Đại học Thủ Dầu Một đang chú trọng vào việc hoàn thiện quá trình đổi mới phương pháp giảng dạy theo hệ thống CDIO, nhằm đáp ứng tiêu chuẩn AUN – QA (Asean University Network – Quality Assurance). Cho đến thời điểm hiện tại, nhiều ngành học tại trường đã đạt được các chuẩn mực này, bao gồm lĩnh vực Quản trị Kinh doanh, Hóa học, Kỹ thuật Phần mềm và Kỹ thuật Điện. Điều này không chỉ giúp cải thiện mức độ chất lượng của quá trình đào tạo, mà còn thể hiện trong việc mỗi năm, trường dành sự tập trung để thúc đẩy hoạt động tư vấn và hướng nghiệp cho sinh viên.
Giới thiệu
- Tên trường: Trường Đại học Thủ Dầu Một
- Tên trường tiếng Anh: Thu Dau Mot University- TDMU
- Địa chỉ: Số 6, Trần Văn Ơn, Phú Hòa, Thủ Dầu Một, Bình Dương
- Website: http://tuyensinh.tdmu.edu.vn
- Mã tuyển sinh: TDM
- Email tuyển sinh: trungtamtuyensinh@tdmu.edu.vn
Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Thủ Dầu Một
Thời gian xét tuyển
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
TDMU thực hiện tuyển sinh trong cả nước đối với tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
Phương thức tuyển sinh
Năm 2023, TDMU thực hiện tuyển sinh theo 4 phương thức:
- Xét tuyển theo kết quả học bạ
- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT.
- Xét tuyển thẳng
- Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Trường thực hiện theo những quy định của Bộ GD&ĐT. Ngoài ra, TDMU bổ sung thêm một số yêu cầu như sau:
Xét tuyển theo kết quả học bạ: Điểm xét tuyển (ĐXT) >= 15.
- Riêng các ngành: Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Mầm non, Sư phạm Ngữ văn và Sư phạm Lịch sử: học sinh giỏi (HSG) lớp 12 hoặc điểm trung bình xét tốt nghiệp THPT >= 8,0.
Xét tuyển thẳng: Đạt HSG 1 trong 3 năm học lớp 10, 11, 12.
Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM năm 2021: ĐXT >= 500.
- Riêng các ngành: Giáo dục Tiểu học, Giáo dục Mầm non, Sư phạm Ngữ văn và Sư phạm Lịch sử: học sinh giỏi (HSG) lớp 12 hoặc điểm trung bình xét tốt nghiệp THPT >= 8,0.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Nhà trường thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT. Các đối tượng thí sinh được xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển đã được quy định rõ ràng và đầy đủ tại Điều 7 của Quy chế tuyển sinh. Để biết thêm thông tin, các bạn có thể tham khảo trên website của Bộ GD&ĐT: moet.gov.vn.
Điểm chuẩn của Trường Đại học Thủ Dầu Một năm 2023
Dưới đây là điểm chuẩn Đại học Thủ Dầu Một năm 2023 mà chúng tôi tổng hợp được:
Điểm chuẩn trường Đại Học Thủ Dầu Một năm 2023 | ||||
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp | Điểm chuẩn THPTQG |
1 | 7340101 | Quản trị Kinh doanh | A00; A01; D01; A16 | 19.25 |
2 | 7340115 | Marketing | A00; A01; D01; A16 | 22.5 |
3 | 7340301 | Kể toán | A00; A01; D01; A16 | 21 |
4 | 7340302 | Kiểm toán | A00; A01; D01; A16 | 18 |
5 | 7340122 | Thương mại điện tử | A00; A01; D01; D07 | 21.5 |
6 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; A16 | 19.25 |
7 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00; A01; D01; D90 | 21.75 |
8 | 7480201 | Công nghệ Thông tin | A00; A01; C01; D90 | 18.25 |
9 | 7480103 | Kỹ thuật Phần mềm | A00; A01; C01; D90 | 16 |
10 | 7520201 | Kỹ thuật điện | A00; A01; C01; D90 | 16 |
11 | 7520216 | Kỹ thuật Điều khiến và tự động hóa | A00; A01; C01; D90 | 16 |
12 | 7520114 | Kỹ thuật Cơ điện tử | A00; A01; C01; D90 | 16 |
13 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00; A01; D01; D90 | 20 |
14 | 7580201 | Kỹ thuật Xây dựng | A00; A01; C01; D90 | 16 |
15 | 7580101 | Kiến trúc | V00; V01; A00; A16 | 16 |
16 | 7810101 | Du lịch | D01; D14; D15; D78 | 18.5 |
17 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; A01; D15; D78 | 20.5 |
18 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01; D04; A01; D78 | 22.75 |
19 | 7380101 | Luật | C14; C00; D01; A16 | 23.25 |
20 | 7310205 | Quản lý Nhà nước | C14; C00; D01; A16 | 18 |
21 | 7310206 | Quan hệ quốc tế | A00; C00; D01; D78 | 18.5 |
22 | 7850101 | Quản lý Tài nguyên và Môi trường | A00; D01; B00; B08 | 15.5 |
23 | 7420201 | Công nghệ Sinh học_______ | A00; D01; B00; B08 | 15.5 |
24 | 7760101 | Công tác xã hội | C00; D01; C19; C15 | 17.25 |
25 | 7310401 | Tâm lý học | C00; D01; C14; B08 | 22.25 |
26 | 7440112 | Hóa học | A00; B00; D07; A16 | 15.5 |
27 | 7460101 | Toán học | A00; A01; D07; A16 | 15.5 |
28 | 7210403 | Thiết kế đồ họa | V00; V01; A00; D01 | 21.75 |
29 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00; A02; B00; B08 | 17 |
30 | 7850103 | Quản lý đất đai | A00; D01; B00; B08 | 15.5 |
31 | 7520320 | Kỹ thuật Môi trường | A00; D01; B00; B08 | 15.5 |
32 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | D01; A01; D15; D78 | 21 |
33 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | C00; D01; D09; V01 | 23 |
34 | 7510601 | Quản lý công nghiệp | A00; A01; C01; A16 | 18 |
35 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | A00; C00; D01; A16 | 23.75 |
36 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | M00; M05; M07; M11 | 19 |
37 | 7140217 | Sư phạm Ngữ Văn | C00; D01; D14; C15 | 23.75 |
Học phí của Trường Đại học Thủ Dầu Một
Năm 2022 học phí trường Đại học Thủ Dầu Một là 625.000 đồng/tín chỉ.
STT | Khối ngành | Hệ chính quy (đồng/tín chỉ) | Hệ thường xuyên (đồng/tín chỉ) | CTĐT giảng dạy bằng tiếng Anh (đồng/tín chỉ) |
1 | Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên | 625.000 | 937.500 | 875.000 |
2 | Kinh doanh và quản lý, pháp luật | 625.000 | 937.500 | 875.000 |
3 | Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, môi trường và bảo vệ môi trường | 600.000 | 900.000 | 840.000 |
4 | Nghệ thuật | 600.000 | 900.000 | 840.000 |
5 | Khoa học tự nhiên | 675.000 | 1.012.500 | 945.000 |
6 | Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng | 725.000 | 1.087.500 | 1.015.000 |
7 | Các học phần Kiến thức chung | 600.000 | 900.000 |
Giảng viên và cơ sở vật chất của Trường Đại học Thủ Dầu Một
Đội ngũ cán bộ
TDMU hiện có khoảng 700 cán bộ và công chức, trong đó bao gồm 20 Giáo sư và Phó giáo sư, 120 Tiến sĩ và 560 Thạc sĩ. Đây là đội ngũ cán bộ, giảng viên và nhân viên có trình độ, phẩm chất và năng lực đủ để thực hiện tốt nhiệm vụ đào tạo, giảng dạy và nghiên cứu khoa học của trường.
Cơ sở vật chất
Tại khuôn viên tại tỉnh Bình Dương, Đại học Thủ Dầu Một sở hữu diện tích rộng 6,74 ha, là nơi mà gần 19.000 cán bộ, giảng viên và sinh viên của trường học tập và nghiên cứu. Phòng học được thiết kế rộng rãi, thoải mái, trang bị đầy đủ các thiết bị dạy học như máy chiếu, micro, quạt và hệ thống đèn đạt tiêu chuẩn. Ngoài ra, trường còn có thư viện, ký túc xá sinh viên, quảng trường liên kết xanh, hội trường… tất cả được hỗ trợ cho quá trình học tập của sinh viên.
Cơ sở vật chất của trường liên tục được nâng cấp và hiện đại hóa để đáp ứng nhu cầu học tập của toàn bộ sinh viên. Trong nhiều năm gần đây, trường luôn đứng trong top 50 cơ sở giáo dục có sự công nhận quốc tế tốt nhất tại Việt Nam.
Bình luận của bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được Thongtintuyensinh247.com đón đợi và quan tâm.
Cảm ơn các bạn!