Đại học Vinh (Vinh University) là một trường đại học đa ngành nằm tại thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An, Việt Nam. Trường được thành lập vào năm 1959 và là một trong những trường đại học lớn và uy tín tại miền Trung Việt Nam.
Đại học Vinh chuyên đào tạo trong nhiều lĩnh vực, bao gồm Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội, Kỹ thuật công nghệ, Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Ngoại ngữ, Giáo dục, Y học và nhiều lĩnh vực khác.
Tổng quan
- Tên trường: Đại học Vinh
- Tên tiếng anh: Vinh University
- Địa chỉ: 182 Lê Duẩn – Thành Phố Vinh – tỉnh Nghệ An
- Website: http://vinhuni.edu.vn/
- Mã tuyển sinh: TDV
- Email tuyển sinh: vinhuni@vinhuni.edu.vn
Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Vinh
Thời gian xét tuyển
Thời gian đăng ký xét tuyển theo kết quả thi THPT: Theo lịch của Bộ GD&ĐT
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 5/2023 đến cuối tháng 7/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Trường tổ chức tuyển sinh đối với các thí sinh là người Việt Nam hoặc người nước ngoài đã tốt nghiệp THPT.
Phương thức tuyển sinh của trường Đại học Vinh
Theo đề án tuyển sinh được công bố năm 2023, trường tuyển sinh với 7 phương thức. Cụ thể như sau:
Phương thức 1: Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT
Phương thức 2: Xét học bạ (trừ các ngành sư phạm)
Điểm xét tuyển là tổng điểm các môn học năm lớp 12 theo các môn có trong tổ hợp xét tuyển.
Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT kết hợp với kỳ thi năng khiếu dành cho 2 ngành: Giáo dục mầm non và Giáo dục thể chất.
Phương thức 4: Xét học bạ kết hợp với kỳ thi năng khiếu cho ngành Giáo dục thể chất.
Phương thức 5: Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Phương thức 6: Tuyển thẳng học sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với mức điểm IELTS 5.5, TOEFL iBT 55, TOEIC 550, Cambridge PET (hoặc tương đương). Trong đó có kèm theo:
- Khối ngành khoa học tự nhiên điểm tổng kết lớp 12 môn Toán đạt từ 7.0 trở lên.
- Khối ngành khoa học xã hội điểm tổng kết lớp 12 môn Ngữ văn đạt từ 7.0 trở lên.
Phương thức 7: Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2023 của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Đối với phương thức 1
Xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Đối với phương thức 2
- Các ngành ngoài sư phạm: Tổng điểm 3 môn lớp 12 trong tổ hợp xét tuyển trên 18 điểm (chưa cộng điểm ưu tiên).
- Ngành ngôn ngữ Anh: Tổng điểm 3 môn lớp 12 trong tổ hợp xét tuyển trên 18 điểm, riêng điểm môn Tiếng Anh lớp 12 phải trên 6.5 điểm.
- Ngành sư phạm: Điểm trung bình cộng các môn theo tổ hợp xét tuyển lớp 12 phải trên 8.0 điểm cùng với đó là học lực lớp 12 xếp loại giỏi.
- Ngành điều dưỡng: Điểm trung bình cộng các môn theo tổ hợp xét tuyển lớp 12 phải tối thiểu 6.5 điểm trở lên.
Đối với phương thức 3 : Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được công bố theo quy định của Bộ GD&ĐT
Đối với phương thức 4:
- Kết quả thi năng khiếu và điểm 2 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt điểm trung bình cộng từ 6.5 trở lên.
- Đối với một số thí sinh đoạt giải xuất sắc trong các kỳ thi liên quan đến thể thao, điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT từ 5.0 trở lên.
Đối với phương thức 5, 6, 7
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Trường Đại học Vinh tổ chức tuyển thẳng đối với các trường hợp sau đây:
- Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT.
- Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia.
- Đối với thí sinh có giấy chứng nhận khuyết tật có kết quả học THPT, sức khỏe đạt yêu cầu của ngành học.
- Đối với thí sinh nước ngoài có nguyện vọng học tập tại trường, ngưỡng đảm bảo đầu vào sẽ được Hiệu trưởng căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định của trường để xem xét, quyết định nhập học.
- Thí sinh thuộc diện hộ nghèo được xét theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Thí sinh là học sinh của trường THPT chuyên trong cả nước có kết quả thi đáp ứng tiêu chí của ngành đào tạo.
- Thí sinh đoạt giải vô địch cấp quốc gia đối với ngành giáo dục thể chất.
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có kết quả tiếng Anh quốc tế với mức điểm IELTS 5.5, TOEFL iBT 55, TOEIC 550, Cambridge PET trong thời hạn không quá 2 năm kể từ ngày cấp.
Các ngành tuyển sinh Đại học Vinh
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Theo các PT khác | ||||
1 | 7140205 | Giáo dục Chính trị | 120 | – | C00, D01,C19,C20 |
2 | 7140208 | Giáo dục QP – AN | 70 | 50 | C00, D01, A00, C19 |
3 | 7140201 | Giáo dục mầm non | 400 | – | M00, M01, M10, M13 |
4 | 7140206 | Giáo dục thể chất | 70 | 50 | T00, T01, T02, T05 |
5 | 7140202 | Giáo dục tiểu học | 400 | – | C00, D01, A00, C20 |
6 | 7140219 | Sư phạm địa lý | 120 | – | C00, C04, C20, D15 |
7 | 7140212 | Sư phạm hóa học | 70 | 50 | A00, A01, B00, D07 |
8 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 120 | – | C00, C19, C20, D14 |
9 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 200 | – | C00, D01, D15, C20 |
10 | 7140231 | Sư phạm tiếng Anh | 215 | – | D01, D14, D15, D66 |
11 | 7140231 | Sư phạm tiếng Anh – CLC | 35 | – | D01, D14, D15, D66 |
12 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 70 | 50 | A00, A01, D01, D07 |
13 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 215 | – | A00, A01, B00, D01 |
14 | 7140209 | Sư phạm Toán học – CLC | 35 | – | A00, A01, B00, D01 |
15 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 70 | 50 | A00, A01, B00, B08 |
16 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 70 | 50 | A00, A01, B00, A10 |
17 | 7320101 | Báo chí | 50 | 50 | C00, D01, A00, A01 |
18 | 7620105 | Chăn nuôi | 50 | 30 | A00, B00, D01, B08 |
19 | 7310201 | Chính trị học | 30 | 30 | C00, D01, C19, A01 |
20 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 100 | 50 | A00, B00, D01, A01 |
21 | 7510206 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt (chuyên ngành nhiệt điện lạnh) | 100 | 50 | A00, B00, D01, A01 |
22 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 100 | 50 | A00, B00, D01, A01 |
23 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 50 | 30 | B00, B02, B04, B08 |
24 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 200 | 100 | A00, A01, D01, D07 |
25 | 7480201 | Công nghệ thông tin – CLC | 20 | 10 | A00, A01, D01, D07 |
26 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 80 | 80 | A00, B00, A01, D07 |
27 | 7760101 | Công tác xã hội | 30 | 30 | C00, D01, A00, A01 |
28 | 7720301 | Điều dưỡng | 100 | 50 | B00, B08, D07, D13 |
29 | 7810101 | Du lịch | 100 | 50 | C00, D01, A00, A01 |
30 | 7340301 | Kế toán | 300 | 100 | A00, A01, D01, D07 |
31 | 7310101 | Kinh tế | 100 | 50 | A00, A01, D01, B00 |
32 | 7580301 | Kinh tế xây dựng | 50 | 30 | A00, B00, D01, A01 |
33 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – Viễn thông | 50 | 50 | A00, B00, D01, A01 |
34 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 50 | 50 | A00, B00, D01, A01 |
35 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 100 | 100 | A00, B00, D01, A01 |
36 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 30 | 30 | A00, A01, D01, D07 |
37 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 50 | 30 | A00, B00, D01, A01 |
38 | 7580202 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 50 | 30 | A00, B00, D01, A01 |
39 | 7480101 | Khoa học máy tính | 50 | 30 | A00, A01, D01, D07 |
40 | 7380101 | Luật | 200 | 50 | C00, D01, A00, A01 |
41 | 7380107 | Luật kinh tế | 150 | 50 | C00, D01, A00, A01 |
42 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 150 | 50 | D01, D14, D15, D66 |
43 | 7620109 | Nông học | 30 | 30 | A00, B00, D01, B08 |
44 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản | 50 | 30 | A00, B00, D01, B08 |
45 | 7850103 | Quản lý đất đai | 50 | 30 | A00, B00, D01, D08 |
46 | 7140114 | Quản lý giáo dục | 30 | 30 | C00, D01, A00, A01 |
47 | 7310205 | Quản lý nhà nước | 30 | 30 | C00, D01, A00, A01 |
48 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 30 | 30 | A00, B00, D01, B08 |
49 | 7229042 | Quản lý văn hóa | 30 | 30 | C00, D01, A00. A01 |
50 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 150 | 50 | A00, A01, D01, D07 |
51 | 7340101 | Quản trị kinh doanh – CLC | 25 | 10 | A00, A01, D01, D07 |
52 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 100 | 80 | A00, A01, D01, D07 |
53 | 7340122 | Thương mại điện tử | 50 | 30 | A00, A01, D01, D07 |
54 | 7310630 | Việt Nam học | 50 | 30 | C00, D01, A00, A01 |
55 | 7460202 | Khoa học dữ liệu và thống kê | 50 | 30 | A00, A01, B00, D01 |
56 | 7640101 | Thú y | 50 | 30 | A00, B00, B08, D01 |
Điểm chuẩn Đại học Vinh 2023
Dưới đây là điểm chuẩn Đại học Vinh năm 2023:
Điểm chuẩn Đại Học Vinh năm 2023 | |||||
STT | Mã ngành | Tên ngành | Điểm trúng tuyển | ||
Phương thức 100 | Phương thức 200 | Phương thức 402 | |||
1. | 7140114 | Quản lý giáo dục | 23.25 | 26 | |
2. | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 25.65 | 29.2 | |
3. | 7140205 | Giáo dục Chính trị | 26.5 | 28 | |
4. | 7140208 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh | 25.7 | 27.5 | |
5. | 7140209 | Sư phạm Toán học | 25 | 29.5 | |
6. | 7140209C | Sư phạm Toán học chất lượng cao | 25.5 | ||
7. | 7140210 | Sư phạm Tin học | 22.25 | 28 | |
8. | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 24.4 | 28.65 | |
9. | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 24.8 | 29.25 | |
10. | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 23.55 | 27.5 | |
11. | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 26.7 | 29 | |
12. | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 28.12 | 29 | |
13. | 7140219 | Sư phạm Địa lý | 26.55 | 29 | |
14. | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 25.3 | 29 | |
15. | 7140231C | Sư phạm Tiếng Anh (lớp tài năng) | 27 | ||
16. | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 23.75 | 26 | 18,00 |
17. | 7229042 | Quàn lý văn hóa | 19 | 21 | 18,00 |
18. | 7310101 | Kinh tế (có 2 chuyên ngành: Kinh tế đầu tư và Quản lý kinh tế) | 19 | 22 | 18,00 |
19. | 7310201 | Chính trị học | 19 | 21 | 18,00 |
20. | 7310205 | Quản lý nhà nước | 19 | 21 | 18,00 |
21. | 7310630 | Việt Nam học (Chuyên ngành Du lịch) | 19 | 21 | 18,00 |
22. | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 19 | 23 | - |
23. | 7340101C | Quản trị kinh doanh chất lượng cao | 20 | 23 | 18,00 |
24. | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng (có 2 chuyên ngành: Tài chính doanh nghiệp và Ngân hàng thương mại) | 19 | 22 | 18,00 |
25. | 7340301 | Kế toán | 19 | 23 | 18,00 |
26. | 7380101 | Luật | 19 | 20 | 18,00 |
27. | 7380107 | Luật kinh tế | 19 | 20 | 18,00 |
28. | 7420201 | Công nghệ sinh học | 18 | 19 | IS.01.1 |
29. | 7480101 | Khoa học máy tính | 18 | 24 | 18,00 |
30. | 7480201 | Công nghệ thông tin | 20 | 24 | - |
31. | 7480201C | Công nghệ thông tin chất lượng cao | 21 | 18,00 | |
32. | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 19 | 23 | 18,00 |
33. | 7510206 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | 26 | 27 | 18,00 |
34. | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tứ | 19 | 23 | 18,00 |
35. | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 17 | 22 | 18,00 |
36. | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 19 | 23 | 18,00 |
37. | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 18 | 19 | 18,00 |
38. | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng (Chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Kết cấu công trình; Công nghệ kỹ thuật xây dựng). | 17 | 18 | 18,00 |
39. | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng cầu đường; Kỹ thuật xây dựng công trình ngầm; Kỹ thuật hạ tầng đô thị). | 17 | 18 | 18,00 |
40. | 7580301 | Kinh tế xây dựng (Chuyên ngành: Kinh tế đầu tư xây dựng, Kinh tế vận tải và logistic, Quản lý dự án công trình xây dựng) | 17 | 18 | 18,00 |
41. | 7620105 | Chăn nuôi (Chăn nuôi và Chăn nuôi – chuyên ngành Thú y) | 17 | 18 | 18,00 |
42. | 7620109 | Nông học | 17 | 18 | 18,00 |
43. | 7620301 | Nuôi trồng thuỷ sản | 18 | 18 | 18,00 |
44. | 7720301 | Điều dưỡng | 20 | 22 | - |
45. | 7760101 | Công tác xã hội | 18 | 19 | 18,00 |
46. | 785O1C1 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 17 | 18 | 18,00 |
47. | 7850103 | Quản lý đất đai (chuyên ngành Quản lý đất đai: chuyên ngành Quản lý phát triển đô thị và bất động sản) | 17 | 18 | 18,00 |
STT | Mã ngành | Tên ngành | Điểm trúng tuyển | |
Phương thức 405 | Phương thức 406 | |||
1. | 7140201 | Giáo dục Mầm non | 21,00 | 24,00 |
2. | 7140206 | Giáo dục Thể chất | 24,75 | 26 |
Học phí Đại học Vinh
Mức học phí năm 2022 của Trường Đại học Vinh là 310.000 đồng/tín chỉ và được thực hiện theo quy định của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Chính phủ.
Dựa trên mức học phí các năm trước đó, dự kiến năm 2023, sinh viên sẽ phải đóng khoảng 13.545.000 VNĐ/năm học, tăng 5% theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tuy nhiên, đây chỉ là mức học phí dự kiến, ban lãnh đạo trường Đại học Vinh sẽ công bố cụ thể mức học phí ngay khi đề án tăng/giảm học phí được bộ GD&ĐT phê duyệt.
>>>Xem thêm học phí Đại học Vinh qua các năm
Giảng viên và cơ sở vật chất Đại học Vinh
Đội ngũ cán bộ:
Trường hiện có tổng cộng 1.046 cán bộ và viên chức, trong đó có 731 cán bộ giảng dạy. Trong số này, có 56 giảng viên cao cấp, 4 giáo sư, 59 phó giáo sư, 256 tiến sĩ và 504 thạc sĩ. Đây là đội ngũ cán bộ đa dạng và giàu kinh nghiệm, đảm bảo chất lượng giảng dạy và nghiên cứu khoa học tại trường Đại học Vinh.
Cơ sở vật chất:
Tổng diện tích đất của trường hiện nay là 44,12 ha, trong đó diện tích đất sàn nhà là 140.212 mét vuông. Trường cũng cung cấp 3784 chỗ ở tại ký túc xá cho sinh viên. Với sự đầu tư và phát triển liên tục, Đại học Vinh tự hào là một trong những trường có cơ sở vật chất hàng đầu cả nước. Phòng học được thiết kế chu đáo, tập trung vào việc học tập, với hơn 1000 máy tính kết nối mạng tốc độ cao để hỗ trợ sinh viên tự học. Hệ thống phòng thí nghiệm cũng được trang bị đầy đủ các dụng cụ, thiết bị bảo hộ và thiết bị phòng cháy chữa cháy để đảm bảo an toàn và tiện ích cho quá trình học tập và nghiên cứu.
Bình luận của bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được Thongtintuyensinh247.com đón đợi và quan tâm.
Cảm ơn các bạn!