Đại học Xây dựng Miền Tây là một trường đại học công lập, trực thuộc Bộ Xây dựng, đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển đội ngũ kỹ sư và cử nhân trẻ với trình độ chất lượng cao. Hiện nay, trường đã khẳng định vị thế của mình là một trong những trường đại học hàng đầu về đào tạo các ngành liên quan đến xây dựng và thiết kế tại khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long.
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Xây dựng Miền Tây
- Tên trường tiếng anh: MienTay Construction University (MTU)
- Địa chỉ: 20B Phó Cơ Điều, phường 3, thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
- Mã tuyển sinh: MTU
Học phí trường Đại học Xây dựng Miền Tây
Học phí của trường năm 2024 – 2025
Dự kiến trong năm học 2024 – 2025, học phí của Trường Đại học Xây dựng miền Tây dao động từ 5,5 triệu đồng/học kỳ – 6,5 triệu đồng/học kỳ.
Ngoài ra, Trường còn có các chính sách học bổng như sau:
- Thí sinh được hưởng chính sách ưu tiên theo Quy định hiện hành.
- Học bổng toàn phần (~ 600 triệu đồng) cho 10 sinh viên thủ khoa (áp dụng cho 05 sinh viên xét tuyển điểm thi THPT và 05 sinh viên xét tuyển dựa vào kết quả học tập cấp THPT).
- Hàng năm, Trường trích học bổng khuyến học hơn 02 tỷ đồng cấp cho sinh viên có thành tích cao trong học tập, rèn luyện.
- Miễn phí Ký túc xá 2 năm đầu khóa học.
- Miễn phí sử dụng cơ sở vật chất: Internet, thư viện điện tử, khu phức hợp thể dục thể thao, phòng tập thể hình (phòng Gym), …
Chế độ miễn giảm học phí
Lựa chọn một trường học phù hợp với ngành nghề mình đam mê và phù hợp với cá nhân là một thử thách không hề đơn giản. Bên cạnh việc quan tâm đến phù hợp với chuyên ngành, còn cần xem xét học phí để đảm bảo phù hợp với tài chính gia đình. Học phí tại Đại học Xây dựng Miền Tây phụ thuộc vào từng ngành học cũng như các yếu tố liên quan đến cơ sở vật chất và quy trình đào tạo, nên có nhiều mức học phí khác nhau.
Thường thì học phí của các trường tăng dần theo từng năm và tuân theo quy định, đảm bảo sự ổn định cho lựa chọn của sinh viên. Đại học Xây dựng Miền Tây cũng áp dụng chính sách miễn giảm học phí cho những đối tượng được hưởng chế độ hoặc chính sách theo quy định của Nhà nước, giúp bạn yên tâm khi quyết định đăng ký học tại trường.
Đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất trường Đại học Xây dựng Miền Tây
Đội ngũ cán bộ
Hiện nay, trường có tổng số 170 cán bộ, công chức bao gồm:
- 2 Phó giáo sư
- 15 Tiến sĩ và 146 Thạc sĩ
- 12 Giảng viên trình độ đại học
Đây là lực lượng cán bộ nòng cốt và nhiều kinh nghiệm trong việc giảng dạy cũng như nghiên cứu khoa học.
Cơ sở vật chất
Hiện nay nhà trường đang quản lý và sử dụng khu đất với tổng diện tích là 103.932m2. Bên cạnh đó, MTU có 80 phòng học, trong đó có 6 phòng máy tính, 4 phòng học ngoại ngữ và 2 phòng nhạc họa. Trường cũng xây dựng khu ký túc xá với 116 phòng cùng các bể bơi, sân vận động đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của sinh viên.
Các ngành tuyển sinh của Trường Đại học Xây dựng Miền Tây
Dựa vào đề án tuyển sinh, trường đã công bố danh sách các ngành nghề đào tạo trong năm học mới cụ thể như sau:
STT | Tên ngành/chuyên ngành | Mã ngành | |
1 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | |
1 | – Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp (Kỹ sư) | 7580201-1 | |
2 | – Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp (Cử nhân) | 7580201-2 | |
3 | – Chuyên ngành Công nghệ thi công và An toàn lao động (Kỹ sư) | 7580201-3 | |
4 | – Chuyên ngành Công trình ngầm đô thị (Kỹ sư) | 7580201-4 | |
2 | Kiến trúc | 7580101 | |
5 | – Chuyên ngành kiến trúc Công trình (Kiến trúc sư) | 7580101-1 | |
6 | – Chuyên ngành kiến trúc Nội thất (Kiến trúc sư) | 7580101-2 | |
7 | – Chuyên ngành kiến trúc Đồ họa (Kiến trúc sư) | 7580101-3 | |
8 | – Chuyên ngành kiến trúc Cảnh quan (Kiến trúc sư) | 7580101-4 | |
3 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | |
9 | – Chuyên ngành Xây dựng Cầu – Đường (Kỹ sư) | 7580205-1 | |
10 | – Chuyên ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng (Kỹ sư) | 7580205-2 | |
4 | Kỹ thuật môi trường (Kỹ sư) | 7520320 | |
11 | – Chuyên ngành Công nghệ Tài nguyên môi trường – Đất đai (Kỹ sư) | 7520320-1 | |
5 | 12 | Kỹ thuật cấp thoát nước (Kỹ sư) | 7580213 |
Kế toán (Cử nhân) | 7340301 | ||
6 | 13 | – Chuyên ngành Kế toán Doanh nghiệp – Xây dựng (Cử nhân) | 7340301-1 |
7 | Công nghệ thông tin | 7480103 | |
14 | – Chuyên ngành Kỹ thuật phần mềm (Kỹ sư) | 7480103-1 | |
15 | – Chuyên ngành Hệ thống thông tin quản lý (kỹ sư) | 7480103-2 | |
8 | Quản lý đô thị và công trình (Kỹ sư) | 7580106 |
Bình luận của bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được Thongtintuyensinh247.com đón đợi và quan tâm.
Cảm ơn các bạn!