Đại học Hùng Vương mang đến cho sinh viên những trải nghiệm học tập sâu sắc hơn, giúp họ trau dồi kỹ năng ngoại ngữ, tin học và tham gia vào các chương trình thực tiễn tại trường. Đây là nơi sinh viên cùng nhau tham gia vào nhiều hoạt động ý nghĩa nhằm hoàn thiện kỹ năng mềm, phát triển năng lực và tận dụng thế mạnh, từng bước khẳng định bản thân.
Tổng quan
- Tên trường: Trường Đại học Hùng Vương
- Tên trường Tiếng Anh: Hung Vuong University (HVU)
- Địa chỉ: Phường Nông Trang, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
- Website: http://www.hvu.edu.vn
- Mã tuyển sinh: THV
- Email tuyển sinh: bants.thv@moet.edu.vn, tuyensinh@hvu.edu.vn
Thông tin tuyển sinh của Đại học Hùng Vương năm 2023
Thời gian xét tuyển
Thời gian các đợt xét tuyển học bạ:
Đợt xét | Từ ngày | Đến ngày |
1 | 01/03/2022 | 29/05/2022 |
2 | 29/05/2022 | 11/06/2022 |
3 | 12/06/2022 | 02/07/2022 |
4 | 03/07/2022 | 25/07/2022 |
5 | 26/07/2022 | 15/08/2022 |
6 | 16/08/2022 | 05/09/2022 |
7 | 05/09/2022 | 31/10/2022 |
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 3/2023 đến cuối tháng 10/2023.
Đối tượng và Phạm vi tuyển sinh
Trường Đại học Hùng Vương tuyển sinh các thí sinh đã hoàn thành khóa học phổ thông trên phạm vi toàn quốc cho các ngành không liên quan đến sư phạm. Đối với các ngành sư phạm, chỉ nhận thí sinh từ 8 tỉnh, bao gồm Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Tuyên Quang, Hòa Bình và Hà Tây (cũ), và các tỉnh miền Bắc khác có đặt hàng theo quy định tại nghị định 116/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
Phương thức tuyển sinh
Năm 2023, HVU tuyển sinh theo các phương thức sau:
- Xét tuyển từ điểm thi THPT năm 2023.
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 hoặc dựa vào kết quả học tập lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12.
- Xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT hoặc điểm học tập các môn học lớp 12 và điểm thi năng khiếu cho các ngành: Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật.
- Xét tuyển thẳng.
Các ngành tuyển sinh của Trường Đại học Hùng Vương năm 2023
HVU là một trường đại học đa ngành. Năm nay, trường tuyển sinh các ngành như Giáo dục Tiểu học, Sư phạm Toán học, Kế toán, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành,…
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Theo phương thức khác | ||||
1 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 50 | 10 | A00, C00, C19, D01 |
2 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 10 | 5 | A00, A01, D01, D84 |
3 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 7 | 3 | A00, A01, A02, A10 |
4 | 7140212 | Sư phạm Hoá học | 7 | 3 | A00, B00, C02, D07 |
5 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 7 | 3 | A02, B00, B03, D08 |
6 | 7140217 | Sư phạm Ngữ Văn | 7 | 3 | C00, C19, D14, C20 |
7 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 7 | 3 | C00, C03, C19, D14 |
8 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | 7 | 3 | C00, C04, C20, D15 |
9 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 14 | 6 | D01, D11, D14, D15 |
10 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | 10 | 30 | M00, M01, M07, M09 |
11 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | 3 | 7 | T00, T02, T05, T07 |
12 | 7140221 | Sư phạm Âm nhạc | 3 | 7 | N00, N01 |
13 | 7140222 | Sư phạm Mỹ thuật | 3 | 7 | V00, V01, V02, V03 |
14 | 7310101 | Kinh tế | 10 | 10 | A00, A01, A09, D01 |
15 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 20 | 20 | A00, A01, A09, D01 |
16 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 10 | 15 | A00, A01, A09, D01, |
17 | 7340301 | Kế toán | 60 | 60 | A00, A01, A09, D01 |
18 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 25 | 25 | A00, A01, B00, D01 |
19 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 10 | 10 | A00, A01, B00, D01 |
20 | 7510301 | Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử | 15 | 15 | A00, A01, B00, D01 |
21 | 7620105 | Chăn nuôi | 5 | 5 | A00, B00, D07, D08 |
22 | 7620110 | Khoa học Cây trồng | 5 | 5 | A00, B00, D07, D08 |
23 | 7640101 | Thú y | 10 | 15 | A00, B00, D07, D08 |
24 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 20 | 20 | D01, D11, D14, D15 |
25 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 90 | 90 | D01, D11, D14, D15 |
26 | 7760101 | Công tác Xã hội | 5 | 10 | C00, C20, D01, D15 |
27 | 7810101 | Du lịch | 10 | 15 | C00, C20, D01, D15 |
28 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 15 | 20 | C00, C20, D01, D15 |
29 | 7720301 | Điều dưỡng | 25 | 25 | A00, B00, D07, D08 |
Điểm chuẩn của Đại học Hùng Vương năm 2023 mới nhất
Điểm chuẩn Đại Học Hùng Vương năm 2023 | ||||||
STT | Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp | Xét học bạ | Điểm chuẩn THPT | |
1 | Giáo dục Tiểu học | 7140202 | A00, C00, C19, D01 | 26,75 | Học lực lớp 12 đạt Giỏi | 26,75 |
2 | Sư phạm Toán học | 7140209 | A00, A01, D01, D84 | 26,50 | 24,75 | |
3 | Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | C00, C19, D14, D20 | 27,25 | 27,45 | |
4 | Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | D01, D11, D14, D15 | 26,00 | 25,30 | |
5 | Giáo dục Mầm non* | 7140201 | M00, M01, M07, M09 | 32,00 | 31,90 | |
6 | Giáo dục Thể chất * | 7140206 | T00, T02, T05, T07 | 32,00 | Hoc lực lớp 12 đạt Khá | 31,75 |
7 | Sư phạm Âm nhạc* | 7140221 | N00, N01 | 29,00 | 29,00 | |
8 | Điều dưỡng | 7720501 | A00, B00, D07, D08 | 19,00 | 19,00 | |
9 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | D01, D11, D14, D15 | 18,00 | 17,00 | |
10 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 18,00 | 17,00 | ||
11 | Kinh tế | 7310101 | A00, A01, A09, D01 | 18 00 | 1700 | |
12 | Quản Trị kinh doanh | 7340101 | 18 00 | 17,00 | ||
13 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 18 00 | 17,00 | ||
14 | Kế Toán | 7340301 | 18,00 | 17,00 | ||
15 | Thú y | 7640101 | A00, B00, D07, D08 | 18,00 | 16,00 | |
16 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | C00, C20, D01, D15 | 18 00 | 16,00 | |
17 | Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, B00, D01 | 18,00 | 17,00 | |
18 | Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí | 7510201 | 18,00 | 16,00 | ||
19 | Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | 18,00 | 17,00 | ||
Ghi chú: Các ngành có dấu (*) đã tính điểm hệ số môn năng khiếu |
- Đọc thêm: Điểm chuẩn Đại học Hùng Vương chi tiết
Học phí của Đại học Hùng Vương năm 2023 dự kiến
Mức học phí của HVU biến đổi dựa trên từng ngành và khối ngành đào tạo. Dự kiến trong năm 2022-2023, các khoản học phí cụ thể như sau:
- Các ngành đào tạo giáo viên (Khối ngành I): Miễn giảm học phí.
- Ngành Ngôn ngữ, Việt Nam học, Công tác xã hội: 301.000 đồng/tín chỉ.
- Khối ngành Kinh tế: 313.000 đồng/tín chỉ.
- Ngành Khoa học cây trồng, Chăn nuôi: 220.000 đồng/tín chỉ.
- Khối ngành Công nghệ: 360.000 đồng/tín chỉ.
- Khối ngành Thú y: 230.000 đồng/tín chỉ.
- Khối ngành Du lịch: 390.000 đồng/tín chỉ.
- Khối ngành Điều dưỡng: 436.000 đồng/tín chỉ.
Dựa trên mức học phí các năm trước đây, năm 2023, mức học phí dự kiến là khoảng ~14.500.000 VNĐ/học kỳ, tăng 10% so với năm trước theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Xem chi tiết: Học phí Đại học Hùng Vương mới cập nhật
Giảng viên và cơ sở vật chất của Đại học Hùng Vương
Cơ sở vật chất
Trường được đặt trên một diện tích 65,97 ha và có trang bị nhiều cơ sở vật chất như 136 phòng học, 2 thư viện, 11 phòng thí nghiệm, 65 phòng thực hành, 2 xưởng thực hành cơ khí điện, 56 phòng làm việc và 1 ký túc xá với 373 phòng.
Các phòng thí nghiệm và thực hành chuyên ngành của trường bao gồm:
- Phòng thực hành điều dưỡng.
- Phòng thực hành Mỹ thuật, Điêu khắc.
- Phòng thực hành Âm nhạc, Múa.
- Phòng thực hành Kế toán, Ngân hàng.
- Phòng thực hành dinh dưỡng cho ngành GDMN.
- Phòng thực hành ngành Văn hóa du lịch.
- Phòng thực hành Nông lâm nghiệp, Tự nhiên.
- Phòng thực hành Lịch sử, Địa lý.
- Phòng thực hành Tin học.
- Phòng thực hành rèn luyện nghiệp vụ sư phạm.
- Phòng thực hành ngành toán.
- Trung tâm Công nghệ Sinh học.
- Phòng thí nghiệm Sinh học.
- Trường quay.
- Phòng thực hành cơ khí, điện.
- Nhà tập thể thao, bóng chuyền, cầu lông và các hoạt động thể thao khác.
Đội ngũ giảng viên
Trường có tổng cộng 416 cán bộ và nhân viên. Trong số này, có 14 giáo sư (GS) và phó giáo sư (PGS), 65 người đã đạt học vị Tiến sĩ, 258 người có học vị Thạc sĩ, 62 người là Kỹ sư, Cử nhân, và 17 cán bộ và nhân viên khác với trình độ chuyên môn khác.
Đội ngũ giáo viên của trường đều có trình độ chuyên môn cao và được đào tạo tại các trường đại học uy tín và nổi tiếng cả trong nước lẫn quốc tế.
Học Đại học Hùng Vươnglàm việc ở đâu ?
Trường luôn ưu tiên mục tiêu đảm bảo tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm cao và phù hợp với ngành nghề đã được đào tạo. Hợp tác với các doanh nghiệp là yếu tố quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu thực tập cho sinh viên.Chương trình đào tạo của trường được thiết kế sao cho bám sát và đáp ứng nguyện vọng của người học, đồng thời đáp ứng nhu cầu nhân lực chất lượng cao của doanh nghiệp và xã hội.
Bình luận của bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được Thongtintuyensinh247.com đón đợi và quan tâm.
Cảm ơn các bạn!