 | 15 | - |
19 | Xây dựng dân dụng & công nghiệp | D112 | 15 | 15 | 18 | 15 | - |
20 | Công trình giao thông & cơ sở hạ tầng | D113 | 15 | 15 | 18 | 15 | - |
21 | Kiến trúc & nội thất | D127 | 15 | 15 | 18 | 15 | - |
22 | Quản lý công trình xây dựng | D130 | 15 | 15 | 18 | 15 | - |
23 | Công nghệ thông tin | D114 | 15 | 15 | 18 | 15 | - |
24 | Công nghệ phần mềm | D118 | 15 | 15 | 18 | 15 | - |
25 | Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính | D119 | 15 | 15 | 18 | 15 | - |
26 | Quản lý kỹ thuật công nghiệp | D131 | 15 | 15 | 18 | 15 | - |
27 | Kỹ thuật môi trường | D115 | 15 | 15 | 18 | 15 | - |
28 | Kỹ thuật công nghệ hóa học | D126 | 15 | 15 | 18 | 15 | - |
29 | Tiếng Anh thương mại | D124 | 15 | 15 | - | 15 | - |
30 | Ngôn ngữ Anh | D125 | 15 | 15 | - | 15 | - |
31 | Kinh tế vận tải biển | D401 | 15 | 15 | - | 15 | - |
32 | Kinh tế vận tải thủy | D410 | 15 | 15 | - | 15 | - |
33 | Logistics & chuỗi cung ứng | D407 | 15 | 15 | - | 15 | - |
34 | Kinh tế ngoại thương | D402 | 15 | 15 | - | 15 | - |
35 | Quản trị kinh doanh | D403 | 15 | 15 | - | 15 | - |
36 | Quản trị tài chính kế toán | D404 | 15 | 15 | - | 15 | - |
37 | Quản trị tài chính ngân hàng | D411 | 15 | 15 | - | 15 | - |
38 | Luật hàng hải | D120 | 15 | 15 | - | 15 | - |
39 | Luật kinh doanh | D132 | 15 | 15 | 15 | - | |
40 | Kinh tế vận tải biển (NC) | H401 | 15 | 15 | - | 15 | - |
41 | Kinh tế ngoại thương (NC) | H402 | 15 | 15 | - | 15 | - |
42 | Điện tự động công nghiệp (NC) | H105 | 15 | 15 | 18 | 15 | - |
43 | Công nghệ thông tin (NC) | H114 | 15 | 15 | 18 | 15 | - |
44 | Quản lý kinh doanh & Marketing | A403 | 15 | 15 | - | 15 | 18 |
45 | Kinh tế Hàng hải | A408 | 15 | 15 | - | 15 | 18 |
46 | Kinh doanh quốc tế & Logistics | A409 | 15 | 15 | - | 15 | 18 |
47 | Quản lý kinh doanh thương mại điện tử | A404 | 15 | 15 | - | 15 | 18 |
48 | Điều khiển tàu biển (Chọn) | S101 | 15 | 15 | 18 | 15 | - |
49 | Khai thác máy tàu biển (Chọn) | S102 | 15 | 15 | 18 | 15 | - |
Thời gian đăng ký xét tuyển
Đối với phương thức 1: Xét tuyển dựa trên điểm thi Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2024.
- Thời gian đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển (không giới hạn) từ ngày 18/7/2024 đến 17h00 ngày 30/7/2024.
- Thí sinh đăng ký online trên cổng thông tin thí sinh theo hướng dẫn của Bộ GDĐT.
Đối với phương thức 2: Xét tuyển kết hợp.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ xét tuyển: từ ngày 01/7/2024 đến 17h00 ngày 26/7/2024.
- Thí sinh có thể nộp trực tiếp hoặc gửi chuyển phát qua bưu điện.
- Ngoài ra, thí sinh cần đăng ký, điều chỉnh các nguyện vọng trên cổng thông tin Thí sinh của Bộ GDĐT.
Đối với phương thức 3: xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện trung học phổ thông (Xét học bạ).
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ xét tuyển: từ ngày từ ngày 15/6/2024 đến 17h00 ngày 26/7/2024.
- Thí sinh có thể nộp trực tiếp hoặc gửi chuyển phát qua bưu điện.
- Ngoài ra, thí sinh cần đăng ký, điều chỉnh các nguyện vọng trên cổng thông tin Thí sinh của Bộ GDĐT.
Đối với phương thức 4:
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ xét tuyển: từ ngày 15/6/2024 đến 17h00 ngày 26/7/2024.
- Thí sinh có thể nộp trực tiếp hoặc gửi chuyển phát qua bưu điện.
- Ngoài ra, thí sinh cần đăng ký, điều chỉnh các nguyện vọng trên cổng thông tin Thí sinh của Bộ GDĐT.
Đối với phương thức 5:
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ xét tuyển: từ ngày 02/5/2024 đến 17h00 ngày 30/6/2024.
- Thí sinh có thể nộp trực tiếp hoặc gửi chuyển phát qua bưu điện.
- Ngoài ra, thí sinh cần đăng ký, điều chỉnh các nguyện vọng trên cổng thông tin Thí sinh của Bộ GDĐT.
Đối với phương thức 6: xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT
- Thời gian nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng: trước 17h00 ngày 30/6/2024.
- Thí sinh có thể nộp trực tiếp hoặc gửi chuyển phát qua bưu điện.
- Xét tuyển và công bố kết quả: trước 17h00 ngày 10/7/2024.
Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học lên hệ thống của Bộ GDĐT từ ngày 22/7/2024 đến 17h00 ngày 31/7/2024.
Giảng viên và cơ sở vật chất Đại học Hàng hải
Đội ngũ cán bộ:
Đại học Hàng hải Việt Nam hiện có 683 giảng viên cơ hữu, trong đó có 48 Giáo sư và Phó Giáo sư, 91 Tiến sĩ khoa học và Tiến sĩ, 376 Thạc sĩ, cùng với 338 Thuyền trưởng và Máy trưởng. Đây là những con số ấn tượng về chất lượng giảng viên của trường.
Cơ sở vật chất:
Trường có 30 phòng thực hành được thiết kế với bối cảnh mô phỏng thực tế, phục vụ cho giảng dạy, nghiên cứu và huấn luyện sinh viên. Vào tháng 9 năm 2013, trường đã khánh thành và đưa vào sử dụng tòa nhà C1 với 52 phòng học được trang bị hiện đại.
Sau đó, vào tháng 9 năm 2015, trường hoàn thành tòa nhà C2 cao 9 tầng, với 44 phòng học. Thư viện của trường cũng là một nguồn tư liệu quý giá với hàng nghìn đầu sách phục vụ cho việc học tập và nghiên cứu khoa học của sinh viên.
Bình luận của bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được Thongtintuyensinh247.com đón đợi và quan tâm.
Cảm ơn các bạn!