Trường ban đầu là Trường Trung học văn thư Lưu trữ Trung ương I, thành lập năm 1971.Vào ngày 21/4/2008, trường đổi tên thành Trường Cao đẳng Nội vụ Hà Nội. Cuối cùng, trường chính thức mang tên Trường Đại học Nội vụ Hà Nội từ ngày 14/11/2011.
Trường Đại học Nội vụ Hà Nội hướng đến mục tiêu trở thành trường đại học đa ngành, đa lĩnh vực, đạt tiêu chuẩn hàng đầu của cơ sở đào tạo đại học Việt Nam. Trường xác định tầm quan trọng trong nước, khu vực và toàn cầu, và mục tiêu là đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực cho ngành nội vụ và xã hội, góp phần vào công cuộc xây dựng, bảo vệ đất nước và hội nhập quốc tế.
Trường Đại học Nội vụ Hà Nội ở đâu?
- Tên trường: Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Ha Noi University of Home Affairs (HUHA)
- Địa chỉ: Số 36 đường Xuân La, phường Xuân La, quận Tây Hồ, TP. Hà Nội
- Website: http://truongnoivu.edu.vn/
- Email tuyển sinh: tuyensinh.dnv@gmail.com
Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội năm 2023
Thời gian xét tuyển: Trong năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến sẽ diễn ra từ tháng 4 đến cuối tháng 5.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh: Trường tuyển sinh cho tất cả thí sinh đã tốt nghiệp THPT trên toàn quốc.
Phương thức tuyển sinh: Trường thông báo 3 phương thức tuyển sinh sau:
- Xét tuyển theo kết quả thi THPT.
- Xét tuyển theo kết quả học tập THPT (xét học bạ).
- Xét tuyển thẳng.
Các ngành tuyển sinh:
Cũng như mọi năm, Đại học Nội vụ Hà Nội tuyển sinh các ngành như ngành Quản trị nhân lực, Quản trị văn phòng, Luật, Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước, Hệ thống thông tin… Sau đây là bảng chi tiết về chỉ tiêu, tổ hợp xét tuyển của từng ngành tại cơ sở Hà Nội:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu dự kiến | |
Theo KQ thi THPT | Theo kết quả học tập THPT | ||||
1 | 7340404 | Quản trị nhân lực | A00; A01;C00; D01 | A00; A01:D01 | 180 |
2 | 7340406 | Quản trị văn phòng | C00; C14; C20; D01 | C00; D01; C14; D15 | 160 |
3 | 7380101 | Luật | A00; A01; C00; D01 | A00; A01; D01 | 170 |
4 | 7380101-01 | Chuyên ngành Thanh tra | |||
5 | 7310205 | Quản lý nhà nước | A01; C00; C20; D01 | A01; C00; D01 | 220 |
6 | 7310201 | Chính trị học | A10; C00; C20; D01 | A10; C00; C20; D01 | 60 |
7 | 7310201-01 | Chuyên ngành Chính sách công | |||
8 | 7320303 | Lưu trữ học | C00; C20; C19; D01 | C00; C20; C19; D01 | 80 |
9 | 7320303-01 | Chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ | |||
10 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D14; D15 | D01; D14; D15 | 50 |
11 | 7229042 | Quản lý văn hóa | C00; C20; D01; D15 | C00; C20; D01; D15 | 60 |
12 | 7229042-01 | Chuyên ngành Quản lý di sản văn hóa và phát triển du lịch | |||
13 | 7229040 | Văn hóa học | C00; C20; D01; D15 | C00; C20; D01; D15 | 270 |
14 | 7229040-01 | Chuyên ngành Văn hóa Du lịch | |||
15 | 7229040-02 | Chuyên ngành Văn hóa Truyền thông | |||
16 | 7320201 | Thông tin – thư viện | A10; C00; C20; D01 | A10; C00; C20; D01 | 50 |
17 | 7320201-01 | Chuyên ngành Quản trị thông tin | |||
18 | 7310202 | Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước | A00; C00; C19; C20 | A00; C00; C19; C20 | 60 |
19 | 7480104 | Hệ thống thông tin | A00;A01; A10; D01 | A00; A01; A10; D01 | 80 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội năm 2022
Dựa vào đề án tuyển sinh, trường đã công bố mức điểm chuẩn cụ thể đối với từng ngành và từng chương trình giảng dạy như sau:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
1 | 7340404 | Quản trị nhân lực | A00; A01; D01 | 24 |
2 | 7340404 | Quản trị nhân lực | C00 | 27 |
3 | 7340406 | Quản trị văn phòng | A01; D01 | 23.75 |
4 | 7340406 | Quản trị văn phòng | C00 | 25.75 |
5 | 7340406 | Quản trị văn phòng | C20 | 26.75 |
6 | 7380101 | Luật (Chuyên ngành Thanh tra) | A00; A01; D01 | 24.25 |
7 | 7380101 | Luật (Chuyên ngành Thanh tra) | C00 | 26.25 |
8 | 7229040 | Chuyên ngành Văn hóa du lịch thuộc ngành Văn hóa học chuyên ngành Văn hóa truyền thông thuộc ngành văn hóa học | D01; D14; D15 | 20.25 |
9 | 7229040 | Chuyên ngành Văn hóa du lịch thuộc ngành Văn hóa học chuyên ngành Văn hóa truyền thông thuộc ngành văn hóa học | C00 | 22.25 |
10 | 7229042 | Quản lý văn hóa (Chuyên ngành Quản lý di sản văn hóa và phát triển du lịch thuộc ngành Quản lí văn hóa) | D01; D14; D15 | 16 |
11 | 7229042 | Quản lý văn hóa (Chuyên ngành Quản lý di sản văn hóa và phát triển du lịch thuộc ngành Quản lí văn hóa) | C00 | 18 |
12 | 7320201 | Thông tin – thư viện, chuyên ngành Quản trị thông tin thuộc ngành thông tin – thư viện | A01; D01 | 15 |
13 | 7320201 | Thông tin – thư viện, chuyên ngành Quản trị thông tin thuộc ngành thông tin – thư viện | C00 | 17 |
14 | 7320201 | Thông tin – thư viện, chuyên ngành Quản trị thông tin thuộc ngành thông tin – thư viện | C20 | 18 |
15 | 7310205 | Quản lý nhà nước | A01; D01 | 21 |
16 | 7310205 | Quản lý nhà nước | C00 | 23 |
17 | 7310205 | Quản lý nhà nước | C20 | 24 |
18 | 7310201 | Chính trị học (Chuyên ngành Chính sách công) | D01 | 15 |
19 | 7310201 | Chính trị học (Chuyên ngành Chính sách công) | C00 | 17 |
20 | 7310201 | Chính trị học (Chuyên ngành Chính sách công) | C14; C20 | 18 |
21 | 7320303 | Lưu trữ học (Chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ) | D01 | 15 |
22 | 7320303 | Lưu trữ học (Chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ) | C00 | 17 |
23 | 7320303 | Lưu trữ học (Chuyên ngành Văn thư – Lưu trữ) | C19; C20 | 18 |
24 | 7480104 | Hệ thống thông tin (Chuyên ngành Hệ thống thông tin thương mại điện tử) | A00; A01; D01; D10 | 19.75 |
25 | 7310202 | Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước | D14 | 15.5 |
26 | 7310202 | Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước | C00 | 17.5 |
27 | 7310202 | Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước | C19; C20 | 18.5 |
28 | 7310101 | Kinh tế | A00; A01; A07; D01 | 23.5 |
29 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D01; D14; D15 | 23.25 |
30 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | C00 | 25.25 |
31 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Biên – phiên dịch thuộc ngành Ngôn ngữ Anh chuyên ngành Tiếng Anh du lịch thuộc ngành Ngôn ngữ Anh | D01; D14; D15 | 23,75 |
Học phí của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội năm 2023
Năm học 2023-2024, học sinh sẽ đóng các mức thu ước chừng tăng xấp xỉ 10% so với năm trước đó. Tương đương:
- Ngành Hệ thống thông tin: 520.000 đồng/tín chỉ.
- Các ngành còn lại: 425.000 đồng/tín chỉ.
Như vậy, sinh viên sẽ phải nộp từ 11.000.000 VNĐ – 12.000.000 VNĐ/năm học. Ngoài ra học phí có thể tùy giảm theo số lượng tín chỉ đăng ký nên học phí có thể dao động khác nhau khoảng từ 1.000.000 vnđ đến 5.000.000 vnđ. Đơn giá học phí của trường sẽ tăng lên 10% theo quy định.
Dự kiến học phí năm 2023 trường Đại học Nội vụ Hà Nội sẽ tăng 10% so với năm 2022 dựa trên mức tăng học phí của những năm trở lại đây. Tương ứng học sinh, đơn giá sinh viên phải đóng thêm là từ: 1 triệu đồng – 3 triệu đồng cho một năm học. Cùng với đó, đơn giá học phí sẽ tăng từ 50.000 đồng – 80.000 đồng/tín chỉ.
Giảng viên và cơ sở vật chất của Trường Đại học Nội vụ Hà Nội
Đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất của trường là những yếu tố quan trọng đóng góp vào chất lượng giáo dục. Đội ngũ giảng viên với trình độ chuyên môn cao và chương trình giảng dạy khoa học đảm bảo mang đến chất lượng đào tạo tốt nhất cho sinh viên.
Cơ sở vật chất của trường cũng được đầu tư mạnh mẽ, với 72 phòng học được trang bị tiện nghi cho cả học lý thuyết và thực hành. Ngoài ra, 9 phòng máy được trang bị trang thiết bị tiên tiến, góp phần tạo điều kiện tốt nhất cho việc học tập và nghiên cứu của sinh viên. Thư viện điện tử của trường cung cấp một kho tài liệu phong phú, với hơn 10.000 đầu sách và hàng trăm loại báo, tạp chí chuyên ngành, đồng thời còn có các phòng chuyên về xử lý nghiệp vụ, giáo trình và kho sách tham khảo, giúp hỗ trợ tối đa quá trình học tập của sinh viên.
Bình luận của bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được Thongtintuyensinh247.com đón đợi và quan tâm.
Cảm ơn các bạn!