Đại học Hòa Bình là một trung tâm đào tạo lớn có cơ sở chính nằm ngay trung tâm Hà Nội. Trường được thành lập vào ngày 28/02/2008 theo quyết định số 244/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ Nguyễn Tấn Dũng và đã phát triển đến ngày nay.
Trường tập trung vào việc gắn kết chương trình đào tạo với doanh nghiệp, cung cấp cho sinh viên các chương trình thực tập và kiến tập trước khi tốt nghiệp, cũng như trang bị kỹ năng mềm, trình độ tiếng Anh và Tin học. Mục tiêu của trường là giúp sinh viên có cơ hội có việc làm ngay sau khi tốt nghiệp.
Đại học Hòa Bình ở đâu?
- Tên trường: Trường Đại học Hòa Bình
- Tên trường Tiếng Anh: Hoa Binh University (HBU)
- Địa chỉ: Số 8 Bùi Xuân Phái, Khu đô thị Mỹ Đình II, Nam Từ Liêm, Hà Nội
- Website: http://daihochoabinh.edu.vn/
- Mã tuyển sinh: ETU
- Email tuyển sinh: cnvt@vui.edu.vn
Thông tin tuyển sinh của Đại học Hòa Bình năm 2023
Thời gian xét tuyển
Đợt 1 trước 30/09/2022, đợt 2 trước 30/10/2022, đợt 3 trước 30/11/2022.
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 9/2023 đến cuối tháng 11/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
HBU tuyển sinh các đối tượng đã tốt nghiệp THPT trên phạm vi toàn quốc
Phương thức tuyển sinh
Nhà trường có 5 phương thức tuyển sinh cho năm học 2023:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học bạ, bao gồm kết quả học tập của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển của lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 hoặc kết quả học tập điểm trung bình cộng năm lớp 12.
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học bạ kết hợp với bài thi Đánh giá năng lực do Đại học Hòa Bình tổ chức.
- Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực do các trường Đại học tổ chức.
- Phương thức 5: Xét tuyển thẳng.
Các ngành tuyển sinh Trường Đại học Hòa Bình năm 2023
ETU đào tạo nhiều ngành học từ các khối ngành khác nhau, bao gồm Nghệ thuật (như Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang) và Kỹ thuật (như Công nghệ thông tin, Kỹ thuật điện tử – viễn thông).
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp xét tuyển |
1 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | 50 | H00, H01, V00, V01 |
2 | 7580108 | Thiết kế nội thất | 25 | H00, H01, V00, V01 |
3 | 7210404 | Thiết kế thời trang | 20 | H00, H01, V00, V01 |
4 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 80 | A00, A01, D01, D96 |
5 | 7340201 | Tài chính – ngân hàng | 50 | A00, A01, D01, D96 |
6 | 7340301 | Kế toán | 50 | A00, A01, D01, D96 |
7 | 7380107 | Luật kinh tế | 50 | A00, C00, D01, D78 |
8 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 80 | A00, A01, D01, C01 |
9 | 7329001 | Công nghệ đa phương tiện | 20 | A00, A01, D01, C01 |
10 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 20 | A00, A01, D01, C01 |
11 | 7580101 | Kiến trúc | 25 | V00, V01 |
12 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 20 | A00, A01, D01, D07 |
13 | 7720201 | Dược học | 100 | A00, B00, D07, D08 |
14 | 7720301 | Điều dưỡng | 75 | A00, B00, D07, D08 |
15 | 7720115 | Y học cổ truyền | 150 | A00, B00, D07, D08 |
16 | 7320108 | Quan hệ công chúng | 40 | C00, D01, D15, D78 |
17 | 7320106 | Công nghệ truyền thông | 20 | A00, A01, D01, C01 |
18 | 7760101 | Công tác xã hội | 20 | C00, D01, D78, D96 |
19 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 80 | C00, D01, D78, D96 |
20 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 50 | D01, D15, D14, D78 |
21 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 75 | C00, D01, D72, D96 |
22 | 7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 75 | A00, A01, D01, D96 |
23 | 7340122 | Thương mại điện tử | 75 | A00, A01, D01, D96 |
Điểm chuẩn của Đại học Hòa Bình năm 2023 mới nhất
Điểm chuẩn THPT Đại Học Hòa Bình năm 2023 | ||||
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
1 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | H00;H01;V00;V01 | 15 |
2 | 7580108 | Thiết kế nội thất | H00;H01;V00;V01 | 15 |
3 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00;A01;D01;D96 | 15 |
4 | 7340201 | Tài chính ngân hàng | A00;A01;D01;D96 | 15 |
5 | 7340301 | Kế toán | A00;A01;D01;D96 | 15 |
6 | 7380107 | Luật kinh tế | A00;C00;D01;D78 | 15 |
7 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00;A01;C01;D01 | 15 |
8 | 7329001 | Công nghệ đa phương tiện | A00;A01;C01;D01 | 15 |
9 | 7720201 | Dược học | A00;B00;D07;D08 | 21 |
10 | 7720115 | Y học cổ truyền | A00;B00;D07;D08 | 21 |
11 | 7720301 | Điều dưỡng | A00;B00;D07;D08 | 19,5 |
12 | 7320108 | Quan hệ công chúng | C00;D01;D15;D78 | 15 |
13 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | C00;D01;D72;D96 | 15 |
14 | 7810201 | Quản trị khách sạn | C00;D01;D72;D96 | 15 |
15 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01;D14;D15;D78 | 15 |
16 | 7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | A00;A01;D01;D96 | 15 |
17 | 7340122 | Thương mại điện tử | A00;A01;D01;D96 | 15 |
18 | 7520130 | Kỹ thuật ô tô | A00; A01; C01; D01 | 15 |
19 | 7210404 | Thiết kế thời trang | H00;H01;V00;V01 | 15 |
>>Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Hoà Bình 3 năm gần nhất
Học phí của Đại học Hòa Bình năm 2023 dự kiến
Học phí của ETU năm 2022 được điều chỉnh đặc thù cho từng ngành như sau:
- Ngành Luật kinh tế, Công nghệ truyền thông, Công tác xã hội, Kế toán, Quan hệ công chúng, Tài chính – Ngân hàng: 470.000 VNĐ/tín chỉ (~ 1.500.000 đồng/tháng).
- Ngành Điều dưỡng: 550.000 VNĐ/tín chỉ (~ 1.900.000 đồng/tháng).
- Ngành Dược học: 800.000 VNĐ/tín chỉ (khoảng 2.500.000 đồng/tháng).
- Ngành Y học cổ truyền: 945.000 VNĐ/tín chỉ (khoảng 2.950.000 đồng/tháng).
- Các ngành còn lại: 530.000 VNĐ/tín chỉ (khoảng 1.700.000 đồng/tháng).
Dựa vào mức tăng học phí trong những năm trước đây, dự kiến học phí của Đại học Hòa Bình năm 2023 sẽ tăng từ 10% đến 15%, tương đương tăng từ 50.000 VNĐ đến 70.000 VNĐ cho một tín chỉ.
>>Xem chi tiết: Học phí Đại học Hoà Bình năm 2023
Giảng viên và cơ sở vật chất của Đại học Hòa Bình
Cơ sở vật chất
Hệ thống giảng đường của Đại học Hòa Bình được xây dựng với sự khang trang và trang bị các thiết bị máy móc tân tiến, nhằm tối ưu hóa quá trình học tập. Trường hiện có 6 phòng thực hành với 250 máy tính chất lượng tốt, các phòng thí nghiệm và phòng học Ngoại ngữ được trang bị máy ghi âm, máy trợ giảng, laptop, dụng cụ thí nghiệm, đèn chiếu Projector và âm thanh hiện đại.
Sinh viên của khoa PR được trang bị máy ảnh và bàn dựng phim giúp thực hành dựng hậu kỳ và quay phim. Còn sinh viên của khoa Kế toán – Ngân hàng có phòng thực hành riêng với các thiết bị hỗ trợ cho việc thực hành Kế toán ngân hàng.
Đội ngũ cán bộ
Nhà trường hiện có tổng cộng 168 giảng viên. Trong số này, có 32 giảng viên sở hữu học hàm giáo sư hoặc phó giáo sư, 106 giảng viên có học vị tiến sĩ hoặc thạc sĩ, 30 giảng viên là cử nhân và kỹ sư, cùng với 30 giáo viên thỉnh giảng có học vị cao và nhiều kinh nghiệm trong việc giảng dạy, truyền tải kiến thức tới sinh viên.
Bình luận của bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được Thongtintuyensinh247.com đón đợi và quan tâm.
Cảm ơn các bạn!