Loading...

Trường Đại học Kinh tế Huế: Giới thiệu và Thông tin tuyển sinh

Đại học Kinh tế Huế (Hue University College of Economics) là một trường đại học công lập thuộc Đại học Huế, được thành lập vào năm 1960 tại thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên – Huế. Trường có nhiệm vụ đào tạo và nghiên cứu trong lĩnh vực kinh tế và quản lý, đặc biệt là đào tạo các chuyên gia kinh tế và doanh nhân cho khu vực miền Trung và Tây Nguyên. Hiện trường đang có các chương trình đào tạo đa dạng, bao gồm các chương trình đào tạo cử nhân, thạc sĩ và tiến sĩ về Kinh tế, Quản lý Kinh doanh, Kế toán, Tài chính, Ngân hàng, Marketing, Nhân sự và Quản trị Du lịch, v.v.

dai hoc kinh te dh hue

Tổng quan về Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế

  • Tên trường: Trường Đại Học Kinh Tế, Đại Học Huế
  • Tên trường tiếng Anh: University of Economics – Hue University
  • Địa chỉ:
    • Cơ sở 1: 100 Phùng Hưng, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế
    • Cơ sở 2: 99 Hồ Đắc Di, An Cựu, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế
  • Website: https://tuyensinh.hce.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: DHK
  • Email tuyển sinh: tuyensinh@hce.edu.vn

Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế năm 2023-2024

Thời gian xét tuyển của Trường Đại học Kinh tế – Huế (HCE) 

Năm học 2023-2024, thời gian xét tuyển của trường sẽ diễn ra từ tháng 6/2023 đến cuối tháng 7/2023.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh: các sinh viên đã tốt nghiệp trung học phổ thông trên toàn quốc.

Phương thức tuyển sinh

HCE áp dụng 4 phương thức tuyển sinh như sau:

  • Phương thức 1: Xét tuyển học bạ.
  • Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia.
  • Phương thức 3: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
  • Phương thức 4: Xét tuyển thẳng theo quy định của trường với các tiêu chí riêng.

Để đảm bảo chất lượng đầu vào, trường sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi THPT năm 2022. Ngoài ra, các nhóm ngành (từ 2 ngành đào tạo trở lên) có cùng tổ hợp xét tuyển môn và điểm chuẩn trúng tuyển sẽ được phân ngành học sau năm một đại học, dựa trên các điều kiện và chỉ tiêu đào tạo của trường. Dự kiến, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023-2024 sẽ không có thay đổi so với năm 2022.

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển 

HCE áp dụng chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển cho 10% chỉ tiêu tuyển sinh dành cho thí sinh có nguyện vọng xét tuyển bằng học bạ. Để được áp dụng chính sách này, thí sinh phải đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

  1. Là học sinh giỏi năm lớp 12.
  2. Đạt giải nhất, giải nhì, ba tại các cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh hoặc cấp thành phố trực thuộc TW trong năm 2021, 2022 (môn đạt giải phải thuộc tổ hợp môn xét tuyển).
  3. Có chứng chỉ Tiếng Anh (thời gian được cấp bằng chưa quá 2 năm) với IELTS từ 5.0 trở lên hoặc TOEFL iBT >= 60 hoặc TOEFL ITP >= 500.

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023-2024 dự kiến sẽ không có thay đổi so với năm 2022.

Các ngành đào tạo của Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế

Đại học Kinh tế – Huế hiện đang đào tạo hầu hết tất cả các ngành thuộc nhóm Kinh tế. Nhằm tiếp tục truyền thống đa ngành, trong năm nay trường tiếp tục tuyển sinh một số lượng sinh viên đáng kể cho các ngành học đang được đào tạo tại trường, bao gồm những ngành nổi bật như Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Kinh doanh thương mại, Quản trị kinh doanh, Marketing,… Dưới đây là bảng liệt kê các ngành được tuyển sinh tại Đại học Kinh tế – Huế:

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển
Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác
1 7310101 Kinh tế 150 60 A00, A01, D01, C15
2 7620115 Kinh tế nông nghiệp 20 10 A00, A01, D01, C15
3 7310106 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 90 0 A00, A01, D01, C15
4 7340301 Kế toán 280 0 A00, A01, D01, C15
5 7340302 Kiểm toán 100 0 A00, A01, D01, C15
6 7340405 Hệ thống thông tin quản lý (Chuyên ngành Tin học kinh tế) 60 0 A00, A01, D01, C15
7 7310107 Thống kê kinh tế 60 0 A00, A01, D01, C15
8 7340121 Kinh doanh thương mại 120 0 A00, A01, D01, C15
9 7340122 Thương mại điện tử 60 0 A00, A01, D01, C15
10 7340101 Quản trị kinh doanh 250 0 A00, A01, D01, C15
11 7340115 Marketing 150 0 A00, A01, D01, C15
12 7340404 Quản trị nhân lực 50 0 A00, A01, D01, C15
13 7340201 Tài chính – Ngân hàng 100 0 A00, A01, D01, C15
14 7310102 Kinh tế chính trị (Miễn học phí) 40 0 A00, A01, D01, C15
15 7310101CL Kinh tế(Chất lượng cao) 30 0 A00, A01, D01, C15
16 7340302CL Kiểm toán (Chất lượng cao) 30 0 A00, A01, D01, C15
17 7340101CL Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao) 50 0 A00, A01, D01, C15
18 7349001 Tài chính – Ngân hàng (Rennes) (chương trình liên kết đào tạo) 20 10 A00, A01, D01, C15
19 7903124 Song ngành Kinh tế – Tài chính (Sydney) (chương trình liên kết đào tạo) 30 10 A00, A01, D01, C15
20 7349002 Quản trị kinh doanh(Ireland) (chương trình liên kết đào tạo) 30 10 A00, A01, D01, C15

Điểm chuẩn Đại học Kinh tế – Đại học Huế năm 2023

Dưới đây là điểm chuẩn Đại học Kinh tế – Đại học Huế 2023 :

STT Tên ngành Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển Điểm chuẩn
1 Kinh tế 7310101 A00, A01, C15, D01 17.00
2 Kinh tế nông nghiệp 7610115 A00, A01, C15, D01 17.00
3 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 7510605 A00, A01, C15, D01 21.00
4 Kinh tế quốc tế 7310106 A00, A01, C15, D01 17.00
5 Kế toán 7340301 A00, A01, C15, D01 19.00
6 Kiểm toán 7340302 A00, A01, C15, D01 17.00
7 Hệ thống thông tin quản lý 7340405 A00, A01, C15, D01 17.00
8 Thống kê kinh tế 7310107 A00, A01, C15, D01 17.00
9 Kinh doanh thương mại 7340121 A00, A01, C15, D01 18.00
10 Thương mại điện tử 7340122 A00, A01, C15, D01 22.00
11 Quản trị kinh doanh 7340101 A00, A01, C15, D01 19.00
12 Marketing 7340115 A00, A01, C15, D01 23.00
13 Quản trị nhân lực 7340404 A00, A01, C15, D01 18.00
14 Tài chính – Ngân hàng 7340201 A00, D01, D03, D96 18.00
15 Kinh tế chính trị 7310102 A00, A01, C15, D01 17.00
16 Kinh tế số 7310109 A00, A01, C15, D01 18.00
17 Quản trị kinh doanh (đào tạo bằng tiếng Anh) 7340101TA A00, A01, C15, D01 23.00
Các chương trình liên kết
18 Tài chính – Ngân hàng (liên kết đào tạo đồng cấp bằng với Trường Đại học Rennes I, Cộng hòa Pháp) 7349001 A00, D01, D03, D96 17.00
19 Song ngành Kinh tế – Tài chính (đào tạo theo chương trình tiên tiến, giảng dạy bằng tiếng Anh theo chương trình đào tạo của Trường Đại học Sydney, Australia) 7903124 A00, A01, C15, D01 17.00
Các chương trình chất lượng cao
20 Kinh tế (chuyên ngành Kế hoạch – Đầu tư) 7310101CL A00, A01, C15, D01 17.00
21 Kiểm toán 7340302CL A00, A01, C15, D01 17.00
22 Quản trị kinh doanh 7340101CL A00, A01, C15, D01 19.00

Học phí Đại học Kinh tế – Đại học Huếnăm 2023

Thông tin về học phí của Trường Đại học Kinh tế – Huế như sau:

  • Ngành Kinh tế chính trị: Miễn phí học phí.
  • Ngành Tài chính – Ngân hàng liên kết đồng cấp bằng với trường Đại học Rennes (Cộng Hòa Pháp): 15 triệu VNĐ/học kỳ, không tăng giảm trong 4 năm học.
  • Ngành Quản trị kinh doanh liên kết đào tạo với Đại học Công nghệ Dublin – Ireland: 15 triệu VNĐ/học kỳ năm học đầu tiên, sau đó sẽ tăng dần theo lộ trình tăng học phí theo quy định của nhà nước.
  • Song ngành Kinh tế – Tài chính: Học phí tăng dần từ năm 1 đến năm 4, lần lượt là 10 triệu, 10.5 triệu, 11 triệu và 11.5 triệu VNĐ/học kỳ.
  • Hệ chương trình đại trà: 320.000 VNĐ/tín chỉ.
  • Hệ chương trình chất lượng cao: 440.000 VNĐ/tín chỉ, sẽ tăng dần theo lộ trình tăng học phí của Chính phủ.

Như các năm trước đây, năm 2023, sinh viên sẽ phải đóng các mức học phí sau:

  • Chương trình đại trà: 385.000 VNĐ/tín chỉ.
  • Ngành Kinh tế chính trị: miễn học phí.
  • Chương trình chất lượng cao: 530.000 VNĐ/tín chỉ, mức học phí có thể điều chỉnh theo lộ trình tăng học phí của Chính phủ.
  • Ngành Tài chính – Ngân hàng liên kết đồng cấp bằng với trường Đại học Rennes (Pháp): 36.300.000 VNĐ/năm và không thay đổi trong toàn khóa học.
  • Ngành Quản trị kinh doanh liên kết đào tạo với Đại học Công nghệ Dublin (Ireland): Học phí 18.150.000 VNĐ/học kỳ trong năm học đầu tiên, sau đó có thể điều chỉnh theo lộ trình tăng học phí theo quy định hiện hành.

Mức học phí này dự kiến tăng 10%, tuân theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tuy nhiên, cụ thể mức học phí sẽ được công bố chính thức sau khi đề án tăng/giảm học phí được Bộ GD&ĐT phê duyệt.

Giảng viên và cơ sở vật chất của Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế

Đội ngũ cán bộ, giảng viên tại trường Đại học Kinh tế – Huế được đánh giá là dồi dào và có trình độ chuyên môn cao. Ban giám hiệu của trường bao gồm:

  1. Hiệu trưởng: PGS. TS. Trần Văn Hòa
  2. Các Phó Hiệu trưởng: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc, PGS.TS. Trịnh Văn Sơn, PGS.TS. Trương Tấn Quân

Hiện tại, trường có tổng cộng 208 cán bộ, giảng viên, trong đó có 14 giáo sư và phó giáo sư, 33 Tiến sĩ, 118 Thạc sĩ và 43 giảng viên bậc cử nhân. Tỷ lệ giảng viên có trình độ sau đại học chiếm hơn 79%. Để bổ sung cho đội ngũ giảng viên tương lai, trường còn cử một số lượng tương đối giảng viên theo học nghiên cứu sinh ở nước ngoài, góp phần nâng cao chất lượng công tác giảng dạy và nghiên cứu khoa học của trường.

Về cơ sở vật chất, Đại học Kinh tế – Huế hiện có 2 cơ sở đào tạo, đều được đưa vào hoạt động và trang bị cơ sở vật chất hiện đại, khang trang. Cụ thể:

  1. Cơ sở 1 tại đường Phùng Hưng, phường Thuận Thành, thành phố Huế có 02 tòa nhà 2 tầng, phục vụ chủ yếu cho công tác học tập và rèn luyện đối với nghiên cứu sinh sau đại học.
  2. Tại Khu quy hoạch Trường Bia, phường An Tây, thành phố Huế có khu giảng đường 03 tầng để phục vụ việc học, khu hiệu bộ 03 tầng cho cán bộ quản lý nhà trường, thư viện, khu ký túc xá cho sinh viên và các công trình phụ trợ khác. Ngoài ra, khu hành chính đang được xây dựng nhằm đem lại sự thuận tiện tối đa cho sinh viên và cán bộ nhà trường.

Bình luận của bạn:

Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được Thongtintuyensinh247.com đón đợi và quan tâm.

Cảm ơn các bạn!

*

*

Điểm chuẩn Đại học Kinh tế Đại học Huế năm 2023 (mới cập nhật)

Điểm chuẩn Đại học Kinh tế Đại học Huế năm 2023 (mới cập nhật) 08/08/2023 | 10:53 am

Dựa vào mức điểm chuẩn đầu vào trong những năm gần đây, ta có thể nhận thấy rằng mức điểm chuẩn Đại học Kinh tế Huế đã trải qua những biến đổi rõ ràng qua từng năm. Ngưỡng điểm chuẩn trúng tuyển phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT ...

Dựa vào mức điểm chuẩn đầu vào trong những năm gần đây, ta có thể nhận thấy rằng mức điểm ...

Học phí Đại học Kinh tế Huế năm 2024 – 2025

Học phí Đại học Kinh tế Huế năm 2024 – 2025 11/08/2023 | 9:52 am

Đại học Kinh tế - Đại học Huế(HUEC) là một trường đại học hàng đầu tại Việt Nam có trụ sở tại thành phố Huế. Đại học Kinh tế Huế chuyên đào tạo và nghiên cứu trong lĩnh vực kinh tế và quản lý. Với đội ngũ giảng viên giàu ...

Đại học Kinh tế - Đại học Huế(HUEC) là một trường đại học hàng đầu tại Việt Nam có trụ ...