Lịch sử phát triển của Đại học Văn hóa Hà Nội bắt đầu với việc thành lập “Trường cán bộ văn hóa”, chuyên bồi dưỡng kiến thức, chính trị và nghiệp vụ cho cán bộ văn hoá. Năm 1982, với sự phát triển liên tục, trường chính thức được nâng cấp thành Đại học, mang tên Đại học Văn hóa Hà Nội ngày nay. Mục tiêu của Đại học Văn hóa Hà Nội là trở thành một cơ sở đào tạo và nghiên cứu khoa học xã hội nhân văn đa ngành, ngang tầm với các trường Đại học hàng đầu khu vực châu Á. Trường tự hào về nhiều ngành và chương trình học được đánh giá là có chất lượng cao trên thế giới.
Thông tin chi tiết về trường Đại học Văn hóa Hà Nội
- Tên trường: Trường Đại học Văn hóa Hà Nội
- Tên tiếng Anh: Hanoi University of Culture (HUC)
- Địa chỉ: 418 đường La Thành, phường Ô Chợ Dừa, quận Đống Đa, Hà Nội
- Website: https://huc.edu.vn/
- Mã tuyển sinh: VHH
- Email tuyển sinh: daihocvanhoahanoi@huc.edu.vn
Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2023
Thời gian xét tuyển
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh Trường Đại học văn hóa Hà Nội
HUC tuyển sinh tất cả các đối tượng đã tốt nghiệp THPT trên toàn quốc.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
HUC tuyển thẳng các thí sinh là một trong các đối tượng được xét tuyển thẳng được Bộ Giáo dục đề ra (xem thêm quy chế tuyển sinh của trường).
Ngoài ra, HUC ưu tiên xét tuyển các thí sinh đáp ứng 1 trong các tiêu chí:
- Thí sinh đạt giải trong kỳ thi chọn đội tuyển học sinh giỏi cấp Quốc gia trong thời gian là 3 năm kể từ ngày được trao bằng.
- Thí sinh có các chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế với IELTS >= 5.0 hoặc TOEFL iBT >= 35, TOEFL ITP >= 477.
- Có giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh hoặc thành phố các môn thuộc 3 môn trong tổ hợp xét tuyển môn và có học lực 3 năm THPT loại khá trở lên.
- Học sinh của các trường chuyên trên cả nước với môn chuyên thuộc tổ hợp xét tuyển và đạt danh hiệu học sinh khá THPT 3 năm liền.
Trường Đại học Văn hóa Hà Nội tuyển sinh các ngành nào?
HUC đào tạo nhiều ngành thuộc nhóm Khoa học Xã hội Nhân văn. Các ngành hot trong trường phải kể đến: Chính sách văn hóa và quản lý nghệ thuật, Văn hóa du lịch, Hướng dẫn du lịch Quốc tế… Sau đây là thông tin cụ thể về các ngành tuyển sinh của trường:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Theo phương thức khác | ||||
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 36 | 44 | D01, D78, D96 |
2 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 68 | 82 | C00, D01, D78 |
3 | 7380101 | Luật | 36 | 44 | C00, D01, D96 |
4 | 7320101 | Báo chí | 32 | 38 | C00, D01, D78 |
5 | 7320402 | Kinh doanh xuất bản phẩm | 32 | 38 | C00, D01, D96 |
6 | 7320201 | Thông tin -Thư viện | 20 | 25 | C00, D01, D96 |
7 | 7320205 | Quản lý thông tin | 25 | 30 | C00, D01, A16 |
8 | 7320305 | Bảo tàng học | 18 | 22 | C00, D01, D78 |
9 | 7229040 | Văn hóa học | – | – | – |
10 | 7229040A | Nghiên cứu văn hóa | 18 | 22 | C00, D01, D78 |
11 | 7229040B | Văn hóa truyền thông | 32 | 38 | C00, D01, D78 |
12 | 7229040C | Văn hóa đối ngoại | 18 | 22 | C00, D01, D78 |
13 | 7220112 | Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam | – | – | – |
14 | 7220112A | Tổ chức và quản lý văn hóa vùng DTTS | 14 | 16 | C00, D01, D78 |
15 | 7220112B | Tổ chức và quản lý du lịch vùng DTTS | 16 | 19 | C00, D01, D78 |
16 | 7229042A | Chính sách văn hóa và quản lý nghệ thuật | 75 | 90 | C00, D01, D78 |
17 | 7229042B | Quản lý nhà nước về gia đình | 18 | 22 | C00, D01, D78 |
18 | 7229042C | Quản lý di sản văn hóa | 23 | 27 | C00, D01, D78 |
19 | 7229042D | Biểu diễn nghệ thuật | 0 | 25 | N00 |
20 | 7229042E | Tổ chức sự kiện văn hóa | 6 | 24 | N05, C00, D01 |
21 | 7810101 | Du lịch | – | – | – |
22 | 7810101A | Văn hóa du lịch | 90 | 110 | C00, D01, D78 |
23 | 7810101B | Lữ hành, hướng dẫn du lịch | 50 | 60 | C00, D01, D78 |
24 | 7810101C | Hướng dẫn du lịch Quốc tế | 50 | 60 | D01, D78, D96 |
25 | 7220110 | Sáng tác văn học | 0 | 15 | N00 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2023
Điểm chuẩn thi THPT Đại học Văn hoá Hà Nội năm 2023 | ||||||
STT | Mã ngành | Tên ngành | Điểm trúng tuyển | Tiêu chí phụ | ||
C00 | D01,D78,D96,A16,A06 | Thứ tự nguyện vọng | Điểm môn chính trong tổ hợp ĐKXT | |||
1 | 7220112A | Văn hoá các DTTS Việt Nam – Tổ chức và quản lý văn hoá vùng DTTS | 21.7 | 20.7 | 2 | 5.60 |
2 | 7220112B | Văn hoá các DTTS | 22.9 | 21.9 | 5 | 6.40 |
3 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 32.93 ( Thang điểm 40) | 6 | 7.80 | |
4 | 7229040A | Văn hoá học – Nghiên cứu văn hóa | 24.63 | 23.63 | 3 | 8.50 |
5 | 7229040B | Văn hoá học – Văn hóa truyền thông | 26.18 | 25.18 | 3 | 7.00 |
6 | 7229040C | Văn hoá học – Văn hóa đối ngoại | 24.68 | 23.68 | 4 | 8.75 |
7 | 7229042A | Quản lý văn hoá – Chính sách văn hóa quản lý nghệ thuật | 23.96 | 22.96 | 3 | 8.00 |
8 | 7229042C | Quản lý văn hoá – Quản lý di sản văn hóa | 23.23 | 22.23 | 18 | 7.50 |
9 | 7229042E | Quản lý văn hoá – Tổ chức sự kiện văn hóa |
26.13 | 25.13 | 2 | 9.00 |
10 | 7320101 | Báo chí | 26.85 | 25.85 | 1 | 8.50 |
11 | 7320201 | Thông tin – Thư viện | 21.75 | 20.75 | 5 | 9.25 |
12 | 7320205 | Quản lý thông tin | 24.40 | 22.40 | 2 | 8.50 |
13 | 7320305 | Bảo tàng học | 22.83 | 21.83 | 3 | 7.00 |
14 | 7320402 | Kinh doanh xuất bản phẩm | 23 | 22 | 1 | 8.50 |
15 | 7380101 | Luật | 25.17 | 24.17 | 3 | 8.50 |
16 | 7810101A | Du lịch – Văn hóa du lich | 25.41 | 24.41 | 1 | 8.25 |
17 | 7810101B | Du lịch – Lữ hành , hướng dẫn du lịch | 25.80 | 24.80 | 3 | 8.50 |
18 | 7810101C | Du lịch – Hướng dẫn du lịch quốc tế | 31.40 (Thang điểm 40) | 1 | 7.80 | |
19 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 26.50 | 25.50 | 2 | 9.25 |
Điểm chuẩn xét học bạ Đại học Văn hoá Hà Nội năm 2023 | ||||
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
1 | 7320101 | Báo chí | C00 | 28.27 |
2 | 7320101 | Báo chí | D01 | 27.39 |
3 | 7320305 | Bảo tàng học | C00 | 21.64 |
4 | 7320305 | Bảo tàng học | D01 | 20.76 |
5 | 7810101C | Du lịch – Hướng dẫ du lịch Quốc tế | D01 | 23.17 |
6 | 7810101B | Du lịch – Lữ hành, hướng dẫn du lịch | C00 | 25.82 |
7 | 7810101B | Du lịch – Lữ hành, hướng dẫn du lịch | D01 | 24.94 |
8 | 7810101A | Du lịch – Văn hóa du lịch | C00 | 24.3 |
9 | 7810101A | Du lịch – Văn hóa du lịch | D01 | 23.42 |
10 | 7320402 | Kính doanh xuất bản phẩm | C00 | 22.76 |
11 | 7320402 | Kính doanh xuất bản phẩm | D01 | 21.88 |
12 | 7380101 | Luật | C00 | 27.54 |
13 | 7380101 | Luật | D01 | 26.66 |
14 | 72202001 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 27.66 |
15 | 7320205 | Quản lý thông tin | C00 | 25.17 |
16 | 7320205 | Quản lý thông tin | D01 | 23.41 |
17 | 7229042A | Quản lý văn hóa – Chính sách văn hóa và quản lý nghệ thuật | C00 | 22.67 |
18 | 7229042A | Quản lý văn hóa – Chính sách văn hóa và quản lý nghệ thuật | D01 | 21.79 |
19 | 7229042C | Quản lý văn hóa – Quản lý di sản văn hóa | C00 | 22.42 |
20 | 7229042C | Quản lý văn hóa – Quản lý di sản văn hóa | D01 | 21.54 |
21 | 7229042E | Quản lý văn hóa – Tổ chức sự kiện văn hóa | C00 | 27.3 |
22 | 7229042E | Quản lý văn hóa – Tổ chức sự kiện văn hóa | D01 | 27.3 |
23 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | C00 | 26.61 |
24 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D01 | 25.73 |
25 | 7320201 | Thông tin – Thư viện | C00 | 22.56 |
26 | 7320201 | Thông tin – Thư viện | D01 | 21.68 |
27 | 7220112A | Văn hóa các DTTS Việt Nam – Tổ chức và quản lý văn hóa vùng DTTS | C00 | 20.64 |
28 | 7220112A | Văn hóa các DTTS Việt Nam – Tổ chức và quản lý văn hóa vùng DTTS | D01 | 19.76 |
29 | 7220112B | Văn hóa các STTS Việt Nam – Tổ chức và quả lý du lịch vùng DTTS | C00 | 21.37 |
30 | 7220112B | Văn hóa các STTS Việt Nam – Tổ chức và quả lý du lịch vùng DTTS | D01 | 20.49 |
31 | 7229040B | Văn hóa học – Nghiên cứu truyền thông | C00 | 27.49 |
32 | 7229040B | Văn hóa học – Nghiên cứu truyền thông | D01 | 26.61 |
33 | 7229040A | Văn hóa học – Nghiên cứu văn hóa | C00 | 23.65 |
34 | 7229040A | Văn hóa học – Nghiên cứu văn hóa | D01 | 22.77 |
35 | 7229040C | Văn hóa học – Văn hóa đối ngoại | C00 | 27 |
36 | 7229040C | Văn hóa học – Văn hóa đối ngoại | D01 | 26.12 |
Học phí của Trường Đại học Văn hóa Hà Nội năm 2023
Dựa theo những biến động trong học phí và Nghị định số 86/2015/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. Học phí năm 2023 của trường Đại học Văn hóa Hà Nội sẽ không tăng so với năm 2022.
Cụ thể, học phí HUC năm 2022 là 286.000 VNĐ/ tín chỉ tương đương bình quân mỗi kỳ sinh viên phải đóng 10.000.000 VNĐ.
Giảng viên và cơ sở vật chất của Trường Đại học Văn hóa Hà Nội
Đội ngũ cán bộ
Hiện tại, trường có khoảng 300 cán bộ giảng viên, bao gồm: 12 Phó giáo sư, 25 Tiến sĩ, 132 Thạc sĩ, 101 Cử nhân, 30 người có bằng cấp khác. Ngoài ra, nhà trường còn có 19 nghiên cứu viên đang tham gia nghiên cứu khoa học tại trường.
Cơ sở vật chất
Đại học Văn hóa Hà Nội có sân trường thoáng đãng, đặc biệt có nhiều cây xanh và một đài phun nước ở giữa sân trường, tạo bầu không khí tươi mát, trong lành. Ký túc xá nhà trường có sân chơi rất rộng, giúp sinh viên có được không gian thoải mái để chơi thể thao và sinh hoạt giải trí. Ngoài ra, ký túc xá trường còn có phòng tập gym, tạo điều kiện cho sinh viên rèn luyện thể chất sau những giờ học căng thẳng.
Thu Minh
Bình luận của bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được Thongtintuyensinh247.com đón đợi và quan tâm.
Cảm ơn các bạn!