Đại Học Khoa Học Huế (HUSC) là một trong những trường đại học hàng đầu tại miền Trung Việt Nam, được thành lập từ năm 1957. Trường có trụ sở chính tại thành phố Huế và các cơ sở đào tạo tại Đà Nẵng, Quảng Ngãi và Quảng Trị.
HUSC đào tạo các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ, bao gồm Khoa học và Công nghệ Thực phẩm, Hóa học, Sinh học, Toán học, Vật lý, Tin học, Môi trường và Tài nguyên.
HUSC cũng có chương trình đào tạo liên kết với nhiều trường đại học trong nước và quốc tế, như Đại học Hokkaido (Nhật Bản), Đại học Bordeaux (Pháp), Đại học Kiel (Đức) và Đại học Queensland (Úc).
Tổng quan
- Tên trường: Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế
- Tên trường tiếng anh: Hue University of Sciences (HUSC)
- Địa chỉ: 77 Nguyễn Huệ, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Website: http://husc.edu.vn/
- Mã tuyển sinh: DHT
Thông tin tuyển sinh Đại học Khoa học Huế năm 2024
Thời gian xét tuyển
Theo thông báo của Đại học Huế
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Đối tượng tuyển sinh là thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc có trình độ tương đương.
Phạm vi tuyển sinh: trên toàn quốc.
Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Khoa học – Huế áp dụng 4 phương thức tuyển sinh cho kỳ tuyển sinh năm nay, bao gồm:
- Xét tuyển theo kết quả thi THPT (mã trường là HUSC).
- Xét tuyển theo kết quả thi THPT hoặc học bạ kết hợp với thi năng khiếu.
- Xét tuyển dựa trên học bạ THPT.
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành của Bộ GD&DT.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển được quy định cụ thể cho từng phương thức tuyển sinh như sau:
- Đối với thí sinh xét tuyển theo kết quả thi THPT: Theo công bố của Đại học Huế.
- Đối với thí sinh xét tuyển dựa trên học bạ THPT:
- Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của năm 11 và học kỳ 1 năm 12 phải từ 18.0 điểm trở lên.
- Riêng đối với ngành Kiến trúc: Tổng điểm 2 môn văn hóa trong tổ hợp xét tuyển của năm 11 và học kỳ 1 năm 12 (không nhân hệ số) phải từ 12.0 điểm trở lên. Điểm môn Vẽ mỹ thuật chưa nhân hệ số không được dưới 5.0 điểm.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Hiện nay, Đại học Khoa học – Huế áp dụng 2 chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển như sau:
- Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Theo quy định của Nhà trường, cụ thể bao gồm các trường hợp sau:
- Thí sinh đạt giải trong các cuộc thi HSG cấp tỉnh, thành phố và cấp trên trong năm 2023 và 2024 (môn đạt giải phải nằm trong tổ hợp xét tuyển).
- Học sinh các trường THPT chuyên trên cả nước có điểm học bạ tổ hợp môn xét tuyển từ 24.0 điểm trở lên.
- Học sinh các trường THPT có học lực loại Giỏi hoặc Xuất sắc.
- Có một trong các chứng chỉ Tiếng Anh: IELTS >= 5.0, TOEFL iBT >= 60, TOEFL ITP >= 500 (còn thời hạn) đối với các ngành có môn Tiếng Anh.
Lưu ý: Trong quá trình xét tuyển hồ sơ, nhà trường sẽ ưu tiên các thí sinh có điều kiện phù hợp với quy định của Bộ GD&ĐT trước, sau đó mới tiếp tục xem xét đến quy định của trường. Tổng chỉ tiêu tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển sẽ không chiếm quá 30% chỉ tiêu của mỗi ngành.
Các ngành tuyển sinh của Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế năm 2024
Dưới đây là dự kiến chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển của từng ngành:
Các ngành tuyển sinh Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế năm 2024 | ||
STT | Ngành đào tạo | Chỉ tiêu |
1 | Kỹ thuật phần mềm | 100 |
2 | Công nghệ sinh học | 35 |
3 | Hóa học | 25 |
4 | Khoa học môi trường | 25 |
5 | Quản trị và phân tích dữ liệu | 32 |
6 | Công nghệ thông tin | 600 |
7 | Công nghệ kỹ thuật điện tử- viễn thông | 32 |
8 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 28 |
9 | Kỹ thuật trắc địa- bản đồ | 30 |
10 | Kiến trúc | 105 |
11 | Địa kỹ thuật xây dựng | 20 |
12 | Hán nôm | 32 |
13 | Triết học | 32 |
14 | Lịch sử | 32 |
15 | Văn học | 32 |
16 | Quản lý nhà nước | 32 |
17 | Xã hội học | 25 |
18 | Đông phương học | 40 |
19 | Báo chí | 165 |
20 | Truyền thông số | 55 |
21 | Công tác xã hội | 32 |
22 | Quản lý tài nguyên môi trường | 25 |
23 | Quản lý An toàn, Sức khỏe và Môi trường | 25 |
24 | Vật lý học | 20 |
Giảng viên và cơ sở vật chất của Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế
Đội ngũ cán bộ
Hiệu trưởng hiện nay của trường là PGS.TS. Võ Thanh Tùng. Trường cũng có hai thầy phó hiệu trưởng khác, đó là PGS.TS. Hà Văn Hành và PGS.TS. Trần Ngọc Tuyền.
Bên cạnh đó, nhà trường có 281 giảng viên chính thức, trong đó hơn 90% có trình độ thạc sĩ hoặc tiến sĩ. Tất cả đều có kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu chuyên sâu trong lĩnh vực chuyên môn. Điều này là một điểm mạnh của Trường Đại học Khoa học, tạo nên đội ngũ nhân lực vững mạnh.
Cơ sở vật chất
Trường Đại học Khoa học luôn chú trọng đến việc cải tiến và nâng cao chất lượng cơ sở vật chất và trang thiết bị trong quá trình phát triển ổn định sau khi trở thành một thành viên của Đại học Huế.
Hiện trường có diện tích hơn 30.000 m², nằm tại vị trí thuận lợi ngay trung tâm bờ Nam của thành phố Huế, giúp việc di chuyển dễ dàng.Trường hiện có gần 100 phòng học được trang bị hiện đại như máy tính, màn hình cảm ứng…
Bên cạnh đó, Trường còn xây dựng hơn 85 phòng thực hành và thí nghiệm chuyên môn, đáp ứng nhu cầu giảng dạy, thực hành và nghiên cứu của sinh viên cũng như cán bộ công nhân viên của nhà trường.
Bình luận của bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được Thongtintuyensinh247.com đón đợi và quan tâm.
Cảm ơn các bạn!