Trường Đại học Lâm nghiệp, với tên tiếng Anh và tên viết tắt là Vietnam National University of Forestry (VNUF), được thành lập dựa trên quyết định số 127/CP ngày 19 tháng 8 năm 1964 của Hội đồng Chính phủ. Trường có trụ sở chính tại thị trấn Xuân Mai, huyện Chương Mỹ, TP. Hà Nội. Ngoài ra, trường còn có hai phân hiệu, một nằm tại thị trấn Trảng Bom, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai và một tại phường Chi Lăng, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai.
Tổng quan
- Tên trường: Đại Học Lâm Nghiệp Việt Nam
- Tên tiếng Anh: Vietnam National University of Forestry (VNUF)
- Địa chỉ: thị trấn Xuân Mai, Chương Mỹ, TP. Hà Nội.
- Website: https://vnuf.edu.vn/
- Mã tuyển sinh: LNH
- Email tuyển sinh: vnuf@vnuf.edu.vn
Thông tin tuyển sinh của Đại học Lâm nghiệp
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam thực hiện chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định trong quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
Thời gian xét tuyển
Đại Học Lâm Nghiệp dự kiến bắt đầu nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 05/03 – 20/9/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Đối tượng tuyển sinh của VNUF bao gồm tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT và tương đương.
Phạm vi tuyển sinh của trường là tuyển sinh trong cả nước.
Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Lâm nghiệp tuyển sinh theo 4 phương thức như sau:
- Phương thức 1: Tuyển sinh theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
- Phương thức 2: Tuyển sinh theo kết quả học bạ THPT.
- Phương thức 3: Xét tuyển thẳng và Xét tuyển theo đơn đặt hàng thì sẽ xét tuyển theo văn bản giao nhiệm vụ, đặt hàng, nội dung thỏa thuận của Bộ ngành và UBND các tỉnh.
- Phương thức 4: Tuyển sinh theo kết quả thi đánh giá năng lực
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường và điều kiện nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Đại học Lâm nghiệp Việt Nam được quy định như sau:
Đối với phương thức 1: Theo quy định của Bộ GD&ĐT và của trường Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam.
Đối với phương thức 2: Điểm trung bình các môn trong tổ hợp xét tuyển kết quả học tập lớp 12 (hoặc điểm trung bình lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 5.0 trở lên theo thang điểm 10.
Đối với phương thức 3:
- Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT áp dụng cho các đối tượng sau:
- Thí sinh thuộc đối tượng xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
- Thí sinh đạt giải trong kỳ thi cấp tỉnh/thành phố một trong các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của trường hoặc đạt giải trong kỳ thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh/thành phố.
- Thí sinh học tại các trường chuyên.
- Thí sinh có học lực đạt loại khá, có điểm thi tiếng Anh quốc tế trình độ IELTS 4.0 điểm, TOEFL iBT 45 điểm, TOEFL ITP 450 điểm, A2 Key (KET) Cambridge English hoặc có một trong các chứng chỉ tin học quốc tế: IC3, ICDL, MOS.
- Xét tuyển theo đơn đặt hàng: Xét tuyển theo văn bản giao nhiệm vụ, đặt hàng, nội dung thỏa thuận của Bộ ngành và UBND các tỉnh.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.
Các ngành tuyển sinh
STT | Tên ngành | Mã ngành | Chỉ tiêu tuyển sinh | Tổ hợp xét tuyển | |
Kết quả thi THPT | Phương thức khác | ||||
1 | Ngành Kế toán | 7340301 | 100 | 50 | A00, A16, C15, D01 |
2 | Ngành Quản trị kinh doanh | 7340101 | 70 | 30 | |
3 | Ngành Kinh tế | 7310101 | 30 | 20 | |
4 | Ngành Bất động sản | 7340116 | 15 | 15 | |
5 | Ngành Công tác xã hội | 7760101 | 30 | 20 | A00, C00, C15, D01 |
6 | Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 30 | 20 | |
7 | Ngành Hệ thống thông tin (Công nghệ thông tin) | 7480104 | 30 | 20 | A00, A01, A16, D01 |
8 | Ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | 30 | 20 | |
9 | Ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | 30 | 20 | |
10 | Ngành Kỹ thuật cơ khí | 7520103 | 30 | 20 | |
11 | Ngành Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 30 | 20 | |
12 | Ngành Quản lý tài nguyên rừng | 7620211 | 60 | 40 | A00, B00, C15, D01 |
13 | Ngành Lâm sinh | 7620205 | 25 | 20 | A00, A16, B00, D01 |
14 | Ngành Lâm học (Lâm nghiệp) | 7620201 | 25 | 20 | |
15 | Ngành Quản lý đất đai | 7850103 | 30 | 20 | |
16 | Ngành Khoa học môi trường | 7440301 | 20 | 20 | |
17 | Ngành Quản lý tài nguyên và Môi trường | 7850101 | 30 | 20 | |
18 | Ngành Du lịch sinh thái | 7850104 | 30 | – | B00, C00, C15, D01 |
19 | Ngành Công nghệ sinh học | 7420201 | 20 | 20 | A00, A16, B00, B08 |
20 | Ngành Thú y | 7640101 | 30 | 30 | |
21 | Ngành Khoa học cây trồng (Nông học, Trồng trọt) | 7620110 | 20 | 20 | A00, A16, B00, D01 |
22 | Ngành Thiết kế nội thất | 7580108 | 30 | 20 | A00, C15, D01, H01 |
23 | Ngành Công nghệ chế biến lâm sản (Công nghệ gỗ và quản lý sản xuất) | 7549001 | 30 | 20 | A00, A16, D01, D07 |
24 | Ngành Lâm nghiệp đô thị (Cây xanh đô thị) | 7620202 | 15 | 15 | A00, A16, B00, D01 |
25 | Ngành Kiến trúc cảnh quan | 7580102 | 30 | 20 | A00, D01, C15, V01 |
26 | Ngành Quản lý tài nguyên thiên nhiên (Chương trình tiên tiến đào tạo bằng tiếng Anh) | 72908532A | 60 | – | D01, B08, D07, D10 |
Điểm chuẩn của Đại học Lâm nghiệp năm 2023
Dựa trên đề án tuyển sinh và kết quả thi THPTQG 2023, trường đã công bố ngưỡng điểm xét tuyển vào trường như sau:
Điểm chuẩn xét điểm thi THPTQG năm 2023 | ||||
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Điểm chuẩn THPTQG |
1 | 7850106 | Quản lý tài nguyên thiên nhiên | B08; D01; D07; D10 | 15 |
2 | 7620205 | Lâm sinh | A00; A16; B00; D01 | 15 |
3 | 7620211 | Quản lý tài nguyên rừng | A00; B00; C15; D01 | 15 |
4 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và Môi trường | A00; A16; B00; D01 | 15 |
5 | 7850104 | Du lịch sinh thái | B00; C00; C15; D01 | 15 |
6 | 7580108 | Thiết kế nội thất | A00; C15; D01; H00 | 15 |
7 | 7549001 | Công nghệ chế biến lâm sản | A00; A16; D01; D07 | 15 |
8 | 7480104 | Hệ thống thông tin | A00; A01; A16; D01 | 15 |
9 | 7340301 | Kế toán | A00; A16; C15; D01 | 15 |
10 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A16; C15; D01 | 15 |
11 | 7310101 | Kinh tế | A00; A16; C15; D01 | 15 |
12 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A16; C15; D01 | 15 |
13 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00; A16; C15; D01 | 15 |
14 | 7340116 | Bất động sản | A00; A16; C15; D01 | 15 |
15 | 7850103 | Quản lý đất đai | A00; A16; B00; D01 | 15 |
16 | 7760101 | Công tác xã hội | A00; C00; C15; D01 | 15 |
17 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00; C00; C15; D01 | 15 |
18 | 7580102 | Kiến trúc cảnh quan | A00; D01; C15; V01 | 15 |
19 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00; A01; A16; D01 | 15 |
20 | 7620110 | Khoa học cây trồng | A00; A16; Bô; D01 | 15 |
21 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00; A01; A16; D01 | 15 |
22 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00; A01; A16; D01 | 15 |
23 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí | A00; A01; A16; D01 | 15 |
24 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A00; A16; B00; B08 | 15 |
25 | 7640101 | Thú y | A00; A16; B00; B08 | 15 |
Điểm chuẩn xét học bạ năm 2023 | ||||
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Xét học bạ |
1 | 7640101 | Thú y | A00; A16; B00; B08 | 18 |
2 | 7620110 | Khoa học cây trồng | A00; A16; B00; D01 | 18 |
3 | 7580108 | Thiết kế nội thất | A00; C15; D01; H00 | 18 |
4 | 7549001 | Công nghệ chế biến lâm sản (Công nghệ gỗ và quản lý sản xuất) | A00; A16; D01; D07 | 18 |
5 | 7850106 | Quản lý tài nguyên thiên nhiên | B08; D01; D07; D10 | 18 |
6 | 7580102 | Kiến trúc cảnh quan | A00; D01; C15; V01 | 18 |
7 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A00; A16; B00; B08 | 18 |
8 | 7340201 | Tài chính – ngân hàng | A00; A16; C15; D01 | 18 |
9 | 7850103 | Quản lý đất đai | A00; A16; B00; D01 | 18 |
10 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và Môi trường | A00; A16; B00; D01 | 18 |
11 | 7620211 | Quản lý tài nguyên rừng (Kiểm lâm) | A00; B00; C15; D01 | 18 |
12 | 7620205 | Lâm sinh | A00; A16; B00; D01 | 18 |
13 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00; A16; C15; D01 | 18 |
14 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00; C00; C15; D01 | 18 |
15 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A16; C15; D01 | 18 |
16 | 7310101 | Kinh tế | A00; A16; C15; D01 | 18 |
17 | 7340116 | Bất động sản | A00; A16; C15; D01 | 18 |
18 | 7760101 | Công tác xã hội | A00; C00; C15; D01 | 18 |
19 | 7340301 | Kế toán | A00; A16; C15; D01 | 18 |
20 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng (Kỹ thuật công trình xây dựng) | A00; A01; A16; D01 | 18 |
21 | 7480104 | Hệ thống thông tin (Công nghệ thông tin) | A00; A01; A16; D01 | 18 |
22 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00; A01; A16; D01 | 18 |
23 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00; A01; A16; D01 | 18 |
24 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí (Công nghệ chế tạo máy) | A00; A01; A16; D01 | 18 |
25 | 7850104 | Du lịch sinh thái | B00; C00; C15; D01 | 18 |
>>>Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Lâm nghiệp các năm trước
Học phí của Đại học Lâm nghiệp
Học phí tại trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam cho năm 2022 được xác định cụ thể như sau:
- Chương trình đào tạo chuẩn: 276.000 đồng/tín chỉ, tương đương khoảng 9.000.000 đồng/năm học.
- Chương trình tiên tiến (đào tạo bằng tiếng Anh): 2.200.000 đồng/tháng.
Dựa trên xu hướng tăng học phí của những năm gần đây, dự kiến học phí tại trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam trong năm 2023 sẽ tăng từ 5% đến 10% so với năm 2022. Điều này tương đương với mức học phí mỗi sinh viên dao động từ 10.000.000 VNĐ đến 14.000.000 VNĐ trong một năm học.
Mức tăng học phí được thực hiện theo quy định của Nhà nước.
>>>Chi tiết hơn: Học phí Đại học Lâm nghiệp Việt Nam năm học 2023 – 2024
Giảng viên và cơ sở vật chất của Đại học Lâm nghiệp
Đội ngũ giảng viên
Từ khi thành lập với 128 cán bộ, trường Đại học Lâm nghiệp đã phát triển đội ngũ cán bộ viên chức và hợp đồng lao động lên con số 986 (bao gồm hơn 600 cán bộ giảng dạy với 8 Giáo sư, 42 Phó Giáo sư, trên 150 Tiến sĩ); ngoài ra còn có 100 cán bộ đang trong quá trình đào tạo thạc sĩ và tiến sĩ ở nước ngoài.
Đặc biệt, đội ngũ gần 300 cán bộ viên chức (chiếm hơn 30%) đã từng học tập và nghiên cứu ở nước ngoài, họ đóng vai trò chủ chốt trong trường và tham gia tích cực trong các diễn đàn, chương trình nghiên cứu về lâm nghiệp cả trong và ngoài khu vực.
Hơn 30 cán bộ của trường hiện đang làm việc và giảng dạy tại các trường đại học danh tiếng trên thế giới, tạo nền tảng cho sự hợp tác quốc tế. Đây cũng là cầu nối quan trọng cho trường trong việc liên kết và hợp tác toàn cầu. Hiện tại, trường đã thiết lập các liên kết để hướng dẫn thực tập sinh nước ngoài và đào tạo cho các quốc gia như Lào, Campuchia và các nước trong khu vực, đã đào tạo hơn 400 kỹ sư và thạc sĩ.
Cơ sở vật chất
Khuôn viên trường Đại Học Lâm Nghiệp rộng 27 ha, bao gồm các khu vực chính sau:
- Nhà trường có 6 giảng đường, trong đó có 4 giảng đường đa tầng dành cho học sinh viên học lý thuyết và 2 giảng đường cho các cuộc hội thảo, hoạt động khoa học.
- Khu nhà cao tầng bao gồm 8 dãy nhà được sử dụng cho phòng thực hành, thí nghiệm và thực tập.
- Một khu bảo tàng về động vật côn trùng.
- Hai trung tâm thông tin khoa học của trường.
- Ngoài ra, trường còn sở hữu 2 khu rừng thực nghiệm và môi trường với diện tích lần lượt là 100 ha và 400 ha.
Bình luận của bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được Thongtintuyensinh247.com đón đợi và quan tâm.
Cảm ơn các bạn!