Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định có nguồn gốc từ trường Trung cấp Công nghiệp Nam Hà, thành lập ngày 21/12/1966. Ngày 5/1/2006, Thủ tướng chính phủ đã chấp thuận nâng cấp Trường Cao đẳng Sư phạm Kỹ thuật Nam Định thành trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định.
Mục tiêu phát triển của NUCE là xây dựng trường đạt chuẩn kiểm định chất lượng đại học, trở thành địa chỉ đáng tin cậy trong việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực kỹ thuật, góp phần vào sự phát triển của đất nước.
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định ở đâu?
- Tên trường: Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định
- Tên tiếng Anh: NamDinh University of Technology and Education (NUTE)
- Địa chỉ: Đường Phù Nghĩa, phường Lộc Hạ, Nam Định.
- Website: http://nute.edu.vn/
- Mã tuyển sinh: SKN
- Email tuyển sinh: phongdaotao.skn@moet.edu.vn
Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định năm 2023
Thời gian tuyển sinh:
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển của trường sẽ bắt đầu từ tháng 2/2023 đến cuối tháng 5/2023.
Đối tượng tuyển sinh:
Đối tượng tuyển sinh của NUTE mở rộng đối với tất cả thí sinh đã tốt nghiệp THPT trên cả nước.
Phương thức tuyển sinh:
Năm 2023, NUTE có 2 phương thức xét tuyển như sau:
- Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
- Phương thức 2: Xét tuyển học bạ THPT.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển:
Năm 2022, NUTE đã nêu rõ quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của các ngành trong đề án tuyển sinh, được chia làm các nhóm sau:
- Nhóm 1: Tổng điểm xét tuyển của tổ hợp môn (ĐXT) >= 15,0 điểm và mỗi môn trong tổ hợp > 1,0 điểm.
- Nhóm 2: Tổng điểm xét tuyển của tổ hợp môn (ĐXT) >= 15,0 điểm và thí sinh phải đạt hạnh kiểm từ loại khá trở lên.
Các ngành tuyển sinh:
Năm nay, NUTE dự kiến tuyển sinh những thí sinh có đam mê theo đuổi các ngành ở trường như: Công nghệ kỹ thuật ô tô, Công nghệ thông tin… Dưới đây sẽ liệt kê chỉ tiêu dự kiến của các khối ngành năm nay:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển |
1 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 600 | A00; B00; D01; A01 |
2 | 7480101 | Khoa học máy tính | ||
3 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | ||
4 | 7510202 | Công nghệ chế tạo máy | ||
5 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử | ||
7 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | ||
8 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển – tự động hóa | ||
9 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | ||
10 | 7340301 | Kế toán | 200 | A00; A01; D01 |
11 | 7340101 | Quản trị kinh doanh |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định năm học 2023 – 2024
Điểm trúng tuyển vào trường theo kết quả dự thi THPTQG đối với tất cả các ngành ngang bằng nhau là 15 điểm, cụ thể như sau:
Điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định năm 2023 | |||||
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Điểm chuẩn THPTQG | Xét học bạ |
1 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 | 16 | 16 |
2 | 7510201 | Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu | A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 | 16 | 16 |
3 | 7510202 | Công nghẹ chế tạo máy | A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 | 16 | 16 |
4 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 | 16 | 16 |
5 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ôtô | A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 | 16 | 16 |
6 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 | 16 | 16 |
7 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện | A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 | 16 | 16 |
8 | 7510301 | Hệ thống điện | A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 | 16 | 16 |
9 | 7510301 | Công nghệ điện lạnh và điều hoà không khí | A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 | 16 | 16 |
10 | 7510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiến và tự động hóa | A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 | 16 | 16 |
11 | 7480101 | Khoa học máy tính | A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 | 16 | 16 |
12 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 | 16 | 16 |
13 | 7480201 | Đồ họa máy tính | A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 | 16 | 16 |
14 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 | 16 | 16 |
15 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 | 16 | 16 |
16 | 7340101 | Logistics | A00; A01; B00; D01; D02; D03; D04; D05; D06 | 16 | 16 |
Học phí của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định năm 2023
NUTE hiện áp dụng hai mức học phí cho các ngành:
- Khối ngành Kinh tế: 340.000 VNĐ/tín chỉ.
- Khối ngành Kỹ thuật: 390.000 VNĐ/tín chỉ.
Học phí tăng 10% hàng năm theo quy định Nhà nước.
Theo lộ trình tăng học phí hàng năm, năm 2023 dự kiến học phí tại NUTE vẫn tăng 10% như mọi năm. Tương đương mỗi tín chỉ sẽ tăng từ 30.000 VNĐ đến 45.000 VNĐ/tín chỉ.
Giảng viên và cơ sở vật chất của Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định
Đội ngũ cán bộ:
Hiện tại, trường tổng cộng có 270 cán bộ giảng dạy, với các đặc điểm sau:
- 96% trong số họ sở hữu bằng cấp tiến sĩ và thạc sĩ.
- Trong số này, có 29 nghiên cứu sinh đang hoạt động trong và ngoài nước.
Có thể khẳng định rằng đây là đội ngũ cán bộ nòng cốt, phong phú kinh nghiệm trong việc giảng dạy và nghiên cứu khoa học.
Cơ sở vật chất:
Hàng năm, trường đầu tư một nguồn tài chính đáng kể để xây dựng và cải tiến cơ sở vật chất. Không những thế, trang thiết bị phục vụ cho việc học tập và đào tạo cũng được đầu tư đầy đủ và hiện đại.
Thêm vào đó, trường có nhiều khu giảng đường với hơn 140 phòng học thực hành và lý thuyết, có diện tích rộng lớn và thiết kế khang trang. Tất cả này nhằm đảm bảo sự thuận tiện và hiệu quả trong việc giảng dạy và học tập cho cả giảng viên và sinh viên của trường.
Bình luận của bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được Thongtintuyensinh247.com đón đợi và quan tâm.
Cảm ơn các bạn!