USTH (Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội hay còn được gọi là Trường Đại học Việt Pháp) là một trường đại học công lập được thành lập năm 2009 dựa trên Hiệp định giữa Chính phủ Việt Nam và Pháp, với mục tiêu trở thành một trường đại học xuất sắc và có đẳng cấp quốc tế trong lĩnh vực đào tạo khoa học và công nghệ.
Đại học Khoa học Công nghệ Hà Nội trực thuộc Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, một cơ quan nghiên cứu hàng đầu của quốc gia, đồng thời được hỗ trợ mạnh mẽ bởi Liên minh gồm hơn 30 trường đại học và tổ chức nghiên cứu uy tín của Pháp trong việc đào tạo và nghiên cứu. Trường tự hào là một biểu tượng của hợp tác giáo dục đại học và nghiên cứu giữa Việt Nam và Pháp.
Tổng quan
- Tên trường: Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội
- Tên trường tiếng Anh: University of Science and Technology of Hanoi (USTH)
- Địa chỉ: Tòa nhà A21, Viện Hàn Lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 18 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội
- Website: https://usth.edu.vn/
- Mã tuyển sinh: KCN
- Email tuyển sinh: admission@usth.edu.vn
Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội
Thời gian xét tuyển
Năm học 2023-2024, USTH sẽ tổ chức 2 đợt tuyển sinh dựa trên hai phương thức xét tuyển, bao gồm Thi đánh giá năng lực và Tuyển thẳng theo đề án tuyển sinh của Trường; cùng với 1 đợt tuyển sinh sau kỳ thi THPT Quốc gia.
- Đối với thí sinh tốt nghiệp từ năm 2021 trở về trước: Nhận hồ sơ xét tuyển từ ngày 13/02/2023 đến 26/02/2023
- Đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2022: trong 7/ 2023
Đối tượng tuyển sinh
Các thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương trong phạm vi cả nước.
Phương thức tuyển sinh
Có hai phương thức tuyển sinh như sau:
- Phương thức xét tuyển dựa trên học bạ kết hợp phỏng vấn.
- Phương thức xét tuyển dựa trên điểm thi THPT Quốc gia năm 2023.
Các ngành tuyển sinh
Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội tuyển sinh 16 ngành với chỉ tiêu cụ thể như sau:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Theo phương thức khác | ||||
1 | 7440122 | Khoa học vật liệu tiên tiến và Công nghệ Nano | 5 | 15 | A00, A02, B00, D07 |
2 | 7440301 | Khoa học Môi trường Ứng dụng | 5 | 10 | A00, A02, B00, D07 |
3 | 7420201 | Công nghệ Sinh học nông, y, dược | 10 | 60 | A00, A02, B00, D08 |
4 | 7520121 | Khoa học Vũ trụ và Công nghệ Vệ tinh | 5 | 15 | A00, A01, A02, D07 |
5 | 7440112 | Hóa học | 5 | 15 | A00, A06, B00, D07 |
6 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 5 | 25 | A00, A02, B00, D07 |
7 | 7480201 | Công nghệ thông tin và truyền thông | 20 | 265 | A00, A01, A02, D07 |
8 | 7520201 | Kỹ thuật điện và Năng lượng tái tạo | 5 | 10 | A00, A01, A02, D07 |
9 | 7460112 | Toán ứng dụng | 5 | 10 | A00, A01, A02, B00 |
10 | 7480202 | An toàn thông tin | 10 | 50 | A00, A01, A02, B00 |
11 | 7520401 | Vật lý kỹ thuật và điện tử | 4 | 8 | A00, A01, A02, D07 |
12 | 7720601 | Khoa học và Công nghệ Y khoa | 10 | 58 | A00, A02, B00, D07 |
13 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 5 | 30 | A00, A01, A02, D07 |
14 | 7520120 | Bảo trì và Kỹ thuật hàng không | 5 | 40 | A00, A01, A02, D07 |
15 | 7520130 | Kỹ thuật ô tô | 5 | 25 | A00, A01, A02, D07 |
16 | 7480109 | Khoa học dữ liệu | 10 | 40 | A00, A01, A02, D08 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội năm 2023
Điểm chuẩn Đại Học Khoa Học Và Công Nghệ Hà Nội năm 2023 | |||
STT | Tên ngành học | Mã ngành | Điểm chuẩn (Áp dụng cho phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT) |
1 | An toàn thông tin | 7480202 | 24,05 |
2 | Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử | 7510203 | 24,63 |
3 | Công nghệ sinh học – Phát triển thuốc | 7420201 | 23,14 |
4 | Công nghệ thông tin – Truyền thông | 7480201 | 24,05 |
5 | Hóa học | 7440112 | 20,15 |
6 | Khoa học dữ liệu | 7460108 | 24,51 |
7 | Khoa học Môi trường Ứng dụng | 7440301 | 18,55 |
8 | Khoa học và Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 22,05 |
9 | Khoa học và Công nghệ y khoa | 7720601 | 22,60 |
10 | Khoa học vật liệu tiên tiến và Công nghệ Nano | 7440122 | 21,80 |
11 | Khoa học Vũ trụ và Công nghệ Vệ tinh | 7520121 | 20.3 |
12 | Kỹ thuật điện và Năng lượng tái tạo | 7520201 | 22,65 |
13 | Kỹ thuật ô tô | 7520130 | 23,28 |
14 | Toán ứng dụng | 7460112 | 22,55 |
15 | Vật lý kỹ thuật – Điện tử | 7520401 | 23,14 |
Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Khoa học Công nghệ Hà Nội
Học phí của Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội
Học phí tại Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội năm 2022 như sau:
Ngành Bảo trì và Kỹ thuật Hàng không:
- Sinh viên Việt Nam: 97.860.000 VNĐ/năm
- Sinh viên quốc tế: 140.500.000 VNĐ/năm
Các ngành khác:
- Sinh viên Việt Nam: 46.600.000 VNĐ/năm
- Sinh viên quốc tế: 69.900.000 VNĐ/năm
Học phí sẽ được thu theo năm (2 học kỳ/năm) và dự kiến sẽ tăng khoảng 10% hàng năm. Dự kiến học phí năm 2023 sẽ dao động từ 51.260.000 VNĐ đến 154.550.000 VNĐ.
Xem thêm: Học phí Đại học Khoa học Công nghệ Hà Nội
Giảng viên và cơ sở vật chất của Trường Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội
Cơ sở vật chất :
USTH (Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội) được thành lập trong khuôn khổ Hiệp định Liên chính phủ giữa Việt Nam và Pháp vào năm 2009. Từ đó đến nay, trường luôn nhận được sự hỗ trợ mạnh mẽ từ chính phủ Việt Nam và Pháp, đặc biệt là từ Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Viện Hàn lâm đã đầu tư xây dựng hệ thống cơ sở vật chất phục vụ cho đào tạo và nghiên cứu.
USTH có tổng diện tích sử dụng hơn 19,000 m2, trong đó có khoảng 5,100 m2 cho 70 phòng học và 7 hội trường lớn, cũng như khoảng 2,667 m2 cho các phòng thí nghiệm và phòng thực hành. Trường cũng được Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam giao quyền sử dụng toàn bộ tòa nhà A21 trong khuôn viên của viện, với tổng diện tích sàn 8,500 m2. Tòa nhà này là trụ sở chính và nơi làm việc cho khối hành chính và các khoa chuyên môn. Ngoài ra, trường còn có các phòng học đa phương tiện, phòng thí nghiệm nghiên cứu, phòng thí nghiệm thực hành và các phòng hội trường.
USTH cũng ký thỏa thuận hợp tác với các viện/trung tâm nghiên cứu khác trong khuôn viên của Viện Hàn lâm, chia sẻ diện tích lên đến gần 2,200 m2. Bên cạnh đó, trường cũng sắp đưa vào sử dụng tòa nhà 2H, gồm 22 phòng học và 3 hội trường lớn, với diện tích sàn 4,400 m2.
Ngoài khuôn viên của Viện Hàn lâm, trường cũng được hỗ trợ với 14 phòng học tại Viện Địa chất, 14 phòng thực hành ô tô tại Khu Nghiên cứu và Triển khai Công nghệ Cổ Nhuế, và một tòa nhà dự án vệ tinh nhỏ VNREDSAT-1 tại Khu Công nghệ Cao Hòa Lạc.
Đang trong quá trình xây dựng, USTH dự kiến sẽ hoàn thiện dự án trên tổng diện tích 36 hecta tại Khu Công nghệ Cao Hòa Lạc vào cuối năm 2025, với tổng vốn đầu tư 178.87 triệu USD từ nguồn vốn vay ADB. Sau khi hoàn thành, USTH sẽ trở thành một trường đại học có cơ sở vật chất đồng bộ theo chuẩn quốc tế, đáp ứng các nhu cầu đào tạo, nghiên cứu và chuyển giao công nghệ của Việt Nam.
Đội ngũ giảng viên:
Trường Đại học Công nghệ hiện có 302 cán bộ trong đó có 228 giảng viên, nghiên cứu viên và 74 cán bộ hành chính, phục vụ. Nhà trường luôn tự hào có đội ngũ cán bộ, giảng viên, nghiên cứu viên trình độ cao có học vị tiến sĩ trở lên chiếm tỷ lệ 56%, trong đó tỉ lệ giáo sư và phó giáo sư đạt 14,2%. Bên cạnh đó, Nhà trường còn có đội ngũ giáo sư kiêm nhiệm đến từ các trường đại học và viện tiên tiến trên thế giới.
Học Trường Đại học Khoa học Công nghệ Hà Nội làm việc ở đâu?
Theo thống kê của Trung tâm đảm bảo chất lượng, tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm sau 6 tháng ra Trường của Đại học Khoa học và Công nghệ đạt 95%. Đặc biệt, tỷ lệ này là 100% trong các ngành thuộc lĩnh vực Công nghệ thông tin, Công nghệ điện tử viễn thông và Cơ điện tử.
Nhiều sinh viên đã có cơ hội được các doanh nghiệp lớn nhận thực tập và làm việc ngay khi còn đang là sinh viên năm thứ 3, thứ 4 của Trường.
Bình luận của bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được Thongtintuyensinh247.com đón đợi và quan tâm.
Cảm ơn các bạn!