Học phí Đại học Cần Thơ dao trộng từ 15,5 triệu đến 36 triệu/ một năm học, tuỳ vào ngành học mà bạn lựa chọn.
Đại học Cần Thơ là một cơ sở giáo dục đại học uy tín tại khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long, Việt Nam. Trường được thành lập năm 1966 và hiện là một trong những trường đại học hàng đầu của địa phương. Với đội ngũ giảng viên có chất lượng và cơ sở vật chất hiện đại, Đại học Cần Thơ cung cấp nhiều chương trình đào tạo đa dạng từ cấp đại học đến sau đại học, trong các lĩnh vực như kinh tế, nông nghiệp, kỹ thuật, y học và khoa học tự nhiên. Trường Đại học Cần Thơ đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế và xã hội của khu vực này thông qua giáo dục, nghiên cứu và chuyển giao công nghệ.
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Cần Thơ
- Tên tiếng anh: Can Tho University (CTU)
- Địa chỉ: Khu II, đường 3/2, P. Xuân Khánh, Q. Ninh Kiều, TP. Cần Thơ
- Website: https://www.ctu.edu.vn/
- Mã tuyển sinh: TCT
- Email tuyển sinh: dhct@ctu.edu.vn
Học phí của Trường Đại học Cần Thơ qua các năm
Học phí Đại học Cần Thơ năm 2022
Mức học phí chi tiết cho từng khối ngành như bảng dưới:
Khối ngành | Mức học phí (đồng/tín chỉ) |
Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên | 383.000 |
Khối ngành III: Kinh doanh và quản lý, pháp luật | 383.000 |
Khối ngành IV: Khoa học sự sống, Khoa học tự nhiên | 411.000 |
Khối ngành V: Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y | 448.000 |
Khối ngành VI: Các khối ngành sức khỏe khác | 630.000 |
Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường | 352.000 |
Học phí Đại học Cần Thơ năm 2023
-Đối với chương trình tiên tiến và chương trình chất lượng cao: Học phí cho sinh viên trúng tuyển vào học năm học 2023-2024 cố định trong suốt khóa học.
TT | Mã ngành | Tên ngành | Học phí mỗi năm học |
1 | 7420201T | Công nghệ sinh học (CTTT) | 36 triệu đồng |
2 | 7620301T | Nuôi trồng thủy sản (CTTT) | 36 triệu đồng |
3 | 7510401C | Công nghệ kỹ thuật hóa học (CTCLC) | 36 triệu đồng |
4 | 7540101C | Công nghệ thực phẩm (CTCLC) | 33 triệu đồng |
5 | 7580201C | Kỹ thuật xây dựng (CTCLC) | 33 triệu đồng |
6 | 7520201C | Kỹ thuật điện (CTCLC) | 33 triệu đồng |
7 | 7520216C | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CTCLC) | 33 triệu đồng |
8 | 7480201C | Công nghệ thông tin (CTCLC) | 36 triệu đồng |
9 | 7480103C | Kỹ thuật phần mềm (CTCLC) | 33 triệu đồng |
10 | 7340101C | Quản trị kinh doanh (CTCLC) | 33 triệu đồng |
11 | 7810103C | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (CTCLC) | 33 triệu đồng |
12 | 7340201C | Tài chính – Ngân hàng (CTCLC) | 33 triệu đồng |
13 | 7340120C | Kinh doanh quốc tế (CTCLC) | 36 triệu đồng |
14 | 7220201C | Ngôn ngữ Anh (CTCLC) | 36 triệu đồng |
- Đối với chương trình đại trà: học phí bình quân mỗi năm học được xác định theo ngành. Học phí bình quân của năm học 2023-2024 từng ngành như sau:
STT | Mã ngành tuyển sinh | Ngành tuyển sinh | Khối ngành | Danh hiệu và thời gian đào tạo |
Học phí bình quân năm học 2023-2024 |
1 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học (*) | I | Cử nhân; 4 năm | 15,5 triệu đồng |
2 | 7140204 | Giáo dục Công dân (*) | I | Cử nhân; 4 năm | 15,5 triệu đồng |
3 | 7140206 | Giáo dục Thể chất (*) | I | Cử nhân; 4 năm | 15,5 triệu đồng |
4 | 7140209 | Sư phạm Toán học (*) | I | Cử nhân; 4 năm | 15,5 triệu đồng |
5 | 7140210 | Sư phạm Tin học (*) | I | Cử nhân; 4 năm | 15,5 triệu đồng |
6 | 7140211 | Sư phạm Vật lý (*) | I | Cử nhân; 4 năm | 15,5 triệu đồng |
7 | 7140212 | Sư phạm Hóa học (*) | I | Cử nhân; 4 năm | 15,5 triệu đồng |
8 | 7140213 | Sư phạm Sinh học (*) | I | Cử nhân; 4 năm | 15,5 triệu đồng |
9 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn (*) | I | Cử nhân; 4 năm | 15,5 triệu đồng |
10 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử (*) | I | Cử nhân; 4 năm | 15,5 triệu đồng |
11 | 7140219 | Sư phạm Địa lý (*) | I | Cử nhân; 4 năm | 15,5 triệu đồng |
12 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh (*) | I | Cử nhân; 4 năm | 15,5 triệu đồng |
13 | 7140233 | Sư phạm Tiếng Pháp (*) | I | Cử nhân; 4 năm | 15,5 triệu đồng |
14 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | III | Cử nhân; 4 năm | 16 triệu đồng |
15 | 7340101H | Quản trị kinh doanh – học tại Khu Hòa An | III | Cử nhân; 4 năm | 16 triệu đồng |
16 | 7340115 | Marketing | III | Cử nhân; 4 năm | 16 triệu đồng |
17 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | III | Cử nhân; 4 năm | 16 triệu đồng |
18 | 7340121 | Kinh doanh thương mại | III | Cử nhân; 4 năm | 16 triệu đồng |
19 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | III | Cử nhân; 4 năm | 16 triệu đồng |
20 | 7340301 | Kế toán | III | Cử nhân; 4 năm | 16 triệu đồng |
21 | 7340302 | Kiểm toán | III | Cử nhân; 4 năm | 16 triệu đồng |
22 | 7380107 | Luật kinh tế | III | Cử nhân; 4 năm | 16 triệu đồng |
23 | 7380101 | Luật, 2 chuyên ngành: – Luật hành chính; – Luật tư pháp. |
III | Cử nhân; 4 năm | 16 triệu đồng |
24 | 7380101H | Luật (Luật hành chính) – học tại Khu Hòa An | III | Cử nhân; 4 năm | 16 triệu đồng |
25 | 7420101 | Sinh học | IV | Cử nhân; 4 năm | 16,9 triệu đồng |
26 | 7420201 | Công nghệ sinh học | IV | Cử nhân; 4 năm | 16,9 triệu đồng |
27 | 7420203 | Sinh học ứng dụng | IV | Kỹ sư; 4,5 năm | 17,2 triệu đồng |
28 | 7440112 | Hóa học | IV | Cử nhân; 4 năm | 16,9 triệu đồng |
29 | 7440301 | Khoa học môi trường | IV | Kỹ sư; 4,5 năm | 17,2 triệu đồng |
30 | 7460112 | Toán ứng dụng | V | Cử nhân; 4 năm | 17,9 triệu đồng |
31 | 7460201 | Thống kê | V | Cử nhân; 4 năm | 17,9 triệu đồng |
32 | 7480101 | Khoa học máy tính | V | Kỹ sư; 4,5 năm | 18,3 triệu đồng |
33 | 7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | V | Kỹ sư; 4,5 năm | 18,3 triệu đồng |
34 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | V | Kỹ sư; 4,5 năm | 18,3 triệu đồng |
35 | 7480104 | Hệ thống thông tin | V | Kỹ sư; 4,5 năm | 18,3 triệu đồng |
36 | 7480106 | Kỹ thuật máy tính | V | Kỹ sư; 4,5 năm | 18,3 triệu đồng |
37 | 7480201 | Công nghệ thông tin | V | Kỹ sư; 4,5 năm | 18,3 triệu đồng |
38 | 7480201H | Công nghệ thông tin – học tại Khu Hòa An | V | Kỹ sư; 4,5 năm | 18,3 triệu đồng |
39 | 7480202 | An toàn thông tin | V | Kỹ sư; 4,5 năm | 18,3 triệu đồng |
40 | 7510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | V | Kỹ sư; 4,5 năm | 18,3 triệu đồng |
41 | 7510601 | Quản lý công nghiệp | V | Kỹ sư; 4,5 năm | 18,3 triệu đồng |
42 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | V | Cử nhân; 4 năm | 17,9 triệu đồng |
43 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí, 2 chuyên ngành: – Cơ khí chế tạo máy; – Cơ khí ô tô. |
V | Kỹ sư; 4,5 năm | 18,3 triệu đồng |
44 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | V | Kỹ sư; 4,5 năm | 18,3 triệu đồng |
45 | 7520201 | Kỹ thuật điện | V | Kỹ sư; 4,5 năm | 18,3 triệu đồng |
46 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | V | Kỹ sư; 4,5 năm | 18,3 triệu đồng |
47 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | V | Kỹ sư; 4,5 năm | 18,3 triệu đồng |
48 | 7520309 | Kỹ thuật vật liệu | V | Kỹ sư; 4,5 năm | 18,3 triệu đồng |
49 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | V | Kỹ sư; 4,5 năm | 18,3 triệu đồng |
50 | 7520401 | Vật lý kỹ thuật | V | Cử nhân; 4 năm | 17,9 triệu đồng |
51 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | V | Kỹ sư; 4,5 năm | 18,3 triệu đồng |
52 | 7540104 | Công nghệ sau thu hoạch | V | Kỹ sư; 4,5 năm | 18,3 triệu đồng |
53 | 7540105 | Công nghệ chế biến thủy sản | V | Kỹ sư; 4,5 năm | 18,3 triệu đồng |
54 | 7580101 | Kiến trúc | V | Kiến trúc sư; 5 năm |
17,4 triệu đồng |
55 | 7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | V | Kỹ sư; 4,5 năm | 18,3 triệu đồng |
56 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | V | Kỹ sư; 4,5 năm | 18,3 triệu đồng |
57 | 7580202 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | V | Kỹ sư; 4,5 năm | 18,3 triệu đồng |
58 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | V | Kỹ sư; 4,5 năm | 18,3 triệu đồng |
59 | 7580213 | Kỹ thuật cấp thoát nước | V | Kỹ sư; 4,5 năm | 18,3 triệu đồng |
60 | 7620103 | Khoa học đất (Quản lý đất và công nghệ phân bón) | V | Kỹ sư; 4,5 năm | 18,3 triệu đồng |
61 | 7620105 | Chăn nuôi | V | Kỹ sư; 4,5 năm | 18,3 triệu đồng |
62 | 7620109 | Nông học | V | Kỹ sư; 4,5 năm | 18,3 triệu đồng |
63 | 7620110 | Khoa học cây trồng, 2 chuyên ngành: – Khoa học cây trồng; – Nông nghiệp công nghệ cao. |
V | Kỹ sư; 4,5 năm | 18,3 triệu đồng |
64 | 7620112 | Bảo vệ thực vật | V | Kỹ sư; 4,5 năm | 18,3 triệu đồng |
65 | 7620113 | Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | V | Kỹ sư; 4,5 năm | 18,3 triệu đồng |
66 | 7620114H | Kinh doanh nông nghiệp – học tại Khu Hòa An | V | Cử nhân; 4 năm | 16 triệu đồng |
67 | 7620115 | Kinh tế nông nghiệp | V | Cử nhân; 4 năm | 16 triệu đồng |
68 | 7620115H | Kinh tế nông nghiệp – học tại Khu Hòa An | V | Cử nhân; 4 năm | 16 triệu đồng |
69 | 7620301 | Nuôi trồng thủy sản | V | Kỹ sư; 4,5 năm | 18,3 triệu đồng |
70 | 7620302 | Bệnh học thủy sản | V | Kỹ sư; 4,5 năm | 18,3 triệu đồng |
71 | 7620305 | Quản lý thủy sản | V | Kỹ sư; 4,5 năm | 18,3 triệu đồng |
72 | 7640101 | Thú y | V | Bác sĩ thú y; 5 năm | 17,5 triệu đồng |
73 | 7720203 | Hóa dược | VI | Cử nhân; 4 năm | 18,8 triệu đồng |
74 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh, 2 chuyên ngành: – Ngôn ngữ Anh; – Phiên dịch – Biên dịch tiếng Anh. |
VII | Cử nhân; 4 năm | 16 triệu đồng |
75 | 7220201H | Ngôn ngữ Anh – học tại Khu Hòa An | VII | Cử nhân; 4 năm | 16 triệu đồng |
76 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | VII | Cử nhân; 4 năm | 16 triệu đồng |
77 | 7229001 | Triết học | VII | Cử nhân; 4 năm | 16 triệu đồng |
78 | 7229030 | Văn học | VII | Cử nhân; 4 năm | 16 triệu đồng |
79 | 7310101 | Kinh tế | VII | Cử nhân; 4 năm | 16 triệu đồng |
80 | 7310201 | Chính trị học | VII | Cử nhân; 4 năm | 16 triệu đồng |
81 | 7310301 | Xã hội học | VII | Cử nhân; 4 năm | 16 triệu đồng |
82 | 7310630 | Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch) | VII | Cử nhân; 4 năm | 16 triệu đồng |
83 | 7310630H | Việt Nam học (Hướng dẫn viên du lịch) – học tại Khu Hòa An | VII | Cử nhân; 4 năm | 16 triệu đồng |
84 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | VII | Kỹ sư; 4,5 năm | 16,3 triệu đồng |
85 | 7320201 | Thông tin – thư viện | VII | Cử nhân; 4 năm | 16 triệu đồng |
86 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | VII | Cử nhân; 4 năm | 16 triệu đồng |
87 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | VII | Kỹ sư; 4,5 năm | 16,3 triệu đồng |
88 | 7850102 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | VII | Cử nhân; 4 năm | 16 triệu đồng |
89 | 7850103 | Quản lý đất đai | VII | Kỹ sư; 4,5 năm | 16,3 triệu đồng |
>>>Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Cần Thơ năm 2023
Đội ngũ cán bộ và cơ sở vật chất
Đội ngũ cán bộ
Cho đến thời điểm hiện tại, trường tổng cộng có 1,246 cán bộ giảng viên. Trong số này, có 15 giáo sư, 141 phó giáo sư, 454 tiến sĩ, 610 thạc sĩ và 26 giảng viên hệ đại học.
Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Cần Thơ
Cơ sở vật chất
Trường Đại học Cần Thơ hiện nay có tổng diện tích đất là 224,977,347 ha và cung cấp hơn 9,876 chỗ ở tại ký túc xá cho sinh viên sau khi nhập học. Trường luôn đặc biệt chú trọng đầu tư vào phòng học và phòng làm việc cho cán bộ giảng viên. Tổng số phòng học và phòng làm việc hiện có tại trường là 674 phòng, bao gồm hội trường, giảng đường, phòng học, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư và giảng viên cơ hữu. Để hỗ trợ sinh viên trong việc tự học, trường đã đầu tư mạnh vào nguồn tư liệu học tập với hàng ngàn cuốn sách tham khảo. Ngoài ra, trường cũng tập trung nâng cấp cơ sở vật chất của các phòng thí nghiệm và trung tâm nghiên cứu.
Đối với các ngành tuyển sinh tại khu Hòa An:
Khu Hòa An là một cơ sở đào tạo thuộc Đại học Cần Thơ, nằm tại địa chỉ 554, Quốc lộ 61, ấp Hòa Đức, xã Hòa An, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang (cách TP. Cần Thơ 45km). Cơ sở này do Khoa Phát triển nông thôn quản lý và phục vụ cho sinh viên hệ chính quy của Đại học Cần Thơ. Tất cả cơ sở vật chất, đội ngũ giảng viên, chế độ chính sách, học phí và bằng cấp được thực hiện tương tự như trụ sở chính tại Cần Thơ. Sinh viên sẽ học năm 1 và năm 4 tại TP. Cần Thơ, và các năm còn lại sẽ học tại khu Hòa An. Hiện tại, ký túc xá tại khu này có 450 chỗ.
Điểm nổi bật của Trường Đại học Cần Thơ
- Chất lượng đội ngũ giảng viên: Trường có đội ngũ giảng viên chất lượng, đa dạng về trình độ học vị, với nhiều giáo sư, phó giáo sư, tiến sĩ và thạc sĩ. Điều này đảm bảo chất lượng giảng dạy và hướng dẫn nghiên cứu cho sinh viên.
- Cơ sở vật chất hiện đại: Trường đã đầu tư vào việc phát triển cơ sở vật chất và hạ tầng, bao gồm phòng học, phòng thí nghiệm, thư viện, ký túc xá và các tiện ích khác. Điều này tạo ra môi trường học tập và nghiên cứu tốt cho sinh viên.
- Các chương trình đào tạo đa dạng: Trường cung cấp nhiều chương trình đào tạo đa dạng ở cấp đại học và sau đại học, từ các lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật, nông nghiệp đến y học và khoa học tự nhiên.
- Hợp tác quốc tế: Trường có nhiều hoạt động hợp tác quốc tế, hỗ trợ sinh viên tham gia các chương trình trao đổi, học bổng và nghiên cứu tại các trường đại học khác trên thế giới.
- Ước mơ và sứ mệnh: Trường Đại học Cần Thơ hướng đến mục tiêu đào tạo và nghiên cứu để góp phần vào sự phát triển bền vững của khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long, đặc biệt trong lĩnh vực nông nghiệp, nguồn lợi thủy sản và phát triển nông thôn.
- Chính sách hỗ trợ và học bổng: Trường cung cấp nhiều chính sách hỗ trợ học phí và cơ hội nhận học bổng cho sinh viên xuất sắc, giúp họ có điều kiện tốt nhất cho việc học tập và phát triển bản thân.
Tóm lại, Trường Đại học Cần Thơ là một cơ sở giáo dục uy tín với đội ngũ giảng viên chất lượng, cơ sở vật chất hiện đại và các chương trình đào tạo đa dạng, đóng góp quan trọng vào sự phát triển kinh tế và xã hội của khu vực miền Tây Nam Bộ.
Đào Ngọc
Bình luận của bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được Thongtintuyensinh247.com đón đợi và quan tâm.
Cảm ơn các bạn!