Loading...

Học phí Trường Đại học Tôn Đức Thắng năm 2023-2024 khác gì so với năm 2022-2023?

Đại học Tôn Đức Thắng đứng thứ 163 trong danh sách các trường đại học hàng đầu tại Châu Á, xếp thứ 83 trong bảng xếp hạng các trường đại học có phát triển bền vững nhất trên toàn cầu theo UI GreenMetric. Trường là đại diện duy nhất của Việt Nam được liệt kê trong danh sách các trường đại học hàng đầu trên thế giới, xếp vị trí 701-800. Ngoài ra, TDTU còn được chứng nhận “Khuôn viên học đường thân thiện với môi trường” từ Liên hiệp các Hội UNESCO Việt Nam.

dai hoc ton duc thang

Giới thiệu

  • Tên trường: Trường Đại học Tôn Đức Thắng
  • Tên trường tiếng anh: Ton Duc Thang University (TDTU)
  • Địa chỉ: Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Phong, quận 7, TP. Hồ Chí Minh
  • Website: http://www.tdtu.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: DTT
  • Email tuyển sinh: tuvantuyensinh@tdtu.edu.vn

Học phí trường Đại học Tôn Đức Thắng

Học phí dự kiến của trường 2023-2024

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, dự kiến mức tăng của học phí Đại học Tôn Đức Thắng sẽ không vượt quá 10% mỗi năm. Do đó, học phí cho năm học 2023 – 2024 sẽ dao động từ 28.000.000 đến 51.000.000 VNĐ tùy thuộc vào từng ngành, chuyên ngành và chương trình đào tạo. Dưới đây là chi tiết về học phí của từng chương trình đào tạo.

Học phí Tôn Đức Thắng chương trình tiêu chuẩn (Đại trà)

Học phí ĐH Tôn Đức Thắng năm học 2023 – 2024 theo chương trình tiêu chuẩn sẽ phụ thuộc vào từng nhóm ngành mà sinh viên theo học, cụ thể:

  • Nhóm ngành kỹ thuật, công nghệ, kiến trúc, thiết kế: 26.400.000 đồng/năm
  • Nhóm ngành kinh tế, ngôn ngữ, kế toán, tài chính, luật : 22.550.000 đồng/năm
  • Nhóm ngành Dược: 50.600.000 đồng/năm

Ngoài các ngành trên thì Tôn Đức Thắng còn đào tạo một ngành khá đặc thù là Golf. Học phí ngành Golf của TDTU 2023 khoảng 50 – 65.000.0000 triệu/năm

Học phí Tôn Đức Thắng chương trình chất lượng cao

Học phí Đại học Tôn Đức Thắng chương trình chất lượng cao sẽ được xác định theo lộ trình học 4 năm với chương trình cử nhân và 5 năm với chương trình kỹ sư. Dưới đây là mức học phí tham khảo chưa bao gồm các khoản thu kỹ năng tiếng Anh.

  • Ngôn ngữ Anh: 54 triệu/ năm
  • Kế toán: 43 triệu/ năm
  • Quản trị nguồn nhân lực: 51.5 triệu/ năm
  • Marketing, Quản trị nhà hàng – khách sạn, Kinh doanh Quốc tế: 51.4 triệu/ năm
  • Tài chính – Ngân hàng, Luật: 43 triệu/ năm
  • Du lịch và Quản lý du lịch: 40 triệu/ năm
  • Công nghệ sinh học: 43 triệu/ năm
  • Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần mềm: 45 triệu/ năm
  • Kỹ thuật xây dựng, kỹ thuật điện,Kỹ thuật điện tử – viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa, Thiết kế đồ họa, Khoa học môi trường: 46 triệu/ năm

Học phí các môn kỹ năng tiếng Anh, tin học

Sinh viên cần đóng học phí thêm cho các môn kỹ năng tiếng Anh và tin học. Với kỹ năng tiếng Anh, sinh viên nhập học phải tham gia kiểm tra đầu khóa, nếu đạt theo quy định trong chương trình đào tạo hoặc nộp Chứng chỉ quốc tế có giá trị sẽ được miễn giảm học phí. Nếu không đạt, sinh viên phải học thêm các học phần tiếng Anh dự bị và đóng học phí riêng. Học phí cho kỹ năng tiếng Anh đối với chương trình chất lượng cao là 3.5 triệu đồng/môn cho English Foundation 1,2,3 và English 1 – 6.

Đối với chương trình đại học bằng Tiếng Anh, sinh viên cũng tham gia kiểm tra trình độ tiếng Anh đầu vào, nếu đạt hoặc có Chứng chỉ quốc tế có giá trị sẽ được miễn học. Nếu không đạt, sinh viên phải học thêm các học phần tiếng Anh và học phí trung bình là khoảng 26.500.000 đồng.

Về kỹ năng tin học, nếu sinh viên có Chứng chỉ MOS đạt từ trên 750 điểm sẽ được miễn học và không cần đóng tiền cho các học phần Cơ sở Tin học tương ứng tại trường.

Học phí của trường năm 2022-2023

Chương trình tiêu chuẩn

Học phí Đại học Tôn Đức thắng chương trình tiêu chuẩn năm học 2022-2023 như sau:

  • Học phí khối ngành 1: 26,4 triệu đồng/ năm
  • Học phí khối ngành 2: 22,550 triệu đồng/năm
  • Học phí Ngành Dược học: 50,6 triệu/năm

Học phí Ngành Golf 

Học phí Ngành Golf theo năm, theo học kỳ

  • Học kỳ 1 từ 17,5-35,7 triệu/học kỳ 1 (tùy theo năm)
  • Học kỳ 2 từ 18-35,3 triệu/học kỳ 2
  • Học kỳ 3 từ 3,3 đến 5,8 triệu/học kỳ 3

Học phí ngành Việt Nam học chuyên ngành Việt ngữ học và Văn hóa, Xã hội Việt Nam: 39,9 triệu/ năm

Chương trình chất lượng cao

Học phí Đại học Tôn Đức Thắng chương trình chất lượng cao 2022

Học phí được xác định theo lộ trình 4 năm với chương trình cử nhân, 5 năm với chương trình kỹ sư. Mức học phí không bao gồm học phí kỹ năng tiếng Anh.

  • Học phí nhóm ngành Tài chính-du lịch: 39,8-51 triệu/năm tùy theo năm từ 1-4
  • Học phí nhóm ngành Quản trị- Ngôn ngữ: 45,9-63,2 triệu/năm tùy theo năm từ 1-4
  • Học phí nhóm ngành kỹ thuật công nghệ: Từ 40,2-52,5 triệu/năm tùy theo năm từ 1-4-5
  • Học phí kỹ năng tiếng Anh chương trình CLC: 3,850 triệu/chương trình 75 tiết (1 cấp độ)

Chế độ miễn giảm học phí

Đối tượng míễn học phí

  • Người có công với cách mạng; Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh.
  • Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Con của anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến.
  • Sinh viên là con liệt sỹ.
  • Sinh viên là con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh.
  • Sinh viên là con của bệnh binh.
  • Sinh viên là con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
  • Người từ 16 đến 22 tuổi đang học giáo dục đại học văn bằng thứ nhất mồ côi, không có nguồn nuôi dưỡng thuộc đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
  • Sinh viên khuyết tật.
  • Sinh viên người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
  • Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người (La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cơ Lao, Bố Y, Cống, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu), có hộ khẩu thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.

Đối tượng giảm 70% học phí

Sinh viên là người dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

Đối tượng giảm 50% học phí

Sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.

Học bổng

Học bổng thủ khoa đầu vào

Học bổng thủ khoa đầu vào sẽ dành cho các sinh viên trúng tuyển và nhập học tại trường trong đợt tuyển sinh đại học năm 2023. Với điều kiện là sinh viên viên đạt điểm xét tuyển cao nhất tính theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2023 của tất cả các phương thức xét tuyển (không tính điểm ưu tiên).

Mức cấp học bổng gồm:

  • Học bổng toàn phần (100% học phí) năm học 2023-2024 theo khung chương trình đào tạo tiêu chuẩn.
  • Sinh viên được tặng kỷ niệm chương và vòng nguyệt quế vinh danh

Học bổng học tập và rèn luyện

Đối tượng: Sinh viên đang theo học ngành chính (ngành học thứ nhất); không xét sinh viên năm cuối (học kỳ 7, 8 đối với ngành 4 năm và học kỳ 9, 10 đối với ngành 5 năm). Với điều kiện:

  • Số tín chỉ tích lũy ngành chính tính đến thời điểm xét phải lớn hơn hoặc bằng số tín chỉ điều kiện (số tín chỉ điều kiện được xác định dựa trên khung chương trình học của ngành chính tính đến thời điểm xét).
  • Điểm trung bình tích lũy (kết quả của các môn học trong lần học đầu tiên, không tính điểm các lần học cải thiện) trong năm học xét từ 8,0 trở lên.
  • Không có môn học nào mà sinh viên có học thuộc ngành chính đạt dưới 5,0 trong năm học xét học bổng (bao gồm điểm K, điểm E).
  • Điểm trung bình rèn luyện trong năm học xét từ 80 trở lên.
  • Sinh viên không vi phạm nội qui, qui định của Nhà trường trong năm học xét.
  • Riêng đối với sinh viên năm nhất thì đến thời điểm xét, sinh viên phải hoàn tất học phần tiếng Anh ngoài chương trình đào tạo.

Mức cấp học bổng cụ thể như sau

  • Kết quả học tập và rèn luyện Xuất sắc: 20.000.000 đồng/năm học
  • Kết quả học tập xuất sắc và rèn luyện tốt: 15.000.000 đồng/năm học
  • Kết quả học tập giỏi và rèn luyện xuất sắc: 12.000.000 đồng/năm học
  • Kết quả học tập giỏi và rèn luyện tốt: 10.000.000 đồng/năm học.

Bình luận của bạn:

Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được Thongtintuyensinh247.com đón đợi và quan tâm.

Cảm ơn các bạn!

*

*

Thông báo điểm chuẩn Trường Đại học Tôn Đức Thắng năm 2023 (dự kiến công bố vào ngày 22/8)

Thông báo điểm chuẩn Trường Đại học Tôn Đức Thắng năm 2023 (dự kiến công bố vào ngày 22/8) 16/08/2023 | 5:45 am

Đại học Tôn Đức Thắng lấy điểm chuẩn từ 24 đến 36,9 điểm năm 2022. Điểm chuẩn Đại học Tôn Đức Thắng tính theo thang 40, dao động 24-36,9 Giới thiệu Tên trường: Trường Đại học Tôn Đức Thắng Tên trường tiếng anh: Ton Duc Thang University (TDTU) Địa chỉ: Số 19 Nguyễn Hữu Thọ, phường ...

Đại học Tôn Đức Thắng lấy điểm chuẩn từ 24 đến 36,9 điểm năm 2022. Điểm chuẩn Đại học Tôn Đức Thắng ...

Trường Đại học Tôn Đức Thắng và thông tin tuyển sinh

Trường Đại học Tôn Đức Thắng và thông tin tuyển sinh 16/08/2023 | 6:37 am

Đại học Tôn Đức Thắng đứng thứ 163 trong danh sách các trường đại học hàng đầu tại Châu Á, xếp thứ 83 trong bảng xếp hạng các trường đại học có phát triển bền vững nhất trên toàn cầu theo UI GreenMetric. Trường là đại diện duy nhất của ...

Đại học Tôn Đức Thắng đứng thứ 163 trong danh sách các trường đại học hàng đầu tại Châu Á, ...