Học viện Bưu chính Viễn thông ra đời vào năm 1953 dưới danh xưng Trường Đại học Bưu điện – Vô tuyến điện. Vào ngày 11 tháng 7 năm 1997, sau khi sáp nhập bốn cơ sở: Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện, Viện Kinh tế Bưu điện, Trung tâm Đào tạo Bưu chính – Viễn thông 1 và Trung tâm Đào tạo Bưu chính – Viễn thông 2, học viện đã chuyển đổi tên thành Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông.
Tổng quan
- Tên trường: Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
- Tên trường Tiếng Anh: Posts and Telecommunications Institute of Technology (PTIT)
- Địa chỉ: Km 10, đường Nguyễn Trãi, Quận Hà Đông, Hà Nội
- Mã trường: BVH
- Website: https://ptit.edu.vn, https://daotao.ptit.edu.vn, https://tuyensinh.ptit.edu.vn
Thông tin tuyển sinh Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2023
Phương pháp tuyển sinh Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông thực hiện quy trình tuyển sinh vào chương trình đại học chính quy bằng ba phương thức sau:
Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Học viện áp dụng việc tuyển thẳng và xét tuyển ưu tiên dựa trên một số tiêu chí cụ thể.
Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT: Thí sinh sẽ được xem xét dựa vào kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) năm 2023 với các bài thi/môn thi tương ứng với ngành học tại Học viện.
Xét tuyển kết hợp: Ngoài các yêu cầu chung, thí sinh cần thỏa mãn ít nhất một trong các điều kiện sau:
- Có Chứng chỉ quốc tế SAT với điểm từ 1130/1600 trở lên hoặc ATC từ 25/36 trở lên, kèm theo điểm trung bình cả lớp 10, 11, 12 từ 7,5 trở lên và hạnh kiểm Khá trở lên.
- Đạt điểm IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 65 trở lên hoặc TOEFL ITP 513 trở lên, cùng với điểm trung bình cả lớp 10, 11, 12 từ 7,5 trở lên và hạnh kiểm Khá trở lên.
- Đạt giải Khuyến khích hoặc Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc có thành tích xuất sắc trong các môn Toán, Lý, Hóa, Tin học, cùng với điểm trung bình cả lớp 10, 11, 12 từ 7,5 trở lên và hạnh kiểm Khá trở lên.
- Là học sinh chuyên các môn Toán, Lý, Hóa, Tin học tại các trường THPT chuyên trên toàn quốc hoặc trường THPT trọng điểm, cùng với điểm trung bình cả lớp 10, 11, 12 từ 8,0 trở lên và hạnh kiểm Khá trở lên.
Xét tuyển dựa vào kết quả bài thi đánh giá năng lực: Thí sinh có thể xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy của các trường Đại học quốc gia, với ngưỡng điểm cụ thể cho từng trường.
Phạm vi và đối tượng tuyển sinh: Học viện tuyển sinh trên cả lãnh thổ quốc gia và quốc tế. Đối tượng dự tuyển bao gồm những người đã hoàn thành chương trình THPT ở Việt Nam hoặc có bằng tương đương từ nước ngoài, cùng với một số điều kiện khác như đủ sức khỏe và đạt các yêu cầu đặc thù theo từng phương thức xét tuyển.
Các ngành tuyển sinh Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2023
Dựa vào đề án tuyển sinh, trường đã quy định chuyên ngành đào tạo cùng những chỉ tiêu cụ thể như sau:
Tên Ngành | Chỉ tiêu(Theo KQ thi THPT) | Chỉ tiêu(Theo PT kết hợp) | Chỉ tiêu(Theo KQ ĐGNL, ĐGTD | Mã ngành |
Ngành Công nghệ thông tin | 115 SV | 25 SV | 30 SV | 7480201 |
Ngành An toàn thông tin | 35 SV | 10 SV | 15 SV | 7480202 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật Điện điện tử | 70 SV | 5 SV | 5 SV | 7510301 |
Ngành Kỹ thuật Điện tử viễn thông | 70 SV | 5 SV | 5 SV | 7520207 |
Ngành Công nghệ đa phương tiện | 75 SV | 5 SV | 10 SV | 7329001 |
Ngành Marketing | 50 SV | 10 SV | 10 SV | 7340115 |
Ngành Quản trị kinh doanh | 35 SV | 5 SV | 5 SV | 7340101 |
Ngành Kế toán | 55 SV | 5 SV | 5 SV | 7340301 |
Ngành Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hoá | 65 SV | 5 SV | 5 SV | 7520216 |
Ngành Công nghệ Internet vạn vật | 65 SV | 5 SV | 5 SV | 7520208 |
Điểm chuẩn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2023
Điểm chuẩn THPT Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông (Phía Bắc) năm 2023 | ||||
STT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Điểm chuẩn THPT | Thứ tự nguyện vọng |
Cơ sở đào tạo phía Bắc (mã BVH) | ||||
1 | Kỹ thuật Điện tử viễn thông | 7520207 | 25.68 | TTNV=1 |
2. | Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử | 7510301 | 25.01 | TTNV=1 |
3. | Kỹ thuật Điểu khiên và tự động hóa | 7520216 | 25.40 | TTNV<=3 |
4 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 26.59 | TTNV=1 |
5. | An toàn thông tin | 7480202 | 26.04 | TTNV<=3 |
6. | Khoa học máy tính (định hướng Khoa học dữ liệu) | 7480101 | 26.55 | TTNV<=4 |
7. | Mạng máy tính vả truyền thông dữ liệu (CT Kỹ thuật dữ liệu) | 7480102 | 24.88 | TTNV<=3 |
s. | Cử nhân Câng nghệ thông tin (định hưởng ứng dụng) | 7480201_UDU | 23.76 | TTNV<=4 |
9. | Công nghệ thông tin | 7480201_CLC | 25.38 | TTNV<=2 |
10. | Công nghệ đa phương tiện | 7329001 | 25.89 | TTNV=1 |
11. | Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | 26.33 | TTNV=1 |
12. | Báo chí | 7320101 | 25.36 | TTNV<=4 |
13 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 25.15 | TTNV<=6 |
14 | Thương mại điện tử | 7340122 | 26.20 | TTNV<=2 |
15 | Marketing | 7340115 | 25.80 | TTNV<=6 |
16 | Kế toán | 7340301 | 25.05 | TTNV<=3 |
17 | Công nghệ tài chính (Fintech) | 7340205 | 25.35 | TTNV=1 |
Điểm chuẩn Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông (Phía Bắc) 2023 các phương thức | |||||||
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Xét học bạ | ĐGNL ĐHQG | Tư duy BKHN | Ghi chú |
1 | 7520207 | Kỹ thuật Điện tử viễn thông | A00; A01 | 22.36 | 16 | 16 | Xét tuyển kết hợp |
2 | 7510301 | Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử | A00; A01 | 21.2 | 16.45 | 16.45 | Xét tuyển kết hợp |
3 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01 | 28.03 | 20.05 | 20.05 | Xét tuyển kết hợp |
4 | 7480202 | An toàn thông tin | A00; A01 | 27.43 | 18.85 | 18.85 | Xét tuyển kết hợp |
5 | 7480101 | Khoa học máy tính | A00; A01 | 28.1 | 20.65 | 20.65 | Xét tuyển kết hợp |
6 | 7329001 | Công nghệ đa phương tiện | A00; A01; D01 | 26.77 | 16 | 16 | Xét tuyển kết hợp |
7 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | A00; A01; D01 | 26.74 | 17.65 | 17.65 | Xét tuyển kết hợp |
8 | 7320101 | Báo chí | A00; A01; D01 | 25.24 | 16.4 | 16.4 | Xét tuyển kết hợp |
9 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01 | 20.87 | 16 | 16 | Xét tuyển kết hợp |
10 | 7340122 | Thương mại điện tử | A00; A01; D01 | 26.76 | 18.9 | 18.9 | Xét tuyển kết hợp |
11 | 7340115 | Marketing | A00; A01; D01 | 25.69 | 16 | 16 | Xét tuyển kết hợp |
12 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01 | 21.86 | 16 | 16 | Xét tuyển kết hợp |
13 | 7340205 | Công nghệ tài chính (Fintech) | A00; A01; D01 | 26.47 | 16.25 | 16.25 | Xét tuyển kết hợp |
XEM THÊM: Điểm chuẩn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông những năm gần đây
Học phí Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Học phí Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông năm 2023 – 2024 như sau:
- Chương trình đại trà chính quy: Trung bình từ 24.500.000 đồng – 27.800.000 đồng/năm học (tùy từng ngành học).
- Lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm thực hiện theo quy định của Nhà nước, tăng không quá 15%/năm.
THAM KHẢO: Học phí Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông chi tiết
Giảng viên và cơ sở vật chất của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Cơ sở vật chất
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông được xem là ngôi trường có cơ sở vật chất khang trang, hiện đại bậc nhất trong số các trường đại học, cao đẳng ở nước ta. Mỗi phòng học, phòng thực hành đều được trang bị các thiết bị tân tiến nhất nhằm giúp sinh viên tiếp cận nhanh chóng với công nghệ hiện đại. Khu kí túc xá có nhiều tiện ích, đáp ứng được 100% nhu cầu sinh hoạt, ăn ở của sinh viên. Ngoài ra, trường cũng sở hữu khuôn viên xanh – sạch – đẹp cùng khu vệ sinh được mệnh danh là đẹp nhất “Vịnh Bắc Bộ”.
Bộ phận giảng dạy của trường được tổ chức thành năm khoa chuyên ngành, bao gồm:
- Khoa Công nghệ thông tin 2.
- Khoa Kỹ thuật điện tử 2.
- Khoa Viễn thông 2.
- Khoa Quản trị Kinh doanh 2.
- Khoa Cơ bản 2.
Bộ phận quản lý của trường bao gồm năm phòng và hai trung tâm, bao gồm:
- Phòng Tổ chức Hành chính.
- Phòng Đào tạo & Khoa học Công nghệ.
- Phòng Giáo vụ.
- Phòng Công tác Sinh viên.
- Phòng Kinh tế Tài chính.
- Trung tâm Khảo thí & Đảm bảo Chất lượng Giáo dục.
- Trung tâm Cơ sở vật chất & Dịch vụ.
Đội ngũ giảng viên
Trường có tổng cộng hơn 92 cán bộ giảng dạy, với phân bố trình độ như sau:
- 08 giảng viên đang là Nghiên cứu sinh.
- 34 giảng viên đã có trình độ Thạc sĩ.
- 50 giảng viên là cán bộ có trình độ Đại học và đang theo học sau Đại học.
Đây là đội ngũ giảng viên tài năng, với kiến thức chuyên môn sâu rộng và kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực. Sự xuất sắc này đã góp phần xây dựng và củng cố vị thế của trường trong việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cho cả tỉnh và quốc gia.
Bình luận của bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được Thongtintuyensinh247.com đón đợi và quan tâm.
Cảm ơn các bạn!