Học phí trường Đại học Thủ Dầu Một được cập nhật mới nhất dự kiến cho năm học 2024 – 2025 dao động từ 675.000-820.000đ/ 1 tín chỉ.
Đại học Thủ Dầu Một đang tập trung vào việc hoàn thiện quá trình cải tiến phương pháp giảng dạy theo khung gương CDIO, nhằm đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng AUN – QA (Mạng lưới Đại học Đông Nam Á – Đảm bảo chất lượng). Đến thời điểm hiện tại, nhiều ngành học đã đáp ứng được các yêu cầu chuẩn này, bao gồm các ngành như Quản trị Kinh doanh, Hóa học, Kỹ thuật Phần mềm và Kỹ thuật Điện. Điều quan trọng không chỉ là tăng cường chất lượng giáo dục, mỗi năm, trường còn tập trung mạnh mẽ vào việc cung cấp tư vấn hướng nghiệp cho sinh viên.
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Thủ Dầu Một
- Tên trường tiếng Anh: Thu Dau Mot University – TDMU
- Địa chỉ: Số 6, Trần Văn Ơn, Phú Hòa, Thủ Dầu Một, Bình Dương
- Mã tuyển sinh: TDM
Học phí trường Đại học Thủ Dầu Một
Học phí Đại học Thủ Dầu Một 2024 – 2025
TT | Tên ngành | Học phí/tín chỉ |
1 | Giáo dục tiểu học | Thực hiện theo nghị định số 116/2020/NĐ-CP |
2 | Giáo dục mầm non | Thực hiện theo nghị định số 116/2020/NĐ-CP |
3 | Sư phạm Ngữ văn | Thực hiện theo nghị định số 116/2020/NĐ-CP |
4 | Sư phạm Lịch sử | Thực hiện theo nghị định số 116/2020/NĐ-CP |
5 | Giáo dục học | 675.000 |
6 | Du lịch | 675.000 |
7 | Ngôn ngữ Anh | 675.000 |
8 | Ngôn ngữ Trung | 675.000 |
9 | Quản lý nhà nước | 675.000 |
10 | Quan hệ quốc tế | 675.000 |
11 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 675.000 |
12 | Công tác xã hội | 675.000 |
13 | Tâm lý học | 675.000 |
14 | Thiết kế đồ hoạ | 675.000 |
15 | Âm nhạc | 675.000 |
16 | Quản lý đất đai | 675.000 |
17 | Quản trị kinh doanh | 705.000 |
18 | Marketing | 705.000 |
19 | Kế toán | 705.000 |
20 | Kiểm toán | 705.000 |
21 | Thương mại điện tử | 705.000 |
22 | Tài chính – Ngân hàng | 705.000 |
23 | Luật | 705.000 |
24 | Công nghệ sinh học | 760.000 |
25 | Hoá học | 760.000 |
26 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 820.000 |
27 | Công nghệ thông tin | 820.000 |
28 | Kỹ thuật phần mềm | 820.000 |
29 | Kỹ thuật điện | 820.000 |
30 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | 820.000 |
31 | Kỹ thuật cơ điện tử | 820.000 |
32 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 820.000 |
33 | Kỹ thuật xây dựng | 820.000 |
34 | Kiến trúc | 820.000 |
35 | Toán học | 820.000 |
36 | Công nghệ thực phẩm | 820.000 |
37 | Kỹ thuật môi trường | 820.000 |
38 | Truyền thông đa phương tiện | 675.000 |
39 | Quản lý công nghiệp | 820.000 |
40 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 675.000 |
Học phí Đại học Thủ Dầu Một 2023-2024
Dưới đây là học phí đại học Thủ Dầu Một được cập nhật mới nhất dự kiến cho năm học 2023 – 2024
STT | Khối ngành |
Mức thu học phí theo tín chỉ (đồng/tín chỉ) |
1 | Kinh doanh và Quản lý, Pháp Luật, Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên. | 625,000 |
2 | Nhân văn, Môi trường và Bảo vệ môi trường, Khoa học xã hội và hành vi, Dịch vụ xã hội, Nghệ thuật | 600,000 |
3 | Khoa học tự nhiên | 675,000 |
4 | Toán và thống kê, Máy tính và công nghệ thông tin, Sản xuất và chế biến, Kiến trúc và xây dựng, Công nghệ kỹ thuật, Kỹ thuật. | 725,000 |
5 | Các học phần kiến thức chung | 600,000 |
Học phí của trường Đại học Thủ Dầu Một năm 2022-2023
Năm 2022 học phí trường Đại học Thủ Dầu Một là 625.000 đồng/tín chỉ.
STT | Khối ngành | Hệ chính quy (đồng/tín chỉ) | Hệ thường xuyên (đồng/tín chỉ) | CTĐT giảng dạy bằng tiếng Anh (đồng/tín chỉ) |
1 | Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên | 625.000 | 937.500 | 875.000 |
2 | Kinh doanh và quản lý, pháp luật | 625.000 | 937.500 | 875.000 |
3 | Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, môi trường và bảo vệ môi trường | 600.000 | 900.000 | 840.000 |
4 | Nghệ thuật | 600.000 | 900.000 | 840.000 |
5 | Khoa học tự nhiên | 675.000 | 1.012.500 | 945.000 |
6 | Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng | 725.000 | 1.087.500 | 1.015.000 |
7 | Các học phần Kiến thức chung | 600.000 | 900.000 |
Chế độ miễn giảm học phí
Đối tượng miễn học phí
- Người có công với cách mạng; Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh.
- Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Con của anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến.
- Sinh viên là con liệt sỹ.
- Sinh viên là con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh.
- Sinh viên là con của bệnh binh.
- Sinh viên là con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
- Người từ 16 đến 22 tuổi đang học giáo dục đại học văn bằng thứ nhất mồ côi, không có nguồn nuôi dưỡng thuộc đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
- Sinh viên khuyết tật.
- Sinh viên người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
- Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người (La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cơ Lao, Bố Y, Cống, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu), có hộ khẩu thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.
Đối tượng giảm 70% học phí
Sinh viên người dân tộc thiểu số (không phải là người dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
Đối tượng giảm 50% học phí
Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.
>>>Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Thủ Dầu Một năm 2023
Đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất trường Đại học Thủ Dầu Một
- Đội ngũ cán bộ
TDMU hiện có khoảng 700 cán bộ và công chức, trong đó bao gồm 20 Giáo sư và Phó giáo sư, 120 Tiến sĩ và 560 Thạc sĩ. Đây là đội ngũ cán bộ, giảng viên và nhân viên có trình độ, phẩm chất và năng lực đủ để thực hiện tốt nhiệm vụ đào tạo, giảng dạy và nghiên cứu khoa học của trường.
- Cơ sở vật chất
Tại khuôn viên tại tỉnh Bình Dương, Đại học Thủ Dầu Một sở hữu diện tích rộng 6,74 ha, là nơi mà gần 19.000 cán bộ, giảng viên và sinh viên của trường học tập và nghiên cứu. Phòng học được thiết kế rộng rãi, thoải mái, trang bị đầy đủ các thiết bị dạy học như máy chiếu, micro, quạt và hệ thống đèn đạt tiêu chuẩn. Ngoài ra, trường còn có thư viện, ký túc xá sinh viên, quảng trường liên kết xanh, hội trường… tất cả được hỗ trợ cho quá trình học tập của sinh viên.
Cơ sở vật chất của trường liên tục được nâng cấp và hiện đại hóa để đáp ứng nhu cầu học tập của toàn bộ sinh viên. Trong nhiều năm gần đây, trường luôn đứng trong top 50 cơ sở giáo dục có sự công nhận quốc tế tốt nhất tại Việt Nam.
Bình luận của bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được Thongtintuyensinh247.com đón đợi và quan tâm.
Cảm ơn các bạn!