Đại học Sư phạm Hà Nội 2 ra đời vào ngày 14/08/1967, phân tách từ Đại học Sư phạm Hà Nội thành 3 trường: Đại học Sư phạm Hà Nội 1, Đại học Sư phạm Hà Nội 2 và Đại học Sư phạm Ngoại ngữ Hà Nội. Với hơn 50 năm kinh nghiệm trong giảng dạy, nghiên cứu và bồi dưỡng giáo viên, Đại học Sư phạm Hà Nội 2 đã trở thành một trụ cột đào tạo sư phạm uy tín cả nước.
Trường quyết tâm trở thành một trường sư phạm hàng đầu vào năm 2030, tập trung nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên ở khu vực phía Bắc và toàn quốc. Trường hướng đến mục tiêu tham gia vào top các trường sư phạm hàng đầu châu Á và củng cố vị thế là đơn vị tiên phong trong đổi mới và toàn diện hóa giáo dục tại Việt Nam.
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 ở đâu?
- Tên trường: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
- Tên tiếng Anh: Hanoi Pedagogical University No 2 (HPU2)
- Địa chỉ: Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, Phường Xuân Hòa, Thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
- Website: www.hpu2.edu.vn
- Mã tuyển sinh: SP2
- Email tuyển sinh: tuyensinh@hpu2.edu.vn.
Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2023
Thời gian tuyển sinh:
Thời gian xét tuyển căn cứ theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.
Đối tượng tuyển sinh:
- Đối tượng tuyển sinh: Đã tốt nghiệp THPT, đáp ứng được yêu cầu dự tuyển do trường quy định hoặc là người ngoài có nguyện vọng học tập tại trường (theo diện xét tuyển thẳng).
- Phạm vi tuyển sinh: Trong và ngoài nước.
Phương thức tuyển sinh:
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 áp dụng 4 phương thức tuyển sinh bao gồm:
- Xét tuyển thẳng.
- Ưu tiên xét tuyển.
- Xét tuyển theo KQ của kỳ thi tốt nghiệp THPT.
- Xét học bạ THPT.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển:
Điều kiện nhận hồ sơ áp dụng cho tất cả các ngành: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT
Riêng với ngành sư phạm (đào tạo giáo viên):
- Hạnh kiểm 3 năm THPT đạt từ loại khá trở lên.
- Thí sinh không bị dị tật, nói ngọng, nói lắp.
Riêng với ngành giáo dục thể chất:
- Thí sinh có ngoại hình phù hợp. Nam yêu cầu đạt chiều cao tối thiểu từ 1,65m nặng 45kg trở lên. Nữ cao từ 1,55m, nặng 40kg trở lên.
Nếu thí sinh xét học bạ để đăng ký xét tuyển (trừ ngành Giáo dục thể chất) thì phải đạt:
- Điểm mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển hoặc điểm TB các môn phải đạt từ 8.0 trở lên.
- Lớp 12 đạt học lực Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp từ 8.0 trở lên.
Nếu thí sinh xét học bạ để đăng ký xét tuyển ngành Giáo dục thể chất thì phải đạt:
- Điểm mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển hoặc điểm TB các môn phải đạt từ 6.5 trở lên.
- Lớp 12 đạt học lực tối thiểu loại Khá hoặc điểm xét tốt nghiệp từ 6.5 trở lên.
Với thí sinh là vận động viên chuyên nghiệp hoặc đoạt giải trong các cuộc thi Hội khỏe phù đổng… Có điểm thi NK (trường tổ chức) đạt loại xuất sắc (từ 9.0 điểm trở lên) sẽ được hạ mức điểm TBC xét tuyển tối thiểu xuống còn 5.0 điểm.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển:
Chính sách tuyển thẳng của Đại học Sư phạm Hà Nội 2 trong năm 2022 như sau:
- Chỉ tiêu: Không quá 5% tổng chỉ tiêu của trường.
- Áp dụng với các nhóm đối tượng là:
- Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân…
- Đã tham gia đội tuyển QG dự thi các cuộc thi Olympic, khoa học kỹ thuật cấp quốc tế hoặc đoạt giải trong kỳ thi cấp QG các môn văn hóa, nghiên cứu khoa học.
- Là thành viên đội tuyển QG tham dự thi đấu trong các giải đấu quốc tế.
(thời gian áp dụng: Không quá 4 năm tính từ khi đạt giải. Thí sinh sẽ được xét tuyển vào những ngành phù hợp với thành tích đạt được).
- Nếu thí sinh là người nước ngoài: Căn cứ vào thành tích bậc THPT và khả năng sử dụng tiếng Việt để tổ chức xét tuyển theo nguyện vọng.
- Thí sinh tốt nghiệp THPT đăng ký xét tuyển các ngành sư phạm phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng do Bộ GD&ĐT quy định, có điểm xét học bạ đạt từ 6.5 trở lên và một trong các chứng chỉ sau: SAT, AUT, A-Level, B1 (ngành không chuyên ngoại ngữ)/B2 (ngành đào tạo theo chương trình tiếng Anh)/C1 (ngành đào tạo chuyên ngoại ngữ).
Các ngành tuyển sinh:
Trong năm học mới này, trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 tuyển sinh 18 ngành. Trong đó có 14 ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên, 4 ngành còn lại là Việt Nam học, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Anh và Công nghệ Thông tin. Sau đây là thông tin về số lượng chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển của từng ngành để bạn tham khảo.
TT | Mã ngành | Tên ngành | Tổng chỉ tiêu | Tổ hợp xét tuyển |
1 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | 97 | M01; M05; M09; M11 |
2 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 105 | D01; A01; A00; C04 |
3 | 7140204 | Giáo dục Công dân | 107 | D01; C00; D66; C19 |
4 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | 90 | T00; T01; T04; T05 |
5 | 7140208 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 28 | D01; C00; D66; C19 |
6 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 45 | A00; A01; D01; D84 |
7 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 97 | A00; D01; A01; C01 |
8 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 20 | A00; A01; C01; D01 |
9 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 20 | A00; D07; B00 |
10 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 20 | B00; B02; B03; B08 |
11 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 45 | C00; D01; C14; D15 |
12 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 20 | C00; C03; C19; D14 |
13 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 99 | D01; A01; D11; D12 |
14 | 7140247 | Sư phạm khoa học tự nhiên (dự kiến) | 60 | A00; A02; A16; B00 |
15 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử – Địa lý | 66 | A07; C00; C19; C20 |
16 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 60 | A01; D01; D11; D12 |
17 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 146 | D01; D04; D14; D11 |
18 | 7310630 | Việt Nam học | 178 | C00; D01; C14; D15 |
19 | 7420201 | Công nghệ Sinh học | 96 | A01, A02, B08, D90 |
20 | 7480201 | Công nghệ Thông tin | 208 | A00; A01; C01; D01 |
Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2023
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 tuyển sinh 19 ngành. Trong đó có 14 ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên, 5 ngành còn lại là Việt Nam học, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Anh, Công nghệ Sinh học và Công nghệ Thông tin. Mức điểm chuẩn chi tiết từng ngành theo từng phương thức như sau:
Điểm chuẩn THPT Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 năm 2023 | |||
STT | Mã ngành đào tạo | Tên ngành đào tạo | Điểm trúng tuyển |
(thang điểm 30) | |||
I. Khối ngành đào tạo cử nhân sư phạm | |||
1 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | 23.75 |
2 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 26.03 |
3 | 7140204 | Giáo dục Công dân | 26.68 |
4 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | 21 |
5 | 7140208 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 25.57 |
6 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 26.28 |
7 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 22.7 |
8 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 25.5 |
9 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 25.29 |
10 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 24.49 |
11 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 27.47 |
12 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 28.58 |
13 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 26.25 |
14 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử – Địa lý | 27.43 |
II. Khối ngành đào tạo cử nhân ngoài sư phạm | |||
15 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 25.02 |
16 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 24.63 |
17 | 7310630 | Việt Nam học | 16.4 |
18 | 7420201 | Công nghệ Sinh học | 15 |
19 | 7480201 | Công nghệ Thông tin | 15 |
Điểm chuẩn ĐGNL ĐHQGHN Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 năm 2023 | |||
STT | Mã ngành | Tên ngành | Điểm chuẩn ĐGNL |
1 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 22.5 |
2 | 7140204 | Giáo dục Công dân | 17.3 |
3 | 7140208 | Giáo dục QP – An ninh | 19.4 |
4 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 24.75 |
5 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 19.4 |
6 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 22.45 |
7 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 21.85 |
8 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 19.7 |
9 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 26.64 |
10 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 26.71 |
11 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 22.8 |
12 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử – ĐL | 18.55 |
13 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 20.1 |
14 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 19.25 |
15 | 7310630 | Việt Nam học | 15 |
16 | 7420201 | Công nghệ Sinh học | 17.05 |
17 | 7480201 | Công nghệ Thông tin | 18.05 |
Điểm chuẩn Xét học bạ Đại Học Sư Phạm Hà Nội 2 năm 2023 | |||||
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Xét học bạ | Ghi chú |
1 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | D01; A01; A00; C04 | 29.28 | |
2 | 7140204 | Giáo dục Công dân | D01; C00; D66; C19 | 28.07 | |
3 | 7140208 | Giáo dục QP – An ninh | D01; C00; D66; C19 | 27.88 | |
4 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00; A01; D01; D84 | 29.67 | |
5 | 7140210 | Sư phạm Tin học | A00; D01; A01; C01 | 27.1 | |
6 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | A00; A01; C01; D01 | 29.05 | |
7 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | A00; D07; B00 | 29.28 | |
8 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | B00; B02; B03; B08 | 28.46 | |
9 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00; D01; C14; D15 | 29.1 | |
10 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | C00; C03; C19; D14 | 28.7 | |
11 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | D01; A01; D11; D12 | 28.92 | |
12 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử – ĐL | C00; C20; C19; A07 | 27.85 | |
13 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D11; D12 | 28.32 | |
14 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01; D04; D14; D11 | 27.57 | |
15 | 7310630 | Việt Nam học | C00; D01; C14; D15 | 25.94 | |
16 | 7420201 | Công nghệ Sinh học | B00; B08; A02; B03 | 23.33 | |
17 | 7480201 | Công nghệ Thông tin | A00; A01; C01; D01 | 26.42 | |
18 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | M01; M05; M09; M11 | 24.2 | Sử dụng kết quả học tập cấp THPT (Học bạ) kết hợp với điểm thi năng khiếu |
19 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | T00; T01; T04; T05 | 23.55 | Sử dụng kết quả học tập cấp THPT (Học bạ) kết hợp với điểm thi năng khiếu |
>>>Tìm hiểu thểm: Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2 qua các năm
Học phí của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2023
Trong năm học 2022 – 2023, Đại học Sư phạm Hà Nội 2 sẽ áp dụng mức học phí cố định như sau:
- Các ngành đào tạo thuộc khối KHXH: Học phí 9.800.000 đồng/sinh viên/năm học.
- Các ngành đào tạo thuộc khối KHTN: Học phí 11.700.000 đồng/sinh viên/năm học.
Dự kiến năm 2023, học phí trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 sẽ được giữ ổn định so với năm học trước đó.
>>>Xem chi tiết hơn: Học phí Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm học 2023 – 2024
Giảng viên và cơ sở vật chất của Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
Đội ngũ giảng viên:
Tại thời điểm hiện tại, Đại học Sư phạm Hà Nội 2 đang có 516 giảng viên cơ hữu, trong đó:
- 25 Phó giáo sư và giảng viên cấp cao.
- 138 Tiến sĩ.
- 226 Thạc sĩ.
Đây tạo điều kiện thuận lợi để HPU2 khẳng định mình với đội ngũ giảng viên có trình độ cao, phù hợp cho việc giảng dạy và bồi dưỡng sinh viên trong khối sư phạm.
Cơ sở vật chất: Trường có tổng diện tích 124.636,5 m2. Khu ký túc xá được xây dựng gồm 484 phòng với tiện nghi như hệ thống nóng lạnh và wifi miễn phí, tạo môi trường thuận tiện cho sinh hoạt của sinh viên. Các phòng học có sức chứa từ 50 chỗ trở lên, được trang bị thiết bị loa và máy chiếu tiện ích cho việc giảng dạy. Ngoài ra, HPU2 còn có 6 phòng máy tính hiện đại, hệ thống phòng thực hành kỹ năng (múa, nhạc, hội họa…) và phòng thí nghiệm được trang bị tiên tiến.
Bình luận của bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được Thongtintuyensinh247.com đón đợi và quan tâm.
Cảm ơn các bạn!