Đại học Kinh tế Quốc dân, với hơn 60 năm phát triển và truyền thống lâu dài, đã ghi danh một vị trí đáng kính trong danh sách các trường Đại học uy tín. Tại NEU, học sinh sẽ được trải qua môi trường học tập với cơ sở vật chất hiện đại và tiên tiến, đồng thời họ còn được tiếp cận chất lượng đào tạo hàng đầu trong các lĩnh vực kinh tế trên toàn quốc. Mọi sinh viên đều có cơ hội tham gia vào các cuộc thi thực tế, đồng thời được hỗ trợ bởi những cố vấn chuyên gia có nhiều kinh nghiệm trong các lĩnh vực như GO Finance, Marketing On Air, E.Nerizon… Đại học Kinh tế Quốc dân cam kết đem đến một môi trường đào tạo lý tưởng để chinh phục con đường sự nghiệp.
Tổng quan
- Tên trường: Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
- Tên trường tiếng Anh: National Economics University (NEU)
- Địa chỉ: 207 Giải Phóng, Đồng Tâm, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
- Website: https://www.neu.edu.vn/
- Mã tuyển sinh: KHA
- Email tuyển sinh: tuyensinhchinhquy@neu.edu.vn
Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Thời gian tuyển sinh
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân bắt đầu nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển theo lịch của Bộ GD&ĐT.
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.
Đối tượng tuyển sinh
NEU thực hiện tuyển sinh đối với tất cả thí sinh đã tốt nghiệp THPT và tương đương trong phạm vi cả nước và quốc tế.
Phương thức tuyển sinh
- Xét tuyển thẳng.
- Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT năm 2023.
- Xét tuyển kết hợp.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Điểm đảm bảo chất lượng đầu vào dự kiến của NEU là 18 điểm.
Với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT: Trường sẽ thông báo cụ thể sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
Riêng đối với phương thức xét tuyển kết hợp, các thí sinh phải đáp ứng các tiêu chí sau:
- Đối tượng 1: Thí sinh có chứng chỉ quốc tế còn thời hạn tính đến ngày 01/6/2021: SAT >= 1200 hoặc ACT >= 26 (khi thi cần đăng ký mã của Trường với tổ chức thi SAT là 7793-National Economics University và ACT là 1767-National Economics University).
- Đối tượng 2: Thí sinh đã tham gia vòng thi tuần cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trên Đài truyền hình Việt Nam và có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 >= 18.
- Đối tượng 3: Thí sinh thỏa mãn cùng lúc 02 điều kiện:
- Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn tính đến ngày 01/6/2021: IELTS >= 5.5 hoặc TOEFL ITP >= 500 hoặc TOEFL iBT >= 46.
- Có kết quả thi THPT năm 2022 >= 18 điểm
- Đối tượng 4: Thí sinh thuộc cả 2 tiêu chí:
- Đạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi học sinh giỏi (HSG) cấp tỉnh/thành phố hoặc đạt giải khuyến khích kỳ thi HSG quốc gia, các môn: Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, tiếng Anh.
- Có kết quả thi THPT năm 2022 >= 18 điểm.
- Đối tượng 5: Thí sinh đáp ứng cả 03 tiêu chí:
- Là học sinh các trường THPT chuyên hoặc là học sinh các trường THPT trọng điểm quốc gia.
- Có điểm trung bình chung học tập >= 8,0 của 5 học kỳ bất kỳ cao nhất của lớp 10, 11, 12.
- Có kết quả thi THPT năm 2022 >= 18 điểm.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Nhà trường thực hiện tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển các thí sinh được quy định tại khoản 2, 3 Điều 7 Quy chế tuyển sinh hiện hành.
Các ngành đào tạo Đại học Kinh tế Quốc dân
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Theo phương thức khác | ||||
Chương trình học bằng tiếng Việt | |||||
1 | 7310106 | Kinh tế quốc tế | 60 | 60 | A00, A01, D01, D07 |
2 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 60 | 60 | A00, A01, D01, D07 |
3 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 60 | 60 | A00, A01, D01, D07 |
4 | 7340115 | Marketing | 110 | 110 | A00, A01, D01, D07 |
5 | 7340122 | Thương mại điện tử | 30 | 30 | A00, A01, D01, D07 |
6 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 30 | 30 | A00, A01, D01, D07 |
7 | 7340301 | Kế toán | 120 | 120 | A00, A01, D01, D07 |
8 | 7340302 | Kiểm toán | 60 | 60 | A00, A01, D01, D07 |
9 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 140 | 140 | A00, A01, D01, D07 |
10 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | 90 | 90 | A00, A01, D01, D07 |
11 | CT1 | Ngân hàng | 75 | 75 | A00, A01, D01, D07 |
12 | CT2 | Tài chính công | 50 | 50 | A00, A01, D01, D07 |
13 | CT3 | Tài chính doanh nghiệp | 75 | 75 | A00, A01, D01, D07 |
14 | 7340404 | Quản trị nhân lực | 60 | 60 | A00, A01, D01, D07 |
15 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 60 | 60 | A00, A01, D01, D07 |
16 | 7310101 | Kinh tế | 110 | 110 | A00, A01, D01, D07 |
17 | 7310105 | Kinh tế phát triển | 115 | 115 | A00, A01, D01, D07 |
18 | 7310108 | Toán kinh tế | 30 | 30 | A00, A01, D01, D07 |
19 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | 60 | 60 | A00, A01, D01, D07 |
20 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 60 | 60 | A00, A01, D01, D07 |
21 | 7480101 | Khoa học máy tính | 30 | 30 | A00, A01, D01, D07 |
22 | 7380107 | Luật kinh tế | 60 | 60 | A00, A01, D01, D07 |
23 | 7380101 | Luật | 30 | 30 | A00, A01, D01, D07 |
24 | 7310107 | Thống kê kinh tế | 60 | 60 | A00, A01, D01, D07 |
25 | 7340116 | Bất động sản | 65 | 65 | A00, A01, D01, D07 |
26 | 7340401 | Khoa học quản lý | 65 | 65 | A00, A01, D01, D07 |
27 | 7340403 | Quản lý công | 35 | 35 | A00, A01, D01, D07 |
28 | 7340204 | Bảo hiểm | 90 | 90 | A00, A01, D01, D07 |
29 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 35 | 35 | A00, A01, D01, D07 |
30 | 7850103 | Quản lý đất đai | 30 | 30 | A00, A01, D01, D07 |
31 | 7310104 | Kinh tế đầu tư | 90 | 90 | A00, A01, B00, D01 |
32 | 7340409 | Quản lý dự án | 30 | 30 | A00, A01, B00, D01 |
33 | 7620114 | Kinh doanh nông nghiệp | 30 | 30 | A00, A01, B00, D01 |
34 | 7620115 | Kinh tế nông nghiệp | 40 | 40 | A00, A01, B00, D01 |
35 | 7850102 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 40 | 40 | A00, A01, B00, D01 |
36 | 7320108 | Quan hệ công chúng | 30 | 30 | A01, D01, C03, C04 |
37 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2) | 70 | 70 | A01, D01, D09, D10 |
38 | POHE | Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE – tiếng Anh hệ số 2) | 210 | 210 | A01, D01, D07, D09 |
Các chương trình học bằng tiếng Anh (Môn tiếng Anh hệ số 1) | |||||
1 | EBBA | Quản trị kinh doanh (E-BBA) | 80 | 80 | A00, A01, D01, D07 |
2 | EPMP | Quản lý công và Chính sách (E-PMP) | 40 | 40 | A00, A01, D01, D07 |
3 | EP02 | Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary) | 25 | 25 | A00, A01, D01, D07 |
4 | EP03 | Khoa học dữ liệu trong Kinh tế & Kinh doanh (DSEB) | 25 | 25 | A00, A01, D01, D07 |
5 | EP05 | Kinh doanh số (E-BDB) | 25 | 25 | A00, A01, D01, D07 |
6 | EP06 | Phân tích kinh doanh (BA) | 25 | 25 | A00, A01, D01, D07 |
7 | EP07 | Quản trị điều hành thông minh (E-SOM) | 25 | 25 | A01, D01, D07, D10 |
8 | EP08 | Quản trị chất lượng và Đổi mới (E-MQI) | 25 | 25 | A01, D01, D07, D10 |
9 | EP09 | Công nghệ tài chính (BFI) | 25 | 25 | A00, A01, D07, B00 |
10 | EP04 | Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (ACT-ICAEW) | 25 | 25 | A00, A01, D01, D07 |
11 | EP12 | Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (AUD-ICAEW) | 25 | 25 | A00, A01, D01, D07 |
12 | EP13 | Kinh tế học tài chính (FE) | 25 | 25 | A00, A01, D01, D07 |
Các chương trình học bằng tiếng Anh (Môn tiếng Anh hệ số 2) | |||||
1 | EP01 | Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE | 60 | 60 | A01, D01, D07, D09 |
2 | EP11 | Quản trị khách sạn quốc tế (IHME) | 25 | 25 | A01, D01, D09, D10 |
3 | EP10 | Đầu tư tài chính (BFI)/Ngành Tài chính – Ngân hàng | 25 | 25 | A01, D01, D07, D10 |
4 | EP14 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ quốc tế (LSIC) | 25 | 25 | A01, D01, D07, D10 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Điểm chuẩn Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 2023 cụ thể như sau:
Điểm chuẩn trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân năm 2023 | |||
TT | Mã | Ngành/Chương trình | Điểm chuẩn trúng tuyển |
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh ( tiếng Anh hệ số 2 ) | 36,50 |
2 | 7310101_1 | Kinh tế học (ngành kinh tế ) | 27,10 |
3 | 7310101_2 | Kinh tế và quản lý đô thị (ngành Kinh tế) | 27,05 |
4 | 7310101_3 | Kinh tê và quản lý nguồn nhân lực (ngành Kinh tế) | 27,15 |
5 | 7310104 | Kinh tế đầu tư | 27,50 |
6 | 7310105 | Kinh tế phát triển | 27,35 |
7 | 7310106 | Kinh tế quốc tế | 27,35 |
8 | 7310107 | Thống kê kinh tế (Toán hệ số 2) | 36.2 |
9 | 7310108 | Toán kinh tế (Toán hệ số 2) | 35,95 |
10 | 7320108 | Quan hệ công chúng | 27,20 |
11 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 27,25 |
12 | 7340115 | Marketing | 27,55 |
13 | 7340116 | Bất động sản | 26,40 |
14 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 27,50 |
15 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | 27,35 |
16 | 7340122 | Thương mại điện tứ | 27.65 |
17 | 7340201 | Tái chính – Ngân hàng | 27,10 |
18 | 7340204 | Bảo hiểm | 26,40 |
19 | 7340301 | Kế toán | 27,05 |
20 | 7340302 | Kiểm toán | 27,20 |
21 | 7340401 | Khoa học quản lý | 27.05 |
22 | 7340403 | Quản lý công | 26,75 |
23 | 7340404 | Quản trị nhân lực | 27.1 |
24 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý (Toán hệ số 2) | 36.15 |
25 | 7340409 | Quản lý dự án | 27,15 |
26 | 7380101 | Luật | 26,60 |
27 | 7380107 | Luật kinh tế | 26.85 |
28 | 7480101 | Khoa học máy tính (Toán hệ số 2) | 35,35 |
29 | 7480201 | Công nghệ thông tin (Toàn hệ số 2) | 35,30 |
30 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 27,40 |
31 | 7620114 | Kinh doanh nông nghiệp | 26,60 |
32 | 7620115 | Kinh tế nông nghiệp | 26,20 |
33 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 26,75 |
34 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 26.75 |
35 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 26,40 |
36 | 7850102 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 26,35 |
37 | 7850103 | Quản lý đất đai | 26,55 |
38 | EBBA | Quản trị kinh doanh (E-BBA) | 27,10 |
39 | EP01 | Khởi nghiệp và phát triến kinh doanh (BBAE) (tiếng Anh hộ số 2) | 36,10 |
40 | EP02 | Định phí Bảo hiểm & Quản trị rủi ro (Actuary) | 26,45 |
41 | EP03 | Khoa học dữ liệu trong KT & KD (DSEB) | 26,85 |
42 | EP04 | Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (ACT-ICAEW) | 26,90 |
43 | EP05 | Kinh doanh số (E-BĐB) | 26,85 |
44 | EP06 | Phân tích kinh doanh (BA) | 27,15 |
45 | EP07 | Quản trị điều hành thông minh (E-SOM) | 26.65 |
46 | EP08 | Quản trị chất lượng và Đổi mới (E-MQ1) | 26,60 |
47 | EP09 | Công nghệ tài chính (BFT) | 26.75 |
48 | EP10 | Tài chính và Đầu tư (BFI) (tiếng Anh hệ số 2) | 36,50 |
49 | EP11 | Quản trị khách sạn quốc tế (IHME) (tiêng Anh hệ số 2) | 35,75 |
50 | EP12 | Kiểm toán tích hợp CCQT (AUD-ICAEW) | 27.2 |
51 | EP13 | Kinh tế học tài chính (FE) | 26,75 |
52 | EP14 | Logistics và QLCCU tích hợp CCQT (LSIC) (tiếng Anh hệ số 2) | 36,40 |
53 | EPMP | Quản lý công và Chính sách (E-PMP) | 26,10 |
54 | POHE1 | POHE-Quản trị khách sạn (tiếng Anh hệ số 2) | 35,65 |
55 | POHE2 | POHE-Quản trị lữ hành (tiếng Anh hệ số 2) | 35,65 |
56 | POHE3 | POHE-Truyền thông Marketing (tiếng Anh hệ số 2) | 37,10 |
57 | POHE4 | POHE-Luật kinh doanh (tiếng Anh hệ số 2) | 36,20 |
58 | POHE5 | POHE-Quản trị kinh doanh thương mại (tiêng Anh hệ số 2) | 36,85 |
59 | POHE6 | POHE-Quản lý thị trường (tiêng Anh hệ số 2) | 35,65 |
60 | POHE7 | POHE-Thẩm định giá (tiếng Anh hệ số 2) | 35,85 |
Tìm hiểu thêm: Điểm chuẩn Đại học Kinh tế Quốc dân
Học phí Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Dựa trên quy định của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 ban hành bởi Chính phủ, các trường Đại học thực hiện việc tăng học phí không vượt quá 10% trong mỗi năm. Theo kế hoạch tăng học phí hàng năm, theo dự tính cho năm 2023, Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU) sẽ thực hiện việc tăng học phí với mức tăng là 7%. Điều này đồng nghĩa với việc học phí sẽ thay đổi từ 17.173.000 VNĐ đến 22.900.000 VNĐ cho một năm học.
Tham khảo: Đại học Kinh tế Quốc dân học phí chi tiết
Giảng viên và cơ sở vật chất Trường Đại học Kinh tế Quốc dân/h2>
Đội ngũ giảng viên
Hiện tại, trường đang sở hữu một đội ngũ giảng viên gồm 722 thành viên cơ hữu, trong đó có 15 giáo sư, 109 Phó giáo sư, 227 Tiến sĩ và 364 Thạc sĩ. Tất cả đều là những chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực của họ, có vai trò quan trọng trong quá trình giảng dạy, quản lý và chuyển giao công nghệ.
Cơ sở vật chất
Khuôn viên của trường bao gồm diện tích tổng cộng là 123.552,10 m², bao gồm 496 phòng học, hội trường, phòng làm việc, 30 trung tâm tài liệu học tập và 7 trung tâm nghiên cứu, cùng với các phòng thực hành, phòng thí nghiệm. Thư viện điện tử hiện đại với hơn 24.789 cuốn sách, 47 đầu báo và tạp chí chuyên ngành, 6.453 chuyên đề tốt nghiệp, 1.527 luận án tiến sĩ, 16.487 luận văn thạc sĩ và 783 đề tài nghiên cứu khoa học.
Bình luận của bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được Thongtintuyensinh247.com đón đợi và quan tâm.
Cảm ơn các bạn!