Đại học Quy Nhơn là một trường Đại học đa ngành tọa lạc tại thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định, Việt Nam. Trường được thành lập vào năm 2006 và đã phát triển thành một cơ sở giáo dục đa dạng với đội ngũ giảng viên đa tài, cơ sở vật chất hiện đại, và chương trình học đa chiều, theo hướng ứng dụng và hiện đại hóa. Đại học Quy Nhơn cam kết cung cấp môi trường học tập và nghiên cứu xuất sắc cho sinh viên và giảng viên, góp phần vào sự phát triển của khu vực và cả nước.
Giới thiệu
- Tên trường: Trường Đại học Quy Nhơn
- Tên trường tiếng Anh: Quy Nhon University (QNU)
- Địa chỉ: 170 An Dương Vương, Tp. Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định.
- Website: http://www.qnu.edu.vn/
- Mã tuyển sinh: DQN
- Email tuyển sinh: tuvantuyensinh@qnu.edu.vn
Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Quy Nhơn
Thời gian xét tuyển
Dưới đây là một số mốc thời gian mà thí sinh cần lưu ý trong quá trình nộp hồ sơ cũng như đợi kết quả xét tuyển:
- Nhà trường nhận hồ sơ vào các đợt tháng 06, 08, 10 và 12/2022. Các bạn học sinh hãy theo dõi website để cập nhật thời gian cụ thể ngay khi có thông báo.
- Xét KQ thi THPT: Thí sinh đăng ký nguyện vọng theo thời gian quy định của Bộ GD&ĐT.
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 12/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
- Đối tượng: Đã tốt nghiệp THPT hoặc có trình độ tương đương, có sức khỏe tốt, không vi phạm pháp luật.
- Phạm vi: Toàn quốc.
Phương thức tuyển sinh
Đại học Quy Nhơn áp dụng 4 phương thức xét tuyển như sau:
- Xét kết quả thi THPT.
- Xét học bạ: Chọn một trong ba cách gồm:
- 3 Học kỳ gồm cả năm lớp 11 và học kỳ I lớp 12.
- 5 Học kỳ gồm cả hai năm lớp 10, 11 và học kỳ I lớp 12.
- 2 Học kỳ lớp 12.
- Xét tuyển thẳng/ưu tiên xét tuyển.
- Xét kết quả thi ĐGNL do các trường Đại học QG tổ chức năm 2023.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Được quy định cụ thể như sau:
Xét học bạ
- Các ngành ngoài sư phạm: Tổng ĐTB của 3 môn (tính theo 1 trong 3 cách đã đề cập đến phía trên) đạt từ 18.0 điểm trở lên.
- Các ngành sư phạm:
- Học lực lớp 12 xếp loại giỏi (hoặc có thể quy đổi sang điểm xét Tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên). ĐTB môn xét tuyển tối thiểu từ 8.0 điểm.
- Với ngành Giáo dục Thể chất: Học lực lớp 12 từ khá trở lên (hoặc có thể quy đổi sang điểm xét Tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên). ĐTB môn xét tuyển ít nhất đạt 6.5. Ngoài ra, nếu thí sinh có thành tích cá nhân về thi đấu thể thao tốt (hoặc có điểm thi NK do trường tổ chức đạt từ 9.0/10) thì ĐTB môn xét tuyển chỉ cần đạt từ 5.0 trở lên.
(*) Thí sinh xét học bạ vào 2 ngành: Giáo dục mầm non và Giáo dục thể chất yêu cầu phải có giấy chứng nhận điểm thi môn NK do các cơ sở giáo dục có thẩm quyền tổ chức thi NK cấp.
Xét KQ thi THPT 2022
- Với các ngành Sư phạm: Thí sinh phải có điểm đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Đối với 2 ngành Giáo dục mầm non, Giáo dục thể chất: Thí sinh phải tham gia thi NK sau đó lấy kết quả thi NK cộng với điểm thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
- Đại học Quy Nhơn áp dụng tuyển thẳng với đối tượng: Thí sinh là học sinh của các trường THPT chuyên trong toàn quốc, có học lực giỏi và đạt thành tích cao trong kỳ thi HSG cấp QG do Bộ GD&ĐT tổ chức.
- Ngoài ra, nhà trường ưu tiên xét tuyển với các thí sinh có thành tích cao trong kỳ thi HSG cấp tỉnh/thành phố hoặc có chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.
Các ngành tuyển sinh Trường Đại học Quy Nhơn năm 2023
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Theo phương thức khác | ||||
1 | 7140205 | Giáo dục chính trị | 100 | 70 | C00, D01, C19 |
2 | 7140201 | Giáo dục mầm non | 130 | 62 | M00 |
3 | 7140206 | Giáo dục thể chất | 100 | 140 | T00, T02, T03, T05 |
4 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 250 | 50 | A00, C00, D01 |
5 | 7140114 | Quản lý Giáo dục | 100 | 40 | A00, C00, D01, A01 |
6 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | 50 | 50 | A00, C00, D15 |
7 | 7140212 | Sư phạm Hoá học | 70 | 50 | A00, D07, B00 |
8 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 70 | 50 | C00, C19, D14 |
9 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 60 | 21 | C00, D14, D15 |
10 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 100 | 80 | B00, B08 |
11 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 150 | 31 | D01 |
12 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 100 | 60 | A00, A01, D01 |
13 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 120 | 30 | A00, A01 |
14 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 100 | 60 | A00, A01 |
15 | 7340301 | Kế toán | 150 | 100 | A00, A01, D01 |
16 | 7340302 | Kiểm toán | 20 | 11 | A00, A01, D01 |
17 | 7380101 | Luật | 100 | 60 | A00, C00, D01, C19 |
18 | 7340101 | Quản trị kinh doanh:
|
240 | 160 | A00, A01, D01 |
19 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng:
|
80 | 55 | A00, A01, D01 |
20 | 7440112 | Hoá học (Chuyên ngành Kiểm nghiệm và quản lý chất lượng sản phẩm, Hóa học ứng dụng) | 60 | 50 | A00, D07, B00, D12 |
21 | 7440122 | Khoa học vật liệu (Khoa học vật liệu tiên tiến và công nghệ nano) | 50 | 50 | A00, A01, A02, C01 |
22 | 7510401 | CN kỹ thuật hoá học (Chuyên ngành Công nghệ môi trường; Công nghệ Hữu cơ – Hóa dầu) | 60 | 40 | A00, D07, B00, C02 |
23 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 120 | 80 | A00, A01, D01, D07 |
24 | 7480201 | Công nghệ thông tin
|
200 | 140 | A00, A01, D01, K01 |
25 | 7520201 | Kỹ thuật điện (2 Chuyên ngành Kỹ thuật điện – điện tử; Kỹ thuật điện và CNTT) | 140 | 100 | A00, A01, D01, D07 |
26 | 7520207 | KT điện tử – viễn thông
|
70 | 70 | A00, A01, D01, D07 |
27 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 50 | 50 | A00, A01, K01 |
28 | 7620109 | Nông học | 50 | 50 | B00, B03, B04, C08 |
29 | 7460112 | Toán ứng dụng (Khoa học dữ liệu) | 100 | 100 | A00, A01, D01, D07 |
30 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 100 | 100 | A00, B00, D07, C02 |
31 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa | 80 | 70 | A00, A01, D01, D07 |
32 | 7760101 | Công tác xã hội | 30 | 20 | C00, D01, D14 |
33 | 7310608 | Đông phương học:
|
30 | 15 | C00, C19, D14, D15 |
34 | 7310101 | Kinh tế
|
40 | 20 | A00, A01, D01 |
35 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 180 | 120 | A01, D01, D14, D15 |
36 | 7850103 | Quản lý đất đai (Chuyên ngành Quản lý thị trường bất động sản; Quản lý đất đai) | 30 | 10 | A00, B00, C04, D01 |
37 | 7310205 | Quản lý nhà nước | 40 | 30 | C00, D01, C19, A00 |
38 | 7850101 | Quản lí tài nguyên và môi trường | 30 | 10 | A00, B00, C04, D01 |
39 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 100 | 60 | A00, A01, D01, D14 |
40 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 160 | 107 | A00, A01, D01 |
41 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | 20 | 10 | C00, D01, C19, A00 |
42 | 7229030 | Văn học (chuyên ngành Báo chí) | 20 | 10 | C00, C19, D14, D15 |
43 | 7310630 | Việt Nam học (Văn hóa – Du lịch) | 30 | 10 | C00, D01, C19, D15 |
44 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 60 | 30 | D04, A01, D01, D15 |
45 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử Địa lý (ngành mới năm 2021) | 50 | 50 | C00, C19,C20 |
46 | 7140247 | Sư phạm Khoa học tự nhiên (ngành mới năm 2021) | 50 | 50 | A00, B00 |
Điểm chuẩn Đại học Quy Nhơn năm 2023
Dưới đây là điểm chuẩn Đại học Quy Nhơn năm 2023 mà chúng tôi tổng hợp được :
Điểm chuẩn trường Đại học Quy Nhơn năm 2023 | ||||
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Điểm chuẩn THPTQG |
1 | 7140114 | Quản lý Giáo dục | A00; A01; C00; D01 | 15.00 |
2 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | M00 | 20.25 |
3 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | A00; C00; D01 | 24.45 |
4 | 7140205 | Giáo dục chính trị | C00; C19; D01 | 24.50 |
5 | 7140206 | Giáo dục thể chất | T00; T02; T03; T05 | 22.25 |
6 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00; A01 | 25.25 |
7 | 7140210 | Sư phạm Tin học | A00; A01; D07 | 19.00 |
8 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | A00; A01; A02 | 23.50 |
9 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | B00; B08; A02 | 20.00 |
10 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00; D14; D15 | 25.25 |
11 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | C00; C19; D14 | 25.75 |
12 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | A00; C00; D15 | 23.50 |
13 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | D01 | 24.75 |
14 | 7140247 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | A00; A01; A02; B00 | 19.00 |
15 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử Địa lý | C00; C19; C20 | 24.25 |
16 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D14; D15 | 19.50 |
17 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | A01; D01; D04; D15 | 22.25 |
18 | 7229030 | Văn học | C00; C19; D14; D15 | 15.00 |
19 | 7310101 | Kinh tế | A00; A01; D01 | 18.50 |
20 | 7310205 | Quản lý nhà nước | A00; C00; C19; D01 | 17.50 |
21 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | A00; C00; C19; D01 | 15.00 |
22 | 7310608 | Đông phương học | C00; C19; D14; D15 | 15.00 |
23 | 7310630 | Việt Nam học | C00; C19; D01; D15 | 15.00 |
24 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01;D01 | 15.00 |
25 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01 | 15.00 |
26 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01 | 15.00 |
27 | 7340301CLC | Kế toán CLC | A00; A01; D01 | 15.00 |
28 | 7340302 | Kiểm toán | A00; A01; D01 | 15.00 |
29 | 7380101 | Luật | A00; C00; C19; D01 | 17.75 |
30 | 7460108 | Khoa học dữ liệu | A00; A01; D07; D90 | 15.00 |
31 | 7460112 | Toán ứng dụng | A00; A01; D07; D90 | 15.00 |
32 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | A00; A01 | 15.00 |
33 | 7480107 | Trí tuệ nhân tạo | A00; A01; D07; D90 | 15.00 |
34 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01 | 15.00 |
35 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00; A01 | 22.00 |
36 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | A00; B00; C02; D07 | 15.00 |
37 | 7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | A00; A01; D01 | 21.00 |
38 | 7520201 | Kỹ thuật điện | A00; A01; D07 | 15.00 |
39 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | A00; A01; D07 | 15.00 |
40 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và Tự động hóa | A00; A01; D07 | 15.00 |
41 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00; B00; C02; D07 | 15.00 |
42 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00; A01; D07 | 15.00 |
43 | 7620109 | Nông học | B00; B03; B04; C08 | 15.00 |
44 | 7760101 | Công tác xã hội | C00; D01; D14 | 15.00 |
45 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00; A01; D01; D14 | 17.75 |
46 | 7810201 | Quản trị khách sạn | A00; A01; D01 | 15.00 |
47 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00; B00; C04; D01 | 15.00 |
48 | 7850103 | Quản lý đất đai | A00; B00; C04; D01 | 15.00 |
Học phí Đại học Quy Nhơn
Mức học phí của trường năm 2022 như sau:
- Với nhóm ngành Sư phạm: miễn học phí theo quy định.
- Với nhóm ngành Kinh tế, Khoa học xã hội – nhân văn, Ngoại ngữ (thời gian đào tạo: 4 năm): học phí rơi vào khoảng 13.200.000 đồng/năm/sinh viên.
- Với nhóm ngành Công nghệ thông tin, Khoa học tự nhiên, du lịch (thời gian đào tạo: 4 năm): khoảng 15.400.000 đồng/năm
- Với nhóm ngành kỹ sư (thời gian đào tạo: 4.5 năm): khoảng 16.500.000 đồng/năm
>>>Xem thêm: Học phí Đại học Quy Nhơn năm học 2023-2024
Giảng viên và cơ sở vật chất Đại học Quy Nhơn
Đội ngũ cán bộ của trường hiện bao gồm 507 giảng viên cơ hữu, trong đó có 34 Giáo sư và Phó giáo sư, 155 Tiến sĩ, và 117 Nghiên Cứu Sinh đã và đang tích luỹ kinh nghiệm học tập và nghiên cứu tại các trường Đại học uy tín cả trong và ngoài nước. Đây là một nguồn nhân lực đa dạng và phong phú, cung cấp đủ tiềm lực cho Đại học Quy Nhơn để phát triển một chương trình giáo dục Đại học đa chiều, theo hướng ứng dụng, chuẩn hóa và hiện đại hóa.
Về cơ sở vật chất, Đại học Quy Nhơn có diện tích sử dụng lên đến hơn 130.000 mét vuông. Trong đó, trường đã đầu tư xây dựng hệ thống gần 200 phòng học và phòng thí nghiệm hiện đại, được trang bị các thiết bị nghe – nhìn như loa, máy chiếu và dụng cụ thí nghiệm chuyên nghiệp. Điều này đảm bảo rằng cả sinh viên và cán bộ, giảng viên tại trường có môi trường học tập và nghiên cứu tốt nhất để phục vụ nhu cầu của họ. Ngoài ra, khuôn viên của Đại học Quy Nhơn còn có một vườn sinh học rộng khoảng 500 mét vuông, nơi sinh viên có thể tự do trồng cây, thảo dược để hỗ trợ các hoạt động thí nghiệm và nghiên cứu của họ.
Bình luận của bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được Thongtintuyensinh247.com đón đợi và quan tâm.
Cảm ơn các bạn!