Trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật (UTE) có lịch sử dài từ năm 1960 đến nay. Khóa học đầu tiên của trường được khởi đầu vào năm 1962. Trước khi mang tên hiện tại, trường đã trải qua hai tên gọi khác là Trường Công nhân Kỹ thuật Đà Nẵng (1976) và Trường Cao đẳng Công nghệ thuộc Đại học Đà Nẵng.
Qua nhiều năm hình thành và phát triển, Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng đã đạt được nhiều thành tựu được chính phủ công nhận và đóng góp vào việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho khu vực miền Trung – Tây Nguyên. Trường đang nỗ lực xây dựng mình trở thành trung tâm đào tạo, nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ cao và sư phạm kỹ thuật theo tiêu chuẩn quốc tế. Mục tiêu của UTE là cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nước ở từng giai đoạn.
Tổng quan
- Tên trường: Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng
- Tên trường tiếng anh: University of Technology and Education (UTE)
- Địa chỉ: 48 Cao Thắng, quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
- Website: http://ute.udn.vn
- Mã tuyển sinh: DSK
- Email tuyển sinh: dhspktdn@ute.udn.vn
Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đà Nẵng năm 2023-2024
Thời gian tuyển sinh và phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng đã công bố thời gian xét tuyển cho các phương thức sau:
- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT: Theo lịch trình do Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) công bố.
- Xét tuyển theo học bạ THPT: Thông tin cụ thể sẽ được thông báo trên trang web của trường.
- Xét kết quả thi Đánh giá năng lực năm 2023: Sau khi trường Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức xong.
- Năm học 2023-2024, thời gian xét tuyển dự kiến sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.
Phương thức tuyển sinh
Trong năm 2023, Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng sẽ áp dụng tổng cộng 5 phương thức xét tuyển khác nhau, bao gồm:
- Xét tuyển thẳng.
- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức.
- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
- Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT.
- Xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật. Thông tin chi tiết có thể được tìm thấy trên trang web của trường.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
UTE tiến hành tuyển sinh trên toàn quốc và áp dụng cho thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông và đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành. Ngoài ra, UTE cũng tổ chức xét tuyển theo phương thức riêng của trường. Các đối tượng xét tuyển bao gồm:
Đối tượng xét tuyển ngành Sư phạm Kỹ thuật Công nghiệp:
- Nhóm 1: Học sinh trường chuyên đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi các môn văn hóa cấp tỉnh/thành phố trong năm 2020, 2021, 2022.
- Nhóm 2: Học sinh trường THPT chuyên có 3 năm học sinh giỏi.
Đối tượng xét tuyển ở các ngành khác (trừ ngành Công nghệ kỹ thuật kiến trúc):
- Nhóm 1: Đạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp tỉnh/thành phố trong năm 2019, 2020, 2021. Tốt nghiệp THPT và học một số ngành tùy thuộc vào lĩnh vực đạt giải.
- Nhóm 2: Thí sinh có học lực 12 loại giỏi, 02 năm lớp 10, 11 học lực khá và tổng điểm 02 môn lớp 12 thuộc tổ hợp xét tuyển của trường >= 15 điểm.
Dự kiến đối tượng và phạm vi tuyển sinh cho năm 2023-2024 của trường không có thay đổi so với năm 2022.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển:
Đối với ngành Sư phạm Kỹ thuật Công nghiệp
- Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT 2021 sẽ được công bố sau khi có kết quả thi và theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT áp dụng cho thí sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại giỏi.
Đối với các ngành thuộc nhóm ngành khác
- Với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT năm 2021, thông tin sẽ được công bố sau khi có điểm thi THPT.
- Với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả học bạ THPT, thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông cần đạt tổng điểm các môn học theo tổ hợp xét tuyển từ 16 hoặc 18 điểm trở lên tùy theo ngành.
- Với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia TP.HCM tổ chức, thí sinh cần đã tốt nghiệp THPT và đạt tổng điểm bài thi từ 600 điểm trở lên.
Dự kiến ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển cho năm 2023-2024 sẽ không có thay đổi so với năm 2022.
Các ngành tuyển sinh của trường năm 2023-2024
STT | Tên ngành | Mã ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển |
1 | Sư phạm kỹ thuật công nghiệp (chuyên ngành theo 13 ngành đào tạo tại trường) | 7140214 | 20 | A00, A01, C01, D01 |
2 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 88 | A00, A01, C01, D01 |
3 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành xây dựng dân dụng & Công nghiệp) | 7510103 | 52 | A00, A01, C01, D01 |
4 | Công nghệ kỹ thuật giao thông (chuyên ngành xây dựng cầu đường) | 7510204 | 15 | A00, A01, C01, D01 |
5 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành cơ khí chế tạo) | 7510201 | 66 | A00, A01, C01, D01 |
6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện từ | 7510203 | 66 | A00, A01, C01, D01 |
7 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | 80 | A00, A01, C01, D01 |
8 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt (chuyên ngành Nhiệt – Điện lạnh) | 7510206 | 46 | A00, A01, C01, D01 |
9 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Gồm 02 chuyên ngành Kỹ thuật điện tử và hệ thống cung cấp điện) | 7510301 | 84 | A00, A01, C01, D01 |
10 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7510303 | 74 | A00, A01, C01, D01 |
11 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (chuyên ngành Xây dựng hạ tầng đô thị) | 7580210 | 15 | A00, A01, C01, D01 |
12 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | 15 | A00, A01, B00, D01 |
13 | Kỹ thuật thực phẩm | 7540102 | 35 | A00, A01, B00, D01 |
14 | Công nghệ kỹ thuật kiến trúc | 7510101 | 32 | V00, V01, V02, A01 |
15 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 46 | A00, A01, C01, D01 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng năm 2023
Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đại học Đà Nẵng năm 2023 | ||||
STT | Tên ngành | Mã ngành | Điểm chuẩn THPT | Điều kiện |
1 | Sư phạm kỹ thuật công nghiệp (Chuyên ngành Công nghệ thông tin) | 7140214 | 21,70 | TO >=7,8 TTNV<=8 |
2 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 23,79 | TO >=7,6 TTNV<=12 |
3 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng dân dụng & Công nghiệp) | 7510103 | 15,00 | TO>=4 TTNV<=1 |
4 | Công nghệ kỹ thuật giao thông (Chuyên ngành Xây dựng cầu đường) | 7510104 | 15,35 | T0 >= 6,6 TTNV<=4 |
5 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí (Chuyên ngành Cơ khí chế tạo) | 7510201 | 19,70 | T0 >=6,8 TTNV<=2 |
6 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | 21,20 | TO >=7,2 TTNV<=1 |
7 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | 22,65 | TO >=7,4 TTNV<=2 |
8 | Công nghệ kỹ thuật ô tô (Đào tạo 2 năm đầu tại Kom Tum) | 7510205KT | 16,55 | TO >=5,6 TTNV<=1 |
9 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt (Chuyên ngành Nhiệt – Điện lạnh) | 7510206 | 18,65 | TO >=6,4 TTNV<=1 |
10 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Chuyên ngành Kỹ thuật điện tử) | 7510301A | 20,70 | TO >=6,2 TTNV<=1 |
11 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (Chuyên ngành Hệ thống cung cấp điện) | 7510301B | 15,50 | T0>=6 TTNV<=2 |
12 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7510302 | 21,30 | TO >=6,4 TTNV<=5 |
13 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7510303 | 22,25 | TO>=8 TTNV<=1 |
14 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Chuyên ngành Xây dựng hạ tầng đô thị) | 7580210 | 15,40 | TO >=6,2 TTNV<=2 |
15 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | 15,70 | TO >=6,2 TTNV<=8 |
16 | Kỹ thuật thực phẩm (Gồm 2 chuyên ngành Kỹ thuật thực phẩm và Kỹ thuật sinh học thực phẩm) | 7540102 | 16,45 | TO >=6,2 TTNV<=1 |
17 | Công nghệ vật liệu (Chuyên ngành Hóa Học Vật liệu mới) | 7510402 | 15,45 | TO >=6,2 TTNV<=2 |
18 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 7510401 | 19,65 | TO >=5,4 TTNV<=3 |
19 | Công nghệ kỹ thuật kiến trúc | 7510101 | 19,30 | TO >=6,2 TTNV<=1 |
Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Đà Nẵng qua các năm
Học phí của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đà Nẵng
Dựa trên mức học phí của các năm trước đó, cho năm 2023, dự kiến sinh viên sẽ phải đóng khoảng 14.000.000 VNĐ/năm học. Đây là mức thu dự kiến, và theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT), mức học phí này sẽ tăng 10%. Tuy nhiên, đáng lưu ý rằng đây chỉ là dự kiến và mức học phí cụ thể sẽ được ban lãnh đạo Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng công bố ngay khi đề án tăng/giảm học phí được phê duyệt bởi Bộ GD&ĐT.
Xem chi tiết: Học phí Đại học Sư phạm Kỹ thuật Đà Nẵng
Giảng viên và cơ sở vật chất của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đà Nẵng
Đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất của trường
Trường hiện có tổng cộng 216 cán bộ và giáo viên, trong đó có 116 giảng viên, bao gồm:
- 2 Phó Giáo sư
- 21 Tiến sĩ
- 77 Thạc sĩ
- 18 Giảng viên cao cấp và Giảng viên chính
- 85% giảng viên có trình độ sau Đại học.
Về cơ sở vật chất, trường có diện tích rộng 42.000 m², được chia thành 6 khu vực:
- Khu Giảng đường
- Khu thí nghiệm Cơ – Điện – Điện tử
- Khu thí nghiệm Hoá – Xây dựng
- Khu các xưởng Thực hành
- Khu Hành chính
- Khu Ký túc xá và khu sân bãi Thể thao.
Hiện tại, trường có 42 phòng học được trang bị các thiết bị đa chức năng hiện đại. Ngoài ra, còn có 14 xưởng thực hành, 22 phòng thí nghiệm, và 5 phòng máy tính với hơn 200 máy tính được kết nối mạng tốc độ cao. Các phòng thí nghiệm này đóng vai trò hỗ trợ quan trọng cho quá trình học tập của sinh viên, giúp mang lại sự thực tế và ứng dụng.
Bình luận của bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được Thongtintuyensinh247.com đón đợi và quan tâm.
Cảm ơn các bạn!