Ngày 11/10/1951, Đại học Sư phạm Hà Nội ra đời theo Nghị định 276 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Theo Quyết định 201/QĐ TTg ngày 12/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ, trường tách khỏi Đại học Quốc gia Hà Nội, trở thành cơ sở giáo dục độc lập.
Mục tiêu: Xây dựng Đại học Sư phạm Hà Nội thành trường đại học hàng đầu cả nước trong nghiên cứu khoa học và công nghệ, đặc biệt tập trung vào khoa học giáo dục, đào tạo giáo viên chất lượng cao để phục vụ sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.
Tổng quan Đại học Sư phạm Hà Nội
- Tên trường: Đại học Sư phạm Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Hanoi National University of Education (HNUE)
- Địa chỉ: 136 Xuân Thủy, phường Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội
- Website: http://www.hnue.edu.vn/
- Mã tuyển sinh: SPH
- Email tuyển sinh: p.hcth@hnue.edu.vn
Thông tin tuyển sinh Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2023
Thời gian xét tuyển:
Năm học 2023-2024, Đại học Sư phạm Hà Nội nhận bắt đầu nhận hồ sơ dự tuyển từ ngày 18/08/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh:
Đối tượng tuyển sinh của HNUE mở rộng đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT trên cả nước, có hạnh kiểm 3 năm THPT đạt loại khá trở lên. Trong đó, các ngành sư phạm không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
Phương thức tuyển sinh:
Năm 2023, HNUE có các phương thức xét tuyển sau:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT.
- Phương thức 2: Xét tuyển thẳng dựa vào học bạ THPT kết hợp điểm thi các môn năng khiếu(áp dụng đối với các ngành có thi môn năng khiếu).
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển:
Năm 2023, Đại học Sư phạm Hà Nội quy định rất ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường như sau:
- Đối với ngành Sư phạm: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sẽ theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Đối với các ngành ngoài sư phạm, Tổng điểm xét tuyển (ĐXT) của tổ hợp môn >= 15 điểm.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng:
Năm 2023, các thí sinh được áp dụng phương thức xét tuyển thẳng bao gồm:
- Thí sinh là thành viên của đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, Khoa học Kỹ thuật quốc tế.
- Thí sinh là thành viên của đội tuyển thể thao quốc gia, được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành việc tham gia thi đấu (áp dụng đối với ngành Giáo dục thể chất).
- Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba các môn văn hóa trong kỳ thi HSG quốc gia.
- Thí sinh các trường THPT chuyên cấp tỉnh/thành phố (áp dụng đối với một số ngành).
Ngoài ra, nếu thí sinh từ chối quyền xét tuyển thẳng thì sẽ tùy thuộc vào mức độ đạt giải để cộng điểm vào tổ hợp môn xét tuyển.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.
Các ngành xét tuyển:
Năm nay, HNUE đón chào những thí sinh có mong muốn thi tuyển vào các ngành ở trường như: Sư phạm Toán học, Sư phạm Ngữ Văn hoặc Việt Nam học…
Dưới đây là chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | |
Theo KQ thi THPTQG | Theo phương thức khác | ||||
1 | 7140202 | Giáo dục tiểu học | 94 | 50 | D01; D02; D03 |
2 | 7140205 | Giáo dục chính trị | 100 | 100 | C19; C20 |
3 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 250 | 200 | A00 |
4 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 170 | 150 | A00; A01 |
5 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 260 | 50 | A00; A01 |
6 | 7140209 | Sư phạm Toán học (dạy bằng Tiếng Anh) | 35 | 35 | A00; D01 |
7 | 7140211 | Sư phạm Vật lý (dạy bằng tiếng Anh) | 30 | 10 | A00; A01 |
8 | 7149212 | Sư phạm Hóa học (dạy bằng Tiếng Anh) | 30 | 10 | D07 |
9 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 40 | 67 | D01 |
10 | 7149212 | Sư phạm Hóa học | 330 | 30 | A00 |
11 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 380 | 20 | B00; D08; D32; D34 |
12 | 7140217 | Sư phạm Ngữ Văn | 300 | 200 | C00; D01; D02; D03 |
13 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 90 | 125 | C00; D14 |
14 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | 160 | 126 | C00; C04 |
15 | 7140201 | Giáo dục mầm non | 150 | 50 | M01 |
16 | 7140221 | Sư phạm Âm nhạc | 260 | Hát, Thẩm âm – Tiết tấu | |
17 | 7760103 | Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | 40 | 20 | C20; D01; D02; D03 |
18 | 7140233 | Sư phạm Tiếng Pháp | 65 | 7 | D01; D02; D03; D15; D44; D42 |
19 | 7140204 | Giáo dục công dân | 80 | 86 | C19; C20 |
20 | 7140202 | Giáo dục tiểu học – SP Tiếng Anh | 50 | 50 | D01 |
21 | 7140246 | Sư phạm Công nghệ | 200 | 163 | A00; C01 |
22 | 7140206 | Giáo dục thể chất | 418 | Bật xa, chạy 100m | |
23 | 7420203 | Giáo dục đặc biệt | 110 | 40 | C00; D01; D02; D03 |
24 | 7440112 | Hóa học | 70 | 30 | A00; B00 |
25 | 7420101 | Sinh học | 75 | 25 | B00; D08; D32; D24 |
26 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 130 | 40 | A00; A01 |
27 | 7460101 | Toán học | 80 | 20 | D01; A00 |
28 | 7229030 | Văn học | 35 | 35 | C00; C14; D66; D15 |
29 | 7140201 | Giáo dục mầm non – SP Tiếng Anh | 60 | 20 | M01; M02 |
30 | 7140222 | Sư phạm Mỹ thuật | 283 | Hình họa chỉ, Trang trí | |
31 | 7810103 | Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành | 100 | 50 | C00; D01 |
32 | 7310630 | Việt Nam học | 100 | 50 | C00; D01 |
33 | 7229001 | Triết học | 90 | 30 | C00; C19 |
34 | 7310401 | Tâm lý học | 80 | 20 | C00; D01; D02; D03 |
35 | 7310201 | Chính trị học | 30 | 20 | C19; D66; D68; D70 |
36 | 7760101 | Công tác xã hội | 65 | 85 | C00; D01; D02; D03 |
37 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | 50 | 50 | C00; D01; D02; D03 |
38 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 30 | 30 | D01 |
39 | 7140208 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | 140 | 10 | C00; D01; D02; D03 |
40 | 7140114 | Quản lý giáo dục | 25 | 45 | C20; D01; D02; D03 |
Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2022
Điểm trúng tuyển vào trường theo kết quả dự thi THPTQG thường dao động từ 19 đến 26 điểm như sau:
Điểm chuẩn Đại Học Sư Phạm Hà Nội năm 2023 | |||||
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7140201A | Giáo dục mầm non | M00 | 22.25 | TTNV <= 1 |
2 | 7140201B | GD mầm non – SP Tiếng Anh | M01 | 20.63 | TTNV <= 2 |
3 | 7140201C | GD mầm non – SP Tiếng Anh | M02 | 22.35 | TTNV <= 1 |
4 | 7140202A | Giáo dục Tiểu học | D01; D02; D03 | 26.62 | TTNV <= 10 |
5 | 7140202B | GD Tiểu học – SP Tiếng Anh | D01 | 26.96 | TTNV <= 6 |
6 | 7140203C | Giáo dục Đặc biệt | C00 | 27.9 | TTNV <= 1 |
7 | 7140203D | Giáo dục Đặc biệt | D01; D02; D03 | 26.83 | TTNV <= 6 |
8 | 7140204B | Giáo dục công dân | C19 | 27.83 | TTNV <= 1 |
9 | 7140204C | Giáo dục công dân | C20 | 27.31 | TTNV <= 1 |
10 | 7140205B | Giáo dục chính trị | C19 | 28.13 | TTNV <= 2 |
11 | 7140205C | Giáo dục chính trị | C20 | 27.47 | TTNV <= 2 |
12 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | T01 | 22.85 | TTNV <= 1 |
13 | 7140208C | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | C00 | 26.5 | TTNV <= 5 |
14 | 7140208D | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | D01; D02; D03 | 25.05 | TTNV <= 9 |
15 | 7140209A | SP Toán | A00 | 26.23 | TTNV <= 2 |
16 | 7140209B | SP Toán (dạy Toán bằng tiếng Anh) | A00 | 27.63 | TTNV <= 1 |
17 | 7140209D | SP Toán (dạy Toán bằng tiếng Anh) | D01 | 27.43 | TTNV <= 1 |
18 | 7140210A | SP Tin học | A00 | 24.2 | TTNV <= 3 |
19 | 7140210B | SP Tin học | A01 | 23.66 | TTNV <= 3 |
20 | 7140211A | SP Vật lý | A00 | 25.89 | TTNV <= 4 |
21 | 7140211B | SP Vật lý | A01 | 25.95 | TTNV <= 6 |
22 | 7140211C | SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh) | A00 | 25.36 | TTNV <= 8 |
23 | 7140211D | SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh) | A01 | 25.8 | TTNV <= 1 |
24 | 7140212A | SP Hoá học | A00 | 26.13 | TTNV <= 4 |
25 | 7140212C | SP Hoá học | B00 | 26.68 | TTNV <= 5 |
26 | 7140212B | SP Hoá học (dạy Hoá học bằng tiếng Anh) | D07 | 26.36 | TTNV <= 14 |
27 | 7140213B | SP Sinh học | B00 | 24.93 | TTNV <= 3 |
28 | 7140213D | SP Sinh học | D08 | 22.85 | TTNV <= 5 |
29 | 7140217C | SP Ngữ văn | C00 | 27.83 | TTNV <= 1 |
30 | 7140217D | SP Ngữ văn | D01; D02; D03 | 26.4 | TTNV <= 1 |
31 | 7140218C | SP Lịch sử | C00 | 28.42 | TTNV <= 3 |
32 | 7140218D | SP Lịch sử | D14 | 27.76 | TTNV <= 10 |
33 | 7140219B | SP Địa lý | C04 | 26.05 | TTNV <= 5 |
34 | 7140219C | SP Địa lý | C00 | 27.67 | TTNV <= 5 |
35 | 7140221A | Sư phạm Âm nhạc | N01 | 19.55 | TTNV <= 1 |
36 | 7140221B | Sư phạm Âm nhạc | N02 | 18.5 | TTNV <= 1 |
37 | 7140222A | Sư phạm Mỹ thuật | H01 | 18.3 | TTNV <= 2 |
38 | 7140222B | Sư phạm Mỹ thuật | H02 | 19.94 | TTNV <= 1 |
39 | 7140231A | SP Tiếng Anh | D01 | 27.54 | TTNV <= 1 |
40 | 7140233C | SP Tiếng Pháp | D15; D42; D44 | 25.61 | TTNV <= 2 |
41 | 7140233D | SP Tiếng Pháp | D01; D02; D03 | 25.73 | TTNV <= 2 |
42 | 7140246A | SP Công nghệ | A00 | 21.15 | TTNV <= 7 |
43 | 7140246C | SP Công nghệ | C01 | 20.15 | TTNV <= 1 |
44 | 7140114C | Quản lí giáo dục | C20 | 26.5 | TTNV <= 5 |
45 | 7140114D | Quản lí giáo dục | D01; D02; D03 | 24.8 | TTNV <= 9 |
46 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 26.6 | TTNV <= 3 |
47 | 7220204A | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01 | 26.56 | TTNV <= 3 |
48 | 7220204B | Ngôn ngữ Trung Quốc | D04 | 26.12 | TTNV <= 4 |
49 | 7229001B | Triết học (Triết học Mác Lê-nin) | C19 | 25.8 | TTNV <= 1 |
50 | 7229001C | Triết học (Triết học Mác Lê-nin) | C00 | 24.2 | TTNV <= 11 |
51 | 7229030C | Văn học | C00 | 26.5 | TTNV <= 5 |
52 | 7229030D | Văn học | D01; D02; D03 | 25.4 | TTNV <= 2 |
53 | 7310201B | Chính trị học | C19 | 26.62 | TTNV <= 4 |
54 | 7310201C | Chính trị học | D66; D68; D70 | 25.05 | TTNV <= 2 |
55 | 7310401C | Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | C00 | 25.89 | TTNV <= 6 |
56 | 7310401D | Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | D01; D02; D03 | 25.15 | TTNV <= 2 |
57 | 7310403C | Tâm lý học giáo dục | C00 | 26.5 | TTNV <= 2 |
58 | 7310403D | Tâm lý học giáo dục | D01; D02; D03 | 25.7 | TTNV <= 1 |
59 | 7310630C | Việt Nam học | C00 | 24.87 | TTNV <= 1 |
60 | 7310630D | Việt Nam học | D15 | 22.75 | TTNV <= 8 |
61 | 7420101B | Sinh học | B00 | 20.71 | TTNV <= 2 |
62 | 7420101D | Sinh học | D08; D32; D34 | 19.63 | TTNV <= 11 |
63 | 7440112A | Hóa học | A00 | 22.75 | TTNV <= 3 |
64 | 7440112B | Hóa học | B00 | 22.1 | TTNV <= 2 |
65 | 7460101A | Toán học | A00 | 25.31 | TTNV <= 3 |
66 | 7460101D | Toán học | D01 | 25.02 | TTNV <= 4 |
67 | 7480201A | Công nghệ thông tin | A00 | 23.7 | TTNV <= 4 |
68 | 7480201B | Công nghệ thông tin | A01 | 23.56 | TTNV <= 4 |
69 | 7760101C | Công tác xã hội | C00 | 23.48 | TTNV <= 2 |
70 | 7760101D | Công tác xã hội | D01; D02; D03 | 22.75 | TTNV <= 4 |
71 | 7760103C | Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | C00 | 22.5 | TTNV <= 4 |
72 | 7760103D | Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | D01; D02; D03 | 21.45 | TTNV <= 1 |
73 | 7810103C | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | C00 | 25.8 | TTNV <= 4 |
74 | 7810103D | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D15 | 23.65 | TTNV <= 1 |
Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội
Học phí của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2023
Học phí HNUE phụ thuộc vào chương trình học của từng ngành:
- Ngành Sư phạm: Miễn phí.
- Khối ngành Khoa học tự nhiên: 300.000 đồng/tín chỉ.
- Khối ngành Khoa học xã hội: 250.000 đồng/tín chỉ.
Dựa trên quy định tăng học phí của chính phủ, dự kiến năm 2023, học phí các ngành ngoại trừ Sư phạm sẽ tăng 10% so với năm 2022. Tương đương, học phí năm 2023 sẽ dao động từ 10.780.000 VNĐ đến 12.870.000 VNĐ mỗi năm học.
Ngoài ra, những sinh viên theo học ngành đào tạo sư phạm sẽ được miễn hoàn toàn học phí theo quy định của Chính phủ.
Tham khảo: Học phí Đại học Sư phạm Hà Nội
Giảng viên và cơ sở vật chất Đại học Sư phạm Hà Nội
Đội ngũ giảng viên
Tổng số cán bộ của trường có 1227 người. Cụ thể gồm:
- 24 Giáo sư
- 126 Phó Giáo sư
- 227 Tiến sĩ
- 177 Thạc sĩ
- 19 Nhà giáo Nhân dân và 74 Nhà giáo Ưu tú
Đây là lực lượng cán bộ giảng viên có trình độ cao và dày dạn kinh nghiệm trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học và giảng dạy.
Cơ sở vật chất
Hiện nay, trường có khu giảng đường với tổng diện tích là 19.760 m2 bao gồm 181 phòng học. Bên cạnh đó, HNUE còn có thư viện rộng lớn với 31 phòng đọc.
Bình luận của bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được Thongtintuyensinh247.com đón đợi và quan tâm.
Cảm ơn các bạn!