Loading...

Học phí Đại học Cần Thơ năm 2023

Học phí Đại học Cần Thơ dao trộng từ 15,5 triệu đến 36 triệu/ một năm học, tuỳ vào ngành học mà bạn lựa chọn.

Đại học Cần Thơ là một cơ sở giáo dục đại học uy tín tại khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long, Việt Nam. Trường được thành lập năm 1966 và hiện là một trong những trường đại học hàng đầu của địa phương. Với đội ngũ giảng viên có chất lượng và cơ sở vật chất hiện đại, Đại học Cần Thơ cung cấp nhiều chương trình đào tạo đa dạng từ cấp đại học đến sau đại học, trong các lĩnh vực như kinh tế, nông nghiệp, kỹ thuật, y học và khoa học tự nhiên. Trường Đại học Cần Thơ đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế và xã hội của khu vực này thông qua giáo dục, nghiên cứu và chuyển giao công nghệ.

ĐHCTGiới thiệu

  • Tên trường: Đại học Cần Thơ
  • Tên tiếng anh: Can Tho University (CTU)
  • Địa chỉ: Khu II, đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
  • Website: https://www.ctu.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: TCT
  • Email tuyển sinh: dhct@ctu.edu.vn

Học phí của Trường Đại học Cần Thơ qua các năm

Học phí Đại học Cần Thơ năm 2022

Mức học phí chi tiết cho từng khối ngành như bảng dưới:

Khối ngành Mức học phí (đồng/tín chỉ) 
Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên 383.000
Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật 383.000
Khối ngành IV: Khoa học sự sống, Khoa học tự nhiên 411.000
Khối ngành V: Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y 448.000
Khối ngành VI: Các khối ngành sức khỏe khác 630.000
Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường 352.000

Học phí Đại học Cần Thơ năm 2023

-Đối với chương trình tiên tiến và chương trình chất lượng cao: Học phí cho sinh viên trúng tuyển vào học năm học 2023-2024 cố định trong suốt khóa học.

TT Mã ngành Tên ngành Học phí mỗi năm học
1 7420201T Công nghệ sinh học (CTTT) 36 triệu đồng
2 7620301T Nuôi trồng thủy sản (CTTT) 36 triệu đồng
3 7510401C Công nghệ kỹ thuật hóa học (CTCLC) 36 triệu đồng
4 7540101C Công nghệ thực phẩm (CTCLC) 33 triệu đồng
5 7580201C Kỹ thuật xây dựng (CTCLC) 33 triệu đồng
6 7520201C Kỹ thuật điện (CTCLC) 33 triệu đồng
7 7520216C Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CTCLC) 33 triệu đồng
8 7480201C Công nghệ thông tin (CTCLC) 36 triệu đồng
9 7480103C Kỹ thuật phần mềm (CTCLC) 33 triệu đồng
10 7340101C Quản trị kinh doanh (CTCLC) 33 triệu đồng
11 7810103C Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (CTCLC) 33 triệu đồng
12 7340201C Tài chính – Ngân hàng (CTCLC) 33 triệu đồng
13 7340120C Kinh doanh quốc tế (CTCLC) 36 triệu đồng
14 7220201C Ngôn ngữ Anh (CTCLC) 36 triệu đồng

- Đối với chương trình đại trà: học phí bình quân mỗi năm học được xác định theo ngành. Học phí bình quân của năm học 2023-2024 từng ngành như sau:

STT Mã ngành tuyển sinh Ngành tuyển sinh Khối ngành Danh hiệu và
thời gian đào tạo
Học phí bình quân năm học 2023-2024
1 7140202 Giáo dục Tiểu học (*) I Cử nhân; 4 năm 15,5 triệu đồng
2 7140204 Giáo dục Công dân (*) I Cử nhân; 4 năm 15,5 triệu đồng
3 7140206 Giáo dục Thể chất (*) I Cử nhân; 4 năm 15,5 triệu đồng
4 7140209 Sư phạm Toán học (*) I Cử nhân; 4 năm 15,5 triệu đồng
5 7140210 Sư phạm Tin học (*) I Cử nhân; 4 năm 15,5 triệu đồng
6 7140211 Sư phạm Vật lý (*) I Cử nhân; 4 năm 15,5 triệu đồng
7 7140212 Sư phạm Hóa học (*) I Cử nhân; 4 năm 15,5 triệu đồng
8 7140213 Sư phạm Sinh học (*) I Cử nhân; 4 năm 15,5 triệu đồng
9 7140217 Sư phạm Ngữ văn (*) I Cử nhân; 4 năm 15,5 triệu đồng
10 7140218 Sư phạm Lịch sử (*) I Cử nhân; 4 năm 15,5 triệu đồng
11 7140219 Sư phạm Địa lý (*) I Cử nhân; 4 năm 15,5 triệu đồng
12 7140231 Sư phạm Tiếng Anh (*) I Cử nhân; 4 năm 15,5 triệu đồng
13 7140233 Sư phạm Tiếng Pháp (*) I Cử nhân; 4 năm 15,5 triệu đồng
14 7340101 Quản trị kinh doanh III Cử nhân; 4 năm 16 triệu đồng
15 7340101H Quản trị kinh doanh – học tại Khu Hòa An III Cử nhân; 4 năm 16 triệu đồng
16 7340115 Marketing III Cử nhân; 4 năm 16 triệu đồng
17 7340120 Kinh doanh quốc tế III Cử nhân; 4 năm 16 triệu đồng
18 7340121 Kinh doanh thương mại III Cử nhân; 4 năm 16 triệu đồng
19 7340201 Tài chính – Ngân hàng III Cử nhân; 4 năm 16 triệu đồng
20 7340301 Kế toán III Cử nhân; 4 năm 16 triệu đồng
21 7340302 Kiểm toán III Cử nhân; 4 năm 16 triệu đồng
22 7380107 Luật kinh tế III Cử nhân; 4 năm 16 triệu đồng
23 7380101 Luật, 2 chuyên ngành:
– Luật hành chính;
– Luật tư pháp.
III Cử nhân; 4 năm 16 triệu đồng
24 7380101H Luật (Luật hành chính) – học tại Khu Hòa An III Cử nhân; 4 năm 16 triệu đồng
25 7420101 Sinh học IV Cử nhân; 4 năm 16,9 triệu đồng
26 7420201 Công nghệ sinh học IV Cử nhân; 4 năm 16,9 triệu đồng
27 7420203 Sinh học ứng dụng IV Kỹ sư; 4,5 năm 17,2 triệu đồng
28 7440112 Hóa học IV Cử nhân; 4 năm 16,9 triệu đồng
29 7440301 Khoa học môi trường IV Kỹ sư; 4,5 năm 17,2 triệu đồng
30 7460112 Toán ứng dụng V Cử nhân; 4 năm 17,9 triệu đồng
31 7460201 Thống kê V Cử nhân; 4 năm 17,9 triệu đồng
32 7480101 Khoa học máy tính V Kỹ sư; 4,5 năm 18,3 triệu đồng
33 7480102 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu V Kỹ sư; 4,5 năm 18,3 triệu đồng
34 7480103 Kỹ thuật phần mềm V Kỹ sư; 4,5 năm 18,3 triệu đồng
35 7480104 Hệ thống thông tin V Kỹ sư; 4,5 năm 18,3 triệu đồng
36 7480106 Kỹ thuật máy tính V Kỹ sư; 4,5 năm 18,3 triệu đồng
37 7480201 Công nghệ thông tin V Kỹ sư; 4,5 năm 18,3 triệu đồng
38 7480201H Công nghệ thông tin – học tại Khu Hòa An V Kỹ sư; 4,5 năm 18,3 triệu đồng
39 7480202 An toàn thông tin V Kỹ sư; 4,5 năm 18,3 triệu đồng
40 7510401 Công nghệ kỹ thuật hóa học V Kỹ sư; 4,5 năm 18,3 triệu đồng
41 7510601 Quản lý công nghiệp V Kỹ sư; 4,5 năm 18,3 triệu đồng
42 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng V Cử nhân; 4 năm 17,9 triệu đồng
43 7520103 Kỹ thuật cơ khí, 2 chuyên ngành:
– Cơ khí chế tạo máy;
– Cơ khí ô tô.
V Kỹ sư; 4,5 năm 18,3 triệu đồng
44 7520114 Kỹ thuật cơ điện tử V Kỹ sư; 4,5 năm 18,3 triệu đồng
45 7520201 Kỹ thuật điện V Kỹ sư; 4,5 năm 18,3 triệu đồng
46 7520207 Kỹ thuật điện tử – viễn thông V Kỹ sư; 4,5 năm 18,3 triệu đồng
47 7520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa V Kỹ sư; 4,5 năm 18,3 triệu đồng
48 7520309 Kỹ thuật vật liệu V Kỹ sư; 4,5 năm 18,3 triệu đồng
49 7520320 Kỹ thuật môi trường V Kỹ sư; 4,5 năm 18,3 triệu đồng
50 7520401 Vật lý kỹ thuật V Cử nhân; 4 năm 17,9 triệu đồng
51 7540101 Công nghệ thực phẩm V Kỹ sư; 4,5 năm 18,3 triệu đồng
52 7540104 Công nghệ sau thu hoạch V Kỹ sư; 4,5 năm 18,3 triệu đồng
53 7540105 Công nghệ chế biến thủy sản V Kỹ sư; 4,5 năm 18,3 triệu đồng
54 7580101 Kiến trúc V Kiến trúc sư;
5 năm
17,4 triệu đồng
55 7580105 Quy hoạch vùng và đô thị V Kỹ sư; 4,5 năm 18,3 triệu đồng
56 7580201 Kỹ thuật xây dựng V Kỹ sư; 4,5 năm 18,3 triệu đồng
57 7580202 Kỹ thuật xây dựng công trình thủy V Kỹ sư; 4,5 năm 18,3 triệu đồng
58 7580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông V Kỹ sư; 4,5 năm 18,3 triệu đồng
59 7580213 Kỹ thuật cấp thoát nước V Kỹ sư; 4,5 năm 18,3 triệu đồng
60 7620103 Khoa học đất (Quản lý đất và công nghệ phân bón) V Kỹ sư; 4,5 năm 18,3 triệu đồng
61 7620105 Chăn nuôi V Kỹ sư; 4,5 năm 18,3 triệu đồng
62 7620109 Nông học V Kỹ sư; 4,5 năm 18,3 triệu đồng
63 7620110 Khoa học cây trồng, 2 chuyên ngành:
– Khoa học cây trồng;
– Nông nghiệp công nghệ cao.
V Kỹ sư; 4,5 năm 18,3 triệu đồng
64 7620112 Bảo vệ thực vật V Kỹ sư; 4,5 năm 18,3 triệu đồng
65 7620113 Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan V Kỹ sư; 4,5 năm 18,3 triệu đồng
66 7620114H Kinh doanh nông nghiệp – học tại Khu Hòa An V Cử nhân; 4 năm 16 triệu đồng
67 7620115 Kinh tế nông nghiệp V Cử nhân; 4 năm 16 triệu đồng
68 7620115H Kinh tế nông nghiệp – học tại Khu Hòa An V Cử nhân; 4 năm 16 triệu đồng
69 7620301 Nuôi trồng thủy sản V Kỹ sư; 4,5 năm 18,3 triệu đồng
70 7620302 Bệnh học thủy sản V Kỹ sư; 4,5 năm 18,3 triệu đồng
71 7620305 Quản lý thủy sản V Kỹ sư; 4,5 năm 18,3 triệu đồng
72 7640101 Thú y V Bác sĩ thú y; 5 năm 17,5 triệu đồng
73 7720203 Hóa dược VI Cử nhân; 4 năm 18,8 triệu đồng
74 7220201 Ngôn ngữ Anh, 2 chuyên ngành:
– Ngôn ngữ Anh;
– Phiên dịch – Biên dịch tiếng Anh.
VII Cử nhân; 4 năm 16 triệu đồng
75 7220201H Ngôn ngữ Anh – học tại Khu Hòa An VII Cử nhân; 4 năm 16 triệu đồng
76 7220203 Ngôn ngữ Pháp VII Cử nhân; 4 năm 16 triệu đồng
77 7229001 Triết học VII Cử nhân; 4 năm 16 triệu đồng
78 7229030 Văn học VII Cử nhân; 4 năm 16 triệu đồng
79 7310101 Kinh tế VII Cử nhân; 4 năm 16 triệu đồng
80 7310201 Chính trị học VII Cử nhân; 4 năm 16 triệu đồng
81 7310301 Xã hội học VII Cử nhân; 4 năm 16 triệu đồng
82 7310630 Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch) VII Cử nhân; 4 năm 16 triệu đồng
83 7310630H Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch) – học tại Khu Hòa An VII Cử nhân; 4 năm 16 triệu đồng
84 7320104 Truyền thông đa phương tiện VII Kỹ sư; 4,5 năm 16,3 triệu đồng
85 7320201 Thông tin – thư viện VII Cử nhân; 4 năm 16 triệu đồng
86 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành VII Cử nhân; 4 năm 16 triệu đồng
87 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường VII Kỹ sư; 4,5 năm 16,3 triệu đồng
88 7850102 Kinh tế tài nguyên thiên nhiên VII Cử nhân; 4 năm 16 triệu đồng
89 7850103 Quản lý đất đai VII Kỹ sư; 4,5 năm 16,3 triệu đồng

>>>Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Cần Thơ năm 2023

Đội ngũ cán bộ và cơ sở vật chất

Đội ngũ cán bộ

Cho đến thời điểm hiện tại, trường tổng cộng có 1,246 cán bộ giảng viên. Trong số này, có 15 giáo sư, 141 phó giáo sư, 454 tiến sĩ, 610 thạc sĩ và 26 giảng viên hệ đại học.

Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Cần Thơ

Cơ sở vật chất

Trường Đại học Cần Thơ hiện nay có tổng diện tích đất là 224,977,347 ha và cung cấp hơn 9,876 chỗ ở tại ký túc xá cho sinh viên sau khi nhập học. Trường luôn đặc biệt chú trọng đầu tư vào phòng học và phòng làm việc cho cán bộ giảng viên. Tổng số phòng học và phòng làm việc hiện có tại trường là 674 phòng, bao gồm hội trường, giảng đường, phòng học, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư và giảng viên cơ hữu. Để hỗ trợ sinh viên trong việc tự học, trường đã đầu tư mạnh vào nguồn tư liệu học tập với hàng ngàn cuốn sách tham khảo. Ngoài ra, trường cũng tập trung nâng cấp cơ sở vật chất của các phòng thí nghiệm và trung tâm nghiên cứu.

Đối với các ngành tuyển sinh tại khu Hòa An:

Khu Hòa An là một cơ sở đào tạo thuộc Đại học Cần Thơ, nằm tại địa chỉ 554, Quốc lộ 61, ấp Hòa Đức, xã Hòa An, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang (cách TP. Cần Thơ 45km). Cơ sở này do Khoa Phát triển nông thôn quản lý và phục vụ cho sinh viên hệ chính quy của Đại học Cần Thơ. Tất cả cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên, chế độ chính sách, học phí và bằng cấp được thực hiện tương tự như trụ sở chính tại Cần Thơ. Sinh viên sẽ học năm 1 và năm 4 tại TP. Cần Thơ, và các năm còn lại sẽ học tại khu Hòa An. Hiện tại, ký túc xá tại khu này có 450 chỗ.

Điểm nổi bật của Trường Đại học Cần Thơ

  • Chất lượng đội ngũ giảng viên: Trường có đội ngũ giảng viên chất lượng, đa dạng về trình độ học vị, với nhiều giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ và thạc sĩ. Điều này đảm bảo chất lượng giảng dạy và hướng dẫn nghiên cứu cho sinh viên.
  • Cơ sở vật chất hiện đại: Trường đã đầu tư vào việc phát triển cơ sở vật chất và hạ tầng, bao gồm phòng học, phòng thí nghiệm, thư viện, ký túc xá và các tiện ích khác. Điều này tạo ra môi trường học tập và nghiên cứu tốt cho sinh viên.
  • Các chương trình đào tạo đa dạng: Trường cung cấp nhiều chương trình đào tạo đa dạng ở cấp đại học và sau đại học, từ các lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật, nông nghiệp đến y học và khoa học tự nhiên.
  • Hợp tác quốc tế: Trường có nhiều hoạt động hợp tác quốc tế, hỗ trợ sinh viên tham gia các chương trình trao đổi, học bổng và nghiên cứu tại các trường đại học khác trên thế giới.
  • Ước mơ và sứ mệnh: Trường Đại học Cần Thơ hướng đến mục tiêu đào tạo và nghiên cứu để góp phần vào sự phát triển bền vững của khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long, đặc biệt trong lĩnh vực nông nghiệp, nguồn lợi thủy sản và phát triển nông thôn.
  • Chính sách hỗ trợ và học bổng: Trường cung cấp nhiều chính sách hỗ trợ học phí và cơ hội nhận học bổng cho sinh viên xuất sắc, giúp họ có điều kiện tốt nhất cho việc học tập và phát triển bản thân.

Tóm lại, Trường Đại học Cần Thơ là một cơ sở giáo dục uy tín với đội ngũ giảng viên chất lượng, cơ sở vật chất hiện đại và các chương trình đào tạo đa dạng, đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế và xã hội của khu vực miền Tây Nam Bộ.

Đào Ngọc

Bình luận của bạn:

Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được Thongtintuyensinh247.com đón đợi và quan tâm.

Cảm ơn các bạn!

*

*

Điểm chuẩn  Đại học Cần Thơ năm 2023

Điểm chuẩn Đại học Cần Thơ năm 2023 09/08/2023 | 3:53 am

Đại học Cần Thơ (CTU) lấy điểm chuẩn năm 2023 từ 15,00 đến  26,86 điểm , với ngành Giáo dục Công dân có điểm chuẩn cao nhất.  Đại học Cần Thơ (Cần Thơ University) là một trường đại học hàng đầu tại miền Tây Nam Bộ Việt Nam. Trường được thành lập vào năm 1966 và hiện ...

Đại học Cần Thơ (CTU) lấy điểm chuẩn năm 2023 từ 15,00 đến  26,86 điểm , với ngành Giáo dục Công dân có điểm ...

Đại học Cần Thơ và thông tin tuyển sinh năm 2024

Đại học Cần Thơ và thông tin tuyển sinh năm 2024 03/08/2023 | 12:46 am

Đại học Cần Thơ  được thành lập vào năm 1966 và hiện nay là một trong những trường đại học lớn và uy tín của cả nước. Đại học Cần Thơ chuyên đào tạo và nghiên cứu trong nhiều lĩnh vực. Trường có đội ngũ giáo sư, tiến sĩ và cán ...

Đại học Cần Thơ  được thành lập vào năm 1966 và hiện nay là một trong những trường đại học ...