Loading...

Tin tức tuyển sinh của Trường USSH HCM (Khoa học xã hội và nhân văn HCM)

Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Thành phố Hồ Chí Minh (USSH HCM) được vinh danh là một trong những trường trọng điểm hàng đầu trên toàn quốc và đóng vai trò quan trọng trong hệ thống giáo dục đại học. Với một lịch sử đáng kể và truyền thống danh giá, ngôi trường này đã ghi dấu ấn trong việc đào tạo nhân lực chất lượng cao cho các tỉnh và thành phố miền Nam.

Đại học KHXH & NV bắt nguồn từ trường Đại học Văn khoa. Từ năm 1995, trường trở thành một khoa thuộc Đại học Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh. Sau đó, vào ngày 30/3/1996, trường chính thức đổi tên thành Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn theo quyết định số 1233/QĐ-BGD&ĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường Đại học KHXH & NV TPHCM đã cam kết xây dựng một ngôi trường đa ngành hàng đầu và trở thành địa chỉ đáng tin cậy của cả nước trong việc đào tạo các ngành liên quan đến ngôn ngữ và văn hóa.

truong dai hoc khoa hoc xa hoi va nhan van dai hoc quoc gia tphcm

Tổng quan

  • Tên trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh
  • Tên trường tiếng anh:  University of Social Sciences and Humanities (VNUHCM – USSH)
  • Địa chỉ: Số 10 – 12 Đinh Tiên Hoàng, Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
  • Website: http://www.hcmussh.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: QSX
  • Email tuyển sinh: hanhchinh@hcmussh.edu.vn

Thông tin tuyển sinh của Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG TP.HCM năm 2023

Thời gian xét tuyển

Cho năm học 2023 – 2024, trường dự kiến sẽ bắt đầu quá trình xét tuyển từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn HCM mở rộng đối tượng tuyển sinh trên toàn quốc cho tất cả các thí sinh đã hoàn thành chương trình THPT và đủ sức khỏe để theo học theo quy định.

Phương thức tuyển sinh

Với năm 2023, HCMUSSH áp dụng các phương thức tuyển sinh sau:

  • Phương thức 1: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • Phương thức 2: Ưu tiên tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trong trường THPT.
  • Phương thức 3: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Đại học Quốc gia TP.HCM.
  • Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT.
  • Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức.
  • Phương thức 6: Xét tuyển thí sinh đạt giải trong kỳ thi Học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố.
  • Phương thức 7: Xét tuyển kết hợp học bạ THPT với chứng chỉ IELTS, TOEFL iBT (thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài cần có năng lực tiếng Việt).

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển

Năm 2022, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Thành phố Hồ Chí Minh đã đưa ra rõ ràng các ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường, được chia thành các nhóm như sau:

  • Nhóm 1: Thí sinh đạt học lực Giỏi và hạnh kiểm Tốt trong 3 năm THPT, với điểm trung bình cộng 3 năm THPT nằm trong top 3 của trường.
  • Nhóm 2: Đối với học sinh các trường THPT chuyên, năng khiếu, thí sinh cần có học lực Giỏi trong 2 năm và học lực Khá trong 1 năm.
  • Nhóm 3: Đối với học sinh thuộc các trường THPT khác, thí sinh cần đạt học lực Giỏi trong 3 năm THPT.
  • Nhóm 4: Đối với thí sinh Việt Nam: Điểm trung bình THPT > 7.0 điểm và > 2.5 điểm (thang điểm 4) hoặc có chứng chỉ IELTS 5.5 trở lên, TOEFL iBT 45 trở lên.
  • Nhóm 5: Đối với thí sinh nước ngoài: Điểm trung bình THPT từ 7.0 trở lên (thang điểm 10) và > 2.5 (thang điểm 4) và có chứng chỉ năng lực tiếng Việt đạt B1 trở lên.

Dự kiến, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cho năm 2023 – 2024 sẽ không có thay đổi so với năm 2022.

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Trường USSH HCM sẽ xét tuyển thẳng nhóm đối tượng sau:

  • Thí sinh thuộc diện tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • Thí sinh đạt giải Học sinh giỏi nhất trong trường THPT năm 2.

Ngoài ra, quý phụ huynh và thí sinh có thể tham khảo chi tiết về chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo đề án tuyển sinh của trường trên trang web của trường.

Dự kiến, chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển cho năm 2023 – 2024 sẽ không có thay đổi so với năm 2022.

Các ngành đào tạo của Trường

Sau đây là chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành:

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển
Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác
1 7140101 Giáo dục học 42 28 B00; C00; C01; D01
2 7220201 Ngôn ngữ Anh 120 80 D01
3 7220201_CLC Ngôn ngữ Anh-CLC 78 52 D01
4 7220202 Ngôn ngữ Nga 39 26 D01; D02
5 7220203 Ngôn ngữ Pháp 51 34 D01; D03
6 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 83 56 D01; D04
7 7220204_CLC Ngôn ngữ Trung Quốc (chất lượng cao) 33 22 D01; D04
8 7220205 Ngôn ngữ Đức 30 20 D01; D05
9 7220206 Ngôn ngữ Tây Ban Nha 30 20 D01; D03; D05
10 7220208 Ngôn ngữ Italia 30 20 D01; D03; D05
11 7229001 Triết học 36 24 A00; C00; D01; D14
12 7229010 Lịch sử 60 40 C00; D01; D14
13 7229020 Ngôn ngữ học 48 32 C00; D01; D14
14 7229030 Văn học 75 50 C00; D01; D14
15 7229040 Văn hóa học 51 34 C00; D01; D14
16 7310206 Quan hệ quốc tế 72 48 D01; D14
17 7310206_CLC Quan hệ quốc tế (chất lượng cao) 48 32 D01; D14
18 7310301 Xã hội học 84 56 A00; C00; D01; D14
19 7310302 Nhân học 36 24 C00; D01; D14
20 7310401 Tâm lý học 75 50 B00; C00; D14;
21 7310403 Tâm lý học giáo dục 30 20 B00; B08; D01; D14
22 7310501 Địa lý học 57 38 A01; C00; D01; D15
23 7310608 Đông phương học 99 66 D01; D04; D14
24 7310613 Nhật Bản học 57 38 D01; D06
25 7310613_CLC Nhật Bản học (chất lượng cao) 36 24 D01; D06
26 7310614 Hàn Quốc học 87 58 D01; D14
27 7320101 Báo chí 60 40 D01; D14; C00
28 7320101_CLC Báo chí (chất lượng cao) 60 0 D01; D14; C00
29 7320104 Truyền thông đa phương tiện 36 24 D01; D14; D15
30 7320101 Thông tin – Thư viện 36 24 A01; C00; D01; D14
31 7320205 Quản lý thông tin 33 27 A01; C00; D01; D14
32 7320303 Lưu trữ học 39 26 C00; D01; D14C00; D01; D14
33 7580112 Đô thị học 60 40 A01; C00; D01; D14
34 7760101 Công tác xã hội 54 36 C00; D01; D14
35 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 69 46 C00; D01; D14
36 7810103_CLC Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (chất lượng cao) 36 24 C00; D01; D14
37 7340406_NN Việt Nam học 30 20 Xét tuyển bằng chứng chỉ năng lực tiếng việt cho người nước ngoài
38 7229009 Tôn giáo học 30 20 C00; D01; D14
39 7340406 Quản trị văn phòng 36 24 C00; D01; D14

Điểm chuẩn của Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG TP.HCM năm 2022

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh đã công bố điểm chuẩn xét tuyển bằng phương thức Xét tuyển dựa vào kết quả Kỳ thi Tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2022.

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 7140101 Giáo dục học C00 23.6
2 7140101 Giáo dục học B00; D01 22.8
3 7140114 Quản lý giáo dục C00 24
4 7140114 Quản lý giáo dục A01; D01; D14 23
5 7220201 Ngôn ngữ Anh D01 26.3
6 7220201_CLC Ngôn ngữ Anh D01 25.45
7 7220202 Ngôn ngữ Nga D01; D02 20.25
8 7220203 Ngôn ngữ Pháp D01 23.4
9 7220203 Ngôn ngữ Pháp D03 23
10 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01 25.4
11 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D04 25.9
12 7220204_CLC Ngôn ngữ Trung Quốc D01 24.25
13 7220204_CLC Ngôn ngữ Trung Quốc D04 24.5
14 7220205 Ngôn ngữ Đức D01 23.5
15 7220205 Ngôn ngữ Đức D05 23
16 7220205_CLC Ngôn ngữ Đức D01 21.75
17 7220205_CLC Ngôn ngữ Đức D05 21.5
18 7220206 Ngôn ngữ Tây Ban Nha D01; D03; D05 22.5
19 7220208 Ngôn ngữ Italia D01; D03; D05 20
20 7229001 Triết học C00 24
21 7229001 Triết học A01; D01; D14 23
22 7229009 Tôn giáo học C00 22.25
23 7229009 Tôn giáo học D01; D14 21.25
24 7229010 Lịch sử C00 24.6
25 7229010 Lịch sử D01; D14; D15 24.1
26 7229020 Ngôn ngữ học C00 25.5
27 7229020 Ngôn ngữ học D01; D14 24.35
28 7229030 Văn học C00 26.6
29 7229030 Văn học D01; D14 25.25
30 7229040 Văn hóa học C00 26.5
31 7229040 Văn hóa học D01; D14; D15 25.25
32 7310206 Quan hệ quốc tế D14 26.6
33 7310206 Quan hệ quốc tế D01 26.2
34 7310206_CLC Quan hệ quốc tế D14 25.6
35 7310206_CLC Quan hệ quốc tế D01 25.3
36 7310301 Xã hội học C00 25.3
37 7310301 Xã hội học A00; D01; D14 23.8
38 7310302 Nhân học C00 21.25
39 7310302 Nhân học D01; D14; D15 21
40 7310401 Tâm lý học C00 26.9
41 7310401 Tâm lý học B00; D14 25.8
42 7310401 Tâm lý học D01 25.7
43 7310403 Tâm lý học giáo dục B00 24.4
44 7310403 Tâm lý học giáo dục B08; D14 24.5
45 7310403 Tâm lý học giáo dục D01 24.3
46 7310501 Địa lý học A01; C00; D01; D15 20.25
47 7310608 Đông phương học D04; D14 24.6
48 7310608 Đông phương học D01 24.2
49 7310613 Nhật Bản học D14 26
50 7310613 Nhật Bản học D01 25.9
51 7310613 Nhật Bản học D06; D63 25.45
52 7310613_CLC Nhật Bản học D14 24.4
53 7310613_CLC Nhật Bản học D01; D06; D63 23.4
54 7310614 Hàn Quốc học D01; D14; DD2; DH5 25.45
55 7310630 Việt Nam học C00 26
56 7310630 Việt Nam học D01; D14; D15 25.5
57 7320101 Báo chí C00 28.25
58 7320101 Báo chí D14 27.15
59 7320101 Báo chí D01 27
60 7320101_CLC Báo chí C00 27.5
61 7320101_CLC Báo chí D14 25.6
62 7320101_CLC Báo chí D01 25.3
63 7320104 Truyền thông đa phương tiện D14; D15 27.55
64 7320104 Truyền thông đa phương tiện D01 27.15
65 7320201 Thông tin thư viện C00 23.5
66 7320201 Thông tin thư viện A01; D01; D14 21.75
67 7320205 Quản lý thông tin C00 26.75
68 7320205 Quản lý thông tin A01; D14 25
69 7320205 Quản lý thông tin D01 24.5
70 7320303 Lưu trữ học C00 21.75
71 7320303 Lưu trữ học D01; D14; D15 21.75
72 7340406 Quản trị văn phòng C00 26.75
73 7340406 Quản trị văn phòng D01; D14 25.05
74 7580112 Đô thị học C00 21.5
75 7580112 Đô thị học A01; D14 21
76 7580112 Đô thị học D01 20.75
77 7760101 Công tác xã hội C00 22.6
78 7760101 Công tác xã hội D01; D14; D15 21.75
79 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00 27.6
80 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành D14 25.8
81 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành D01; D15 25.6
82 7810103_CLC Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00 25
83 7810103_CLC Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành D14; D15 24.2
84 7810103_CLC Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành D01 24

Xem chi tiết: Điểm chuẩn USSH HCM 3 năm gần nhất

Học phí của Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG TP.HCM

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Thành phố Hồ Chí Minh, thuộc Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, sẽ áp dụng phương án thu học phí tùy thuộc vào từng nhóm ngành, dựa trên thông báo số 69/TB-XHNV-HCTH về phương án thu học phí trong việc thực hiện cơ chế tự chủ đại học. Do đó, từ năm 2022, sinh viên của trường sẽ tham gia vào cơ chế tự chủ học phí. Mức học phí sẽ dao động từ 16 triệu đến 24 triệu đồng đối với hệ tiêu chuẩn và 60 triệu đồng đối với hệ chất lượng cao. Cụ thể, nội dung phân bổ như sau.

Các ngành thuộc hệ Tiêu chuẩn

Các ngành học Mức học phí/năm học
Khoa học Xã hội Nhân văn
·   Triết học·   Tôn giáo học·   Lịch sử·   Địa lý·   Thông tin – thư viện·   Lưu trữ học 16.000.000 VNĐ(nhưng trong năm 2022-2023, ngành này được Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh hỗ trợ 35% học phí, nên chỉ còn 13.000.000 VNĐ)
·   Giáo dục học·   Ngôn ngữ học·   Văn học·   Văn hóa học·   Xã hội học·   Nhân học·   Đông Phương học·   Việt Nam học·   Quản trị văn phòng·   Công tác xã hội

·   Quản lý giáo dục

·   Tâm lý học giáo dục

·   Quản lý thông tin

·   Đô thị học

18.000.000 VNĐ
·   Quan hệ quốc tế·   Tâm lý học·   Báo chí·   Truyền thông đa phương tiện 20.000.000 VNĐ
Các ngành Ngôn ngữ, Du lịch
·   Ngôn ngữ Italia·   Ngôn ngữ Tây Ban Nha·   Ngôn ngữ Nga 19.200.000 VNĐ(nhưng trong năm 2022-2023, ngành này được Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh hỗ trợ 35% học phí, nên chỉ còn 15.600.000 VNĐ)
·   Ngôn ngữ Pháp·   Ngôn ngữ Đức 21.600.000 VNĐ
·   Ngôn ngữ Anh·   Ngôn ngữ Trung Quốc·   Nhật Bản học·   Hàn Quốc học·   Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 24.000.000 VNĐ

Các ngành thuộc hệ Chất lượng cao

Ngành học Mức học phí/năm học
Ngôn ngữ Nga 15.600.000 VNĐ
Ngôn ngữ Italia
Ngôn ngữ Tây Ban Nha
Ngôn ngữ Pháp 21.600.000 VNĐ
Ngôn ngữ Đức
Ngôn ngữ Anh 24.000.000 VNĐ
Ngôn ngữ Trung Quốc
Nhật Bản học
Hàn Quốc học
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Xem chi tiết: Học phí USSH HCM

Giảng viên và cơ sở vật chất của Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG TP.HCM

Đội ngũ cán bộ:

Hiện nay, trường có tổng số 897 cán bộ, gồm:

  • 44 Giáo sư và Phó giáo sư.
  • 211 Tiến sĩ và 271 Thạc sĩ.

Đa số giảng viên tại trường đã được đào tạo và có kinh nghiệm học tập tại các trường đại học danh tiếng trên toàn cầu. Mỗi năm, trường thường mời các giáo sư và nhà khoa học hàng đầu trong và ngoài nước đến giảng dạy tại trường.

Cơ sở vật chất:

Hiện nay, trường đang tổ chức đào tạo tại 2 cơ sở:

  1. Trụ sở chính tại Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, là nơi làm việc của cán bộ nhà trường.
  2. Cơ sở Thủ Đức, là nơi đào tạo sinh viên trình độ đại học. Thư viện của trường có hơn 215.000 đầu sách, đảm bảo đầy đủ các tài liệu liên quan đến các ngành Khoa học Xã hội và Nhân văn.

Bình luận của bạn:

Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được Thongtintuyensinh247.com đón đợi và quan tâm.

Cảm ơn các bạn!

*

*

Học phí trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG TP.HCM 2023-2024

Học phí trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – ĐHQG TP.HCM 2023-2024 10/08/2023 | 4:27 am

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP.HCM đã quyết định áp dụng mức học phí cho năm học tiếp theo trong khoảng từ 13 triệu đồng đến 60 triệu đồng. Điều này đồng nghĩa với việc tăng mức học phí khoảng 10% so với mức hiện ...

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP.HCM đã quyết định áp dụng mức học phí cho ...

Điểm chuẩn USSH HCM ( Khoa học Xã hội và Nhân văn HCM ) năm 2022-2023

Điểm chuẩn USSH HCM ( Khoa học Xã hội và Nhân văn HCM ) năm 2022-2023 07/08/2023 | 10:18 am

Năm 2022, điểm chuẩn các ngành bằng phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT vào Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn TP.HCM dao động từ 20 đến 28,25 điểm. Ngành Báo chí (tổ hợp C00) có điểm trúng tuyển cao nhất ...

Năm 2022, điểm chuẩn các ngành bằng phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT ...