Học phi Đại học Y dược Buôn Ma Thuột năm 2023 -2024 dao động từ 10-25 triệu/ 1 học kỳ . Trong đó ngành Y khoa có học phí cao nhất là 25 triệu/ 1 học kỳ.
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Y dược Buôn Ma Thuột
- Tên trường tiếng anh: Buon Ma Thuot University ( BMTU )
- Địa chỉ: 298 Hà Huy Tập, phường Tân An, thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
- Website: https://bmtu.edu.vn/
- Mã tuyển sinh: BMU
- Email: daihocbmt@bmtu.edu.vn
Học phí Đại học Y dược Buôn Ma Thuột
Học phí Đại học Y dược Buôn Ma Thuột 2023-2024
Học phí Đại học Y dược Buôn Ma Thuột năm 2022-2023
Ngành | Học phí |
Y đa khoa | 20.000.000 VNĐ/học kỳ |
Dược học | 13.900.000 VNĐ/học kỳ |
Điều dưỡng | 10.000.000 VNĐ/học kỳ |
Y tế Công cộng | 10.000.000 VNĐ/học kỳ |
Chế độ miễn giảm học phí và trợ cấp xã hội
Trường có chính sách miễn giảm học phí :
TT | Đối tượng | Mức miễn, giảm HP (%) |
1 | Anh hùng LLVT nhân dân; thương binh; bệnh binh; người hưởng chế độ chính sách như thương binh | 100 |
2 | Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến trước Tổng khởi nghĩa 19/8/1945 | 100 |
3 | Con của anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân | 100 |
4 | Con của anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến | 100 |
5 | Con của liệt sỹ | 100 |
6 | Con của thương binh | 100 |
7 | Con của bệnh binh | 100 |
8 | Con của người hưởng chính sách như thương binh | 100 |
9 | Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học | 100 |
10 | Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa | 100 |
11 | Sinh viên là người dân tộc thiểu số rất ít người (La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRâu, Ơ Đu) ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn. | 100 |
12 | Sinh viên khuyết tật | 100 |
13 | Sinh viên hệ cử tuyển | 100 |
14 | Sinh viên là người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo hoặc cận nghèo | 100 |
15 | Sinh viên là người dân tộc thiểu số (không phải là dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. | 70 |
16 | Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên. | 50 |
Trợ cấp xã hội :
ĐỐI TƯỢNG TCXH | DANH MỤC HỒ SƠ CẦN NỘP THEO ĐỐI TƯỢNG | Mức hưởng |
Đối tượng 1: Sinh viên là người dân tộc ít người ở vùng cao (có hộ khẩu thường trú tại địa phương từ 03 năm trở lên) | – Đơn đề nghị trợ cấp xã hội (theo mẫu); – Bản sao công chứng hộ khẩu; – Bản sao công chứng giấy khai sinh. |
840.000 đồng/kỳ |
Đối tượng 2: Sinh viên là người mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa | – Đơn đề nghị trợ cấp xã hội (theo mẫu); – Giấy chứng tử của cha và mẹ (bản sao có công chứng) hoặc giấy xác nhận mồ côi cả cha lẫn mẹ của chính quyền địa phương. (Trường hợp sinh viên không có giấy chứng tử của cha và mẹ).– Bản sao công chứng giấy khai sinh. |
600.000 đồng/kỳ |
Đối tượng 3: sinh viên là người tàn tật, khuyết tật gặp khó khăn về kinh tế, khả năng lao động bị suy giảm từ 41% trở lên do tàn tật, được Hội đồng y khoa có thẩm quyền xác định | – Đơn đề nghị trợ cấp xã hội (theo mẫu);– Bản sao công chứng Biên bản giám định y khoa.– Giấy xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường về hoàn cảnh kinh tế khó khăn. | 600.000 đồng/kỳ |
Đối tượng 4: Sinh viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế, vượt khó học tập là những người mà gia đình của họ thuộc diện hộ nghèo | – Đơn đề nghị trợ cấp xã hội (theo mẫu); – Bản sao công chứng giấy chứng nhận hộ nghèo; hộ cận nghèo hoặc giấy xác nhận hộ nghèo; hộ cận nghèo của chính quyền địa phương; – Có kết quả học tập >=2.0. |
600.000 đồng/kỳ |
Đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất Đại học Y dược Buôn Ma Thuột
Đội ngũ cán bộ
Hiện nay, Trường đang có tổng cộng 176 cán bộ, trong đó bao gồm 01 giáo sư, 08 phó giáo sư, 33 tiến sĩ, 83 thạc sĩ và 60 giảng viên đại học đang tham gia vào công tác giảng dạy và quản lý tại Trường. Trong tương lai, nhà trường cam kết tăng cường đào tạo và phát triển đội ngũ cán bộ, nhằm nâng cao chất lượng của hệ thống giáo dục trong mọi khía cạnh và đảm bảo rằng Trường luôn duy trì đẳng cấp và uy tín trong lĩnh vực giáo dục.
Cơ sở vật chất
Trường sở hữu tổng diện tích đất 58.847 m2, bao gồm 02 phòng thí nghiệm, 28 phòng thực hành, 1 xưởng thực tập, 2 phòng hội trường, 1 thư viện và 28 phòng học. Thư viện của Trường có sức chứa 200 chỗ ngồi đọc sách, với hơn 8000 đầu sách và 60 máy tính hoạt động tốt để hỗ trợ việc học tập và nghiên cứu kiến thức của sinh viên. Điều này đảm bảo rằng Trường cung cấp môi trường học tập và nghiên cứu hiện đại, đáp ứng các nhu cầu của cả giảng viên và sinh viên.
Bình luận của bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được Thongtintuyensinh247.com đón đợi và quan tâm.
Cảm ơn các bạn!