Năm 1966, Đại học Xây dựng ra đời theo quyết định 144/CP của Thủ tướng Chính phủ, trải qua thay đổi trụ sở vì chiến tranh. Năm 1991, trường chuyển về khu Đồng Tâm, Hà Nội. Năm 2017, HUCE là một trong bốn trường Việt Nam đạt chuẩn quốc tế HCERES.
Mục tiêu phát triển Trường hướng đến năm 2030 để trở thành trung tâm hàng đầu về đào tạo xây dựng. HUCE cải thiện chương trình học để nâng cao chất lượng sinh viên và khẳng định vị thế trên trường quốc tế.
Trường Đại học Xây dựng ở đâu?
- Tên trường: Trường Đại học Xây dựng
- Tên tiếng Anh: Hanoi University of Civil Engineering (HUCE)
- Địa chỉ: Số 55 đường Giải Phóng, Hai Bà Trưng, Hà Nội
- Website: https://www.nuce.edu.vn/
- Mã tuyển sinh: XDA
- Email tuyển sinh: dhxaydung@nuce.edu.vn
Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Xây dựng năm 2023
Thời gian xét tuyển:
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh:
Đối tượng: Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, có đủ sức khỏe.
Phạm vi: Trên toàn quốc
Phương thức tuyển sinh:
Trường Đại học Xây dựng Hà Nội có 3 phương thức xét tuyển sau:
- Xét tuyển sử dụng kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023. Với các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật kết hợp với tổ chức thi môn Vẽ Mỹ thuật tại Trường Đại học Xây dựng Hà Nội, trong đó môn Vẽ Mỹ thuật là môn thi chính, nhân hệ số 2.
- Xét tuyển sử dụng kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy năm 2023 do Trường Đại học Bách khoa Hà Nội chủ trì tổ chức.
- Các ngành, chuyên ngành xét tuyển căn cứ vào chỉ tiêu của từng ngành / chuyên ngành, nguyện vọng, kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT, kết quả Kỳ thi đánh giá tư duy do Trường Đại học Bách khoa Hà Nội chủ trì tổ chức và kết quả thi môn Vẽ Mỹ thuật của thí sinh, không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển.
Tuyển thẳng kết hợp: Tuyển thẳng vào các ngành/chuyên ngành theo nguyện vọng nếu thí sinh thuộc một trong các đối tượng sau:
- Đối tượng 1: Đáp ứng đủ các điều kiện sau
– Điều kiện thứ nhất: Thí sinh có chứng chỉ quốc tế Tiếng Anh (Tiếng Pháp) tương đương IELTS 5.0 trở lên, hoặc chứng chỉ quốc tế A-Level trong đó các môn thi thành phần phù hợp với tổ hợp quy định của ngành/chuyên ngành xét tuyển đạt từ 60/100 điểm trở lên, hoặc có kết quả trong kỳ thi SAT đạt từ 1100/1600, hoặc ACT đạt từ 22/36. Các chứng chỉ còn hiệu lực tính đến ngày xét tuyển.
– Điều kiện thứ hai: Có tổng điểm 02 môn thi trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 thuộc tổ hợp xét tuyển đạt ≥ 12,0 điểm, trong đó có môn Toán và 01 môn khác không phải ngoại ngữ. Với các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật, tổng điểm môn Toán của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và điểm môn Vẽ Mỹ thuật của Trường Đại học Xây dựng Hà Nội năm 2023 đạt ≥ 12,0 điểm. - Đối tượng 2: Đáp ứng đủ các điều kiện sau:
– Điều kiện thứ nhất: Thí sinh đoạt các giải nhất, nhì, ba các môn thi học sinh giỏi từ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Các môn đoạt giải gồm: Toán (Tin học), Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh (Tiếng Pháp), Địa lý.
– Điều kiện thứ hai: Có tổng điểm 02 môn thi (không tính môn đoạt giải) trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 thuộc tổ hợp xét tuyển đạt ≥ 12,0 điểm. Với các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật, tổng điểm môn Vẽ Mỹ thuật của Trường Đại học Xây dựng Hà Nội và 01 môn thi của Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 (không tính môn đoạt giải) theo tổ hợp xét tuyển đạt ≥ 12,0 điểm.
Trường Đại học Xây dựng Hà Nội tuyển sinh các ngành nào?
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Theo phương thức khác | ||||
1 | XD1 | Kiến trúc | 250 | – | V00, V02, V10 |
2 | XD2 | Kiến trúc (chuyên ngành: Kiến trúc Nội thất) (*) | 50 | – | V00, V02 |
3 | XD3 | Kiến trúc (chuyên ngành: Kiến trúc công nghệ) (*) | 50 | – | V00, V02 |
4 | XD4 | Kiến trúc (chuyên ngành: Kiến trúc cảnh quan) (*) | 50 | – | V00, V02 |
5 | XD5 | Quy hoạch vùng và đô thị | 50 | – | V00, V01, V02 |
6 | XD6 | Quy hoạch vùng và đô thị (*) (Chuyên ngành: Quy hoạch – Kiến trúc) | 50 | – | V00, V01, V02 |
7 | XD7 | Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành: Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp) | 700 | – | A00, A01, D29, D07, D24 |
8 | XD8 | Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành: Hệ thống kỹ thuật trong công trình) (*) | 150 | – | A00, A01, D07 |
9 | XD9 | Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành: Tin học xây dựng) | 100 | – | A00, A01, D07 |
10 | XD10 | Kỹ thuật xây dựng có 8 chuyên ngành:1/ Địa Kỹ thuật công trình và Kỹ thuật địa môi trường2/ Kỹ thuật Trắc địa và Địa tin học3/ Kết cấu công trình4/ Công nghệ kỹ thuật xây dựng5/ Kỹ thuật Công trình thủy
6/ Kỹ thuật công trình năng lượng 7/ Kỹ thuật Công trình biển 8/ Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
160 | 40 | A00, A01, D07 |
11 | XD11 | Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông (Chuyên ngành: Xây dựng Cầu đường) | 160 | 40 | A00, A01, D07 |
12 | XD12 | Kỹ thuật Cấp thoát nước (Chuyên ngành: Kỹ thuật nước – Môi trường nước) | 80 | 20 | A00, A01, D07, B00 |
13 | XD13 | Kỹ thuật Môi trường | 40 | 10 | A00, A01, D07, B00 |
14 | XD14 | Kỹ thuật vật liệu | 40 | 10 | A00, B00, D07 |
15 | XD15 | Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng | 80 | 20 | A00, B00, D07 |
16 | XD16 | Công nghệ thông tin | 200 | 50 | A00, A01, D07 |
17 | XD17 | Khoa học Máy tính (*) | 70 | 30 | A00, A01, D07 |
18 | XD18 | Kỹ thuật cơ khí (*) | 40 | 10 | A00, A01, D07 |
19 | XD19 | Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành: Máy xây dựng) | 40 | 10 | A00, A01, D07 |
20 | XD20 | Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành: Cơ giới hoá xây dựng) | 40 | 10 | A00, A01, D07 |
21 | XD21 | Kỹ thuật cơ khí (*) (chuyên ngành: Kỹ thuật cơ điện) | 40 | 10 | A00, A01, D07 |
22 | XD22 | Kỹ thuật cơ khí (*) (chuyên ngành: Kỹ thuật ô tô) | 40 | 10 | A00, A01, D07 |
23 | XD23 | Kinh tế xây dựng | 400 | – | A00, A01, D07 |
24 | XD24 | Quản lý xây dựng (chuyên ngành: Kinh tế và quản lý đô thị) | 100 | – | A00, A01, D07 |
25 | XD25 | Quản lý xây dựng (chuyên ngành: Kinh tế và quản lý bất động sản) | 50 | – | A00, A01, D07 |
26 | XD26 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 40 | 10 | A00, A01, D01, D07 |
27 | XD27 | Kỹ thuật xây dựng (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi – Hoa Kỳ) | 20 | 5 | A00, A01, D07 |
28 | XD28 | Khoa học Máy tính (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi – Hoa Kỳ) | 20 | 5 | A00, A01, D07 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Xây dựng năm 2022
STT | Mã ngành | Tên ngành | Điểm chuẩn |
1 | 7580101 | Kiến trúc | 20.59 |
2 | 7580101_02 | Kiến trúc/ Chuyên Kiến trúc công nghệ | 20 |
3 | 7580103 | Kiến trúc Nội thất | 22.6 |
4 | 7580102 | Kiến trúc cảnh quan | 18 |
5 | 7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | 16 |
6 | 7580105_01 | Quy hoạch vùng và đô thị/ Chuyên Quy hoạch – Kiến trúc | 16 |
7 | 7580201_01 | Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp | 20 |
8 | 7580201_02 | Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên Hệ thống kỹ thuật trong công trình | 20 |
9 | 7580201_03 | Kỹ thuật xây dựng/ Chuyên Tin học Xây dựng | 20.75 |
10 | 7580201_04 | Kỹ thuật xây dựng | 16 |
11 | 7580205_01 | Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông/ Chuyên Xây dựng Cầu đường | 16 |
12 | 7580213_01 | Kỹ thuật Cấp thoát nước / Chuyên Kỹ thuật nước – Môi trường nước | 16 |
13 | 7520320 | Kỹ thuật Môi trường | 16 |
14 | 7520309 | Kỹ thuật vật liệu | 16 |
15 | 7510105 | Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng | 16 |
16 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 25.4 |
17 | 7480101 | Khoa học Máy tính | 24.9 |
18 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí | 22.25 |
19 | 7520103_01 | Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên Máy xây dựng | 16 |
20 | 7520103_02 | Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên Cơ giới hoá xây dựng | 16 |
21 | 7520103_03 | Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên Kỹ thuật cơ điện | 22.1 |
22 | 7520103_04 | Kỹ thuật cơ khí/ Chuyên Kỹ thuật ô tô | 23.7 |
23 | 7580301 | Kinh tế xây dựng | 22.95 |
24 | 7580302_01 | Quản lý xây dựng/ Chuyên Kinh tế và quản lý đô thị | 21.4 |
25 | 7580302_02 | Quản lý xây dựng/ Chuyên Kinh tế và quản lý bất động sản | 22.3 |
26 | 7580302_03 | Quản lý xây dựng/ Chuyên Quản lý hạ tầng, đất đai đô thị | 16.55 |
27 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 25 |
28 | 7580201_QT | Kỹ thuật xây dựng (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi – Hoa Kỳ) | 20.55 |
29 | 7480101_QT | Khoa học Máy tính (Chương trình đào tạo liên kết với Đại học Mississippi – Hoa Kỳ) | 23.35 |
Học phí của Trường Đại học Xây dựng năm 2023
Dự kiến năm 2022, ĐH Xây dựng Hà Nội sẽ thu học phí từ 214.500 VNĐ – 535.700 VNĐ/tín chỉ và 2.574.000 – 2.816.000 VNĐ/tháng cho các lớp tiếng Anh hoặc Pháp. Mức tăng dự kiến 10% so với 2021 theo yêu cầu Bộ GD&ĐT. Năm 2023, mức tăng học phí tiếp tục là 10%, khoảng 235.000 VNĐ đến 260.000 VNĐ/tháng.
Giảng viên và cơ sở vật chất của Trường Đại học Xây dựng
Đội ngũ cán bộ
Đại học Xây dựng Hà Nội rất chú trọng đến việc bồi dưỡng và nâng cao trình độ giảng viên. Hiện nay, nhà trường có 660 giảng viên phụ trách công tác tổ chức đào tạo. Trong đó có:
- 9 Nhà giáo Nhân dân
- 67 Nhà giáo ưu tú
- 24 Giáo sư
- 102 Phó Giáo sư
- 137 GV cao cấp và GV chính
- 213 Tiến sĩ
- Tiến sĩ khoa học
- 429 Thạc sĩ đã từng học tập, làm việc tại nước ngoài.
Cơ sở vật chất
Trường có diện tích sử dụng lên đến 3.9 héc-ta ở cơ sở Hà Nội. Bên cạnh đó, tòa nhà Thư viện cao 4 tầng và khu nhà Thí nghiệm 10 tầng là các khu vực bổ trợ học tập, rèn luyện rất tốt cho sinh viên. Ngoài ra, hệ thống KTX với quy mô 1500 giường được đầu tư xây dựng khang trang cũng được đánh giá rất cao về độ tiện ích.
Thu Minh
Bình luận của bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được Thongtintuyensinh247.com đón đợi và quan tâm.
Cảm ơn các bạn!