Đại học Khoa học Tự nhiên HCM đã khẳng định vị thế của mình là một trong những trường trọng điểm hàng đầu trên toàn quốc. Ngôi trường này không chỉ đảm nhiệm sứ mệnh quan trọng trong việc đào tạo đội ngũ nhân lực và chuyên gia về các lĩnh vực khoa học cơ bản, liên ngành, công nghệ tiên tiến, mà còn thực hiện nhiều hoạt động nghiên cứu khoa học đột phá, tạo ra những sản phẩm đột phá để đáp ứng nhu cầu phát triển khoa học công nghệ và yêu cầu ngày càng cao của phát triển kinh tế-xã hội đất nước.
Mục tiêu của Đại học Khoa học Tự nhiên Thành phố Hồ Chí Minh là đào tạo một lực lượng lao động có trình độ đại học, đội ngũ chuyên gia ở cấp bậc thạc sĩ, tiến sĩ để hoạt động và nghiên cứu trong các lĩnh vực khoa học và kỹ thuật. Đồng thời, trường cũng thực hiện những dự án nghiên cứu đỉnh cao nhằm góp phần vào sự phát triển tri thức của nhân loại và đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về khoa học công nghệ và phát triển kinh tế-xã hội.
Trọng tâm của Đại học Khoa học Tự nhiên là không chỉ tạo ra những người trẻ tuổi có trình độ học vấn cao và kỹ năng thực hành tốt, mà còn đặt biệt quan trọng vào việc xây dựng đức tính và phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp. Trường tập trung vào mục tiêu cao cả nhất là đóng góp vào quá trình đào tạo lớp trẻ – những người sẽ trở thành trụ cột của đất nước trong tương lai – với trình độ văn hóa cao, kỹ năng thực hành xuất sắc và đầy đủ phẩm chất chính trị và đạo đức.
Tổng quan
- Tên trường: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
- Tên trường tiếng anh: University Of Science (VNUHCM )
- Địa chỉ:
- Cơ sở 1: 227 Nguyễn Văn Cừ, Phường 4, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Cơ sở 2: Thủ Đức – Dĩ An, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
- Website: https://www.hcmus.edu.vn/
- Mã tuyển sinh: QST
Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG TP Hồ Chí Minh
Thời gian xét tuyển
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên mở nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 15/5/2022.
Đối với năm học 2023 – 2024, thời gian dự kiến cho quá trình xét tuyển sẽ diễn ra từ tháng 5/2023 đến cuối tháng 6/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Trường HCMUS xét tuyển những thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT), có hạnh kiểm khá trở lên trong 3 năm cấp 3 và đủ sức khỏe để tham gia học tập và rèn luyện tại trường.
Đối với thí sinh đăng ký vào các chương trình tiên tiến và chất lượng cao:
- Đạt loại giỏi trong 3 năm cấp 3.
- Có bằng IELTS từ 6.0 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 65 trở lên.
Đối với chương trình liên kết Việt – Pháp:
- Đạt loại khá trong 3 năm cấp 3.
- Đạt chứng chỉ DELF loại B2 hoặc TCF B2.
Phương thức tuyển sinh
Trường HCMUS đưa ra 6 phương án tuyển sinh:
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển dựa trên quy chế tuyển sinh đại học năm 2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo (chiếm 5% chỉ tiêu của ngành).
- Ưu tiên xét tuyển dựa trên quy định của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (chiếm 15% chỉ tiêu của ngành).
- Xét tuyển thông qua điểm thi của kỳ thi tốt nghiệp THPT.
- Xét tuyển thông qua kết quả bài thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2023 (chiếm 30-60% chỉ tiêu của ngành).
- Xét tuyển thí sinh người Việt Nam theo học tại các trường Quốc tế trong nước và thí sinh người nước ngoài học THPT ngoài nước (chiếm 1% chỉ tiêu của ngành).
- Xét tuyển vào các chương trình tiên tiến, chất lượng cao và liên kết Việt – Pháp dựa trên các chứng chỉ quốc tế kết hợp kết quả học tập bậc THPT.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Dưới đây là các quy định của trường về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
- Đối với xét tuyển thẳng: ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh đại học chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Điều kiện đăng ký xét tuyển hoàn toàn giống với quy định của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh và Bộ GD&ĐT.
- Đối với xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT 2022: thông tin này sẽ được công bố sau khi kết quả THPT Quốc Gia được thông báo.
- Đối với xét tuyển dựa trên kết quả bài thi ĐGNL của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh: thông tin sẽ được thông báo sau khi có kết quả bài thi ĐGNL.
- Đối với thí sinh học tại các trường Quốc tế trong nước: yêu cầu IELTS từ 5.5 trở lên, TOEFL iBT từ 50 trở lên.
- Đối với thí sinh người nước ngoài học THPT ở nước ngoài: yêu cầu năng lực tiếng Việt từ bậc B2 trở lên; nếu chọn chương trình tiếng Anh, yêu cầu IELTS từ 5.5 trở lên, TOEFL iBT từ 50 trở lên hoặc có quốc tịch của các nước nói tiếng Anh.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cho năm học 2023-2024 dự kiến sẽ không thay đổi so với năm 2022.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Để được tuyển thẳng vào trường, bạn cần thuộc một trong các đối tượng sau:
- Là Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT.
- Người đã trúng tuyển vào trường nhưng phải đi Nghĩa vụ quân sự hoặc Thanh niên xung phong, đã hoàn thành nghĩa vụ và vẫn có mong muốn theo học tại trường. Nếu thời gian gián đoạn quá 3 năm, thí sinh sẽ được tạo điều kiện học tập tại các lớp dự bị đại học để chuẩn bị cho việc học đại học.
- Thí sinh tham gia các kỳ thi Olympia Quốc tế, các cuộc thi Khoa học, Công nghệ đã tốt nghiệp THPT.
- Thí sinh có giải Nhất/Nhì/Ba tại các kỳ thi HSG cấp Quốc gia hoặc kỳ thi Khoa học, kỹ thuật cấp Quốc gia.
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, đã tốt nghiệp THPT tại các trường ở huyện nghèo, đáp ứng được 2 yêu cầu: đạt danh hiệu HSG trong 3 năm cấp 3 và chấp nhận học bổ túc kiến thức 1 năm trước khi vào học.
- Thí sinh người nước ngoài: nhà trường sẽ xét tuyển dựa trên kết quả học tập cũng như năng lực Tiếng Việt thông qua chứng chỉ tiếng Việt.
Ngoài ra, trường cũng áp dụng chính sách ưu tiên xét tuyển cho các đối tượng thí sinh sau đây:
- Thí sinh có giải Nhất/Nhì/Ba tại các kỳ thi HSG cấp Quốc gia hoặc kỳ thi Khoa học, kỹ thuật cấp Quốc gia và có điểm vượt trên ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường mà không muốn dùng quyền tuyển thẳng.
- Thí sinh có giải Khuyến khích trong kỳ thi HSG cấp Quốc gia hoặc kỳ thi Khoa học, kỹ thuật cấp Quốc gia đã tốt nghiệp THPT và có điểm vượt trên ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm học 2023-2024 dự kiến sẽ không có sự thay đổi so với năm 2022.
Các ngành tuyển sinh của trường năm 2023
Dưới đây là danh sách các ngành của trường cùng chỉ tiêu tương ứng.
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển |
1 | 7420101 | Sinh học | 220 | B00, A02, B08 |
2 | 7420101_CLC | Sinh học (CT Chất lượng cao) | 40 | B00, A02, B08 |
3 | 7420201 | Công nghệ Sinh học | 200 | B00, A02, B08, D90 |
4 | 7420201_CLC | Công nghệ Sinh học (CT Chất lượng cao) | 120 | B00, A02, B08 |
5 | 7440102 | Vật lý học | 200 | A01, A00, A02, D90 |
6 | 7440112 | Hóa học | 240 | A00; B00; D07; D90 |
7 | 7440112_VP | Hóa học (Chương trình liên kết Việt – Pháp) | 30 | A00, B00, D07, D24 |
8 | 7440112_CLC | Hóa học (Chương trình chất lượng cao) | 40 | A00; B00; D07; D90 |
10 | 7440122 | Khoa học Vật liệu | 150 | A00, A01, B00, D07 |
11 | 7440201 | Địa chất học | 100 | A00, A01, B00, D07 |
12 | 7440208 | Hải dương học | 50 | A00, A01, B00, D07 |
13 | 7440301 | Khoa học môi trường | 140 | A00, B00, D08, D07 |
14 | 7440301_CLC | Khoa học môi trường (Chương trình chất lượng cao) | 40 | A00, B00, D08, D07 |
15 | 7460101 | Toán học | 210 | A00, A01, B00, D01 |
16 | 7480201_NN | Các ngành thuộc nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin:
|
400 | A00, A01, B08, D07 |
17 | 7480201_CLC | Công nghệ thông tin – Chương trình CLC | 440 | A00, A01, B08, D07 |
18 | 7480101_TT | Khoa học máy tính (Chương trình tiên tiến) | 80 | A00, A01, B08, D07 |
19 | 7480201_VP | Công nghệ thông tin – Chương trình liên kết Việt – Pháp | 40 | A00, A01, D07, D29 |
20 | 7510401_CLC | Công nghệ kỹ thuật Hóa học – Chương trình chất lượng cao | 100 | A00, B00, D07, D90 |
21 | 7510402 | Công nghệ vật liệu | 50 | A00, A01, B00, D07 |
22 | 7510406 | Công nghệ kỹ thuật Môi trường | 120 | A00, B00, B08, D07 |
23 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 160 | A00, A01, D07, D90 |
24 | 7520207_CLC | Kỹ thuật điện tử – viễn thông (Chương trình chất lượng cao) | 80 | A00, A01, D07, D90 |
25 | 7520402 | Kỹ thuật hạt nhân | 50 | A00, A01, A02, D90 |
26 | 7520501 | Kỹ thuật địa chất | 50 | A00, A01, B00, D07 |
27 | 7520403 | Vật lý y khoa | 40 | A00, A01, A02, D90 |
28 | 7480109 | Khoa học dữ liệu | 90 | A00, A01, B08, D07 |
29 | 7480201_ZLD | Công nghệ thông tin – Chương trình liên kết quốc tế (bằng do Đại học Kỹ thuật Auckland – AUT, New Zealand cấp):
|
100 | A00, A01, B08, D07 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG TP Hồ Chí Minh năm 2022
Dưới đây là điểm chuẩn trường Đại học Khoa học Tự nhiên Thành phố Hồ Chí Minh :
TT | Mã xét tuyển | Tên ngành | Mã tổ hợpxét tuyển | Điểmchuẩn |
QHT01 | Toán học | A00, A01, D07, D08 | 25,10 | |
QHT02 | Toán tin | A00, A01, D07, D08 | 26,05 | |
QHT98 | Khoa học máy tính và thông tin | A00, A01, D07, D08 | 26,35 | |
QHT93 | Khoa học dữ liệu | A00, A01, D07, D08 | 26,45 | |
QHT03 | Vật lý học | A00, A01, B00, C01 | 24,05 | |
QHT04 | Khoa học Vật liệu | A00, A01, B00, C01 | 23,60 | |
QHT05 | Công nghệ kỹ thuật hạt nhân | A00, A01, B00, C01 | 23,50 | |
QHT94 | Kỹ thuật điện tử và tin học | A00, A01, B00, C01 | 26,10 | |
QHT06 | Hóa học | A00, B00, D07 | 25,00 | |
QHT41 | Hóa học | A00, B00, D07 | 21,40 | |
QHT42 | Công nghệ kỹ thuật Hóa học | A00, B00, D07 | 21,60 | |
QHT43 | Hoá dược | A00, B00, D07 | 24,20 | |
QHT08 | Sinh học | A00, A02, B00, D08 | 22,85 | |
QHT44 | Công nghệ Sinh học | A00, A02, B00, D08 | 20,25 | |
QHT10 | Địa lý tự nhiên | A00, A01, B00, D10 | 20,45 | |
QHT91 | Khoa học thông tin địa không gian | A00, A01, B00, D10 | 22,45 | |
QHT12 | Quản lý đất đai | A00, A01, B00, D10 | 23,15 | |
QHT95 | Quản lý phát triển đô thị và bất động sản | A00, A01, B00, D10 | 24,15 | |
QHT13 | Khoa học môi trường | A00, A01, B00, D07 | 21,15 | |
QHT46 | Công nghệ kỹ thuật Môi trường | A00, A01, B00, D07 | 20,00 | |
QHT96 | Khoa học và công nghệ thực phẩm | A00, A01, B00, D07 | 24,70 | |
QHT16 | Khí tượng và khí hậu học | A00, A01, B00, D07 | 20,00 | |
QHT17 | Hải dương học | A00, A01, B00, D07 | 20,00 | |
QHT92 | Tài nguyên và môi trường nước | A00, A01, B00, D07 | 20,00 | |
QHT18 | Địa chất học | A00, A01, B00, D07 | 20,00 | |
QHT20 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00, A01, B00, D07 | 23,00 | |
QHT97 | Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường | A00, A01, B00, D07 | 20,00 |
Xem thêm: Điểm chuẩn KHTN HCM 3 năm gần nhất
Học phí của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG TP Hồ Chí Minh năm 2022
Chương trình Đại trà
Ngành | Dự kiến mức học phí năm 2023 |
Sinh học | 27.000.000 VNĐ |
Công nghệ Sinh học | |
Vật lý học | |
Hóa học | |
Khoa học Vật liệu | |
Khoa học dữ liệu | |
Nhóm Ngành Toán học, Toán tin, Toán ứng dụng | |
Công nghệ Vật liệu | |
Nhóm ngành máy tính và CNTT | |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | |
Vật lý Y khoa | |
Địa chất học | 21.500.000 VNĐ |
Hải dương học | |
Khoa học môi trường | |
Công nghệ kỹ thuật Môi trường | |
Kỹ thuật hạt nhân | |
Kỹ thuật địa chất | |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
Chương trình Chất lượng cao
Ngành | Dự kiến mức học phí năm 2023 |
Sinh học | 40.000.000 VNĐ |
Công nghệ Sinh học | |
Hóa học | |
Khoa học môi trường | |
Công nghệ thông tin | 34.800.000 VNĐ |
Công nghệ kỹ thuật Hóa học | 47.300.000 VNĐ |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 32.000.000 VNĐ |
Chương trình Tiên tiến
Ngành | Dự kiến mức học phí năm 2023 |
Khoa học máy tính | 47.000.000 VNĐ |
=>>Bài viết kham khảo: Học phí Khoa học Tự nhiên HCM
Giảng viên và cơ sở vật chất của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG TP Hồ Chí Minh
Đội ngũ cán bộ
Trường tự hào có đội ngũ cán bộ và giảng viên với trình độ cao, bao gồm thạc sĩ và tiến sĩ. Ban giám hiệu của trường bao gồm:
- Hiệu trưởng: PGS.TS Trần Lê Quan
- Phó hiệu trưởng: PGS.TS Trần Minh Triết (được vinh danh là gương mặt trẻ tiêu biểu Việt Nam năm 2001)
- Phó hiệu trưởng: GS.TS. Nguyễn Thị Thanh Mai
Theo thống kê, trường có 11 giáo sư, 59 phó giáo sư và 580 thạc sĩ, tiến sĩ đang đảm nhận công tác giảng dạy và nghiên cứu tại trường.
Cơ sở vật chất
Được biết đến là một trong những trường có công tác xây dựng tốt nhất, Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh (HCMUS) đã liên tục đầu tư vào việc xây dựng các phòng học hiện đại để tạo điều kiện tốt nhất cho quá trình học tập. Gần đây, trường đã hoàn thành việc xây dựng một tòa nhà 11 tầng được trang bị các thiết bị tiên tiến, đã được sử dụng cho các phòng học và phòng thí nghiệm hiện đại trong trường. Thư viện của trường sở hữu hơn 58.000 cuốn sách và đang hoàn thiện thư viện điện tử để phục vụ nhu cầu của sinh viên, giảng viên và cán bộ nhà trường. Tại cơ sở Thủ Đức – Dĩ An, trường đã khánh thành một tòa nhà quản lý cao 10 tầng, với tổng vốn đầu tư lên đến 70 tỷ đồng, tạo ra nhiều trải nghiệm tuyệt vời cho sinh viên trong trường.
Bình luận của bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được Thongtintuyensinh247.com đón đợi và quan tâm.
Cảm ơn các bạn!