Loading...

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Thành phố Hồ Chí Minh (Cơ sở 2) và thông tin tuyển sinh

Học viện Bưu chính Viễn thông được thành lập vào năm 1953 dưới tên gọi trường Đại học Bưu điện – Vô tuyến điện. Sau đó, vào ngày 11 tháng 7 năm 1997, trường đã hợp nhất bốn đơn vị là Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện, Viện Kinh tế Bưu điện, Trung tâm Đào tạo Bưu chính – Viễn thông 1 và Trung tâm Đào tạo Bưu chính – Viễn thông 2. Từ đó, trường đã chính thức đổi tên thành Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông.

hv cong nghe buu chinh vien thong cs2

Tổng quan

  • Tên: Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông – Cơ sở tại TP. Hồ Chí Minh(Posts and Telecommunications Institute of Technology (PTIT))
  • Địa chỉ:
    • Cơ sở Quận 1: 11 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Đakao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh
    • Cơ sở Quận 9: 97 Man Thiện, Phường Hiệp Phú, Quận 9, TP. Hồ Chí Minh
  • Đơn vị lãnh đạo: TS. Tân Hạnh, chức vụ: Phó Giám đốc Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông, Phụ trách Cơ sở tại TP. Hồ Chí Minh
  • Mã trường: BVH (phía bắc) và BVS (phía nam)
  • Email: hvbcvthcm@ptithcm.edu.vn

Thông tin tuyển sinh của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

Đối tượng tuyển sinh

a) Quy định chung:

  • Đối tượng dự tuyển bao gồm: các thí sinh đã hoàn thành trung học phổ thông (THPT) tại Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp tương đương của nước ngoài được công nhận; và đã đạt đủ yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa cấp THPT theo quy định pháp luật.
  • Sức khỏe phù hợp với học tập.
  • Đáp ứng các điều kiện khác theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Học viện.

b) Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT năm 2023: Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023 với các bài thi/môn thi theo tổ hợp xét tuyển tương ứng các ngành của Học viện.

c) Phương thức xét tuyển kết hợp: Thí sinh cần đáp ứng yêu cầu quy định chung và thêm một trong các điều kiện sau:

  • Có Chứng chỉ quốc tế SAT, trong thời hạn 02 năm, điểm từ 1130/1600 trở lên hoặc ATC từ 25/36 trở lên; và có điểm trung bình chung học tập từ lớp 10 đến lớp 12 hoặc học kỳ 1 lớp 12 từ 7,5 trở lên và hạnh kiểm Khá trở lên.
  • Có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 02 năm, IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL iBT 65 trở lên hoặc TOEFL ITP 513 trở lên; và có điểm trung bình chung học tập từ lớp 10 đến lớp 12 hoặc học kỳ 1 lớp 12 từ 7,5 trở lên và hạnh kiểm Khá trở lên.
  • Đạt giải Khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc đã tham gia kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương (TW) các môn Toán, Lý, Hóa, Tin học và có điểm trung bình chung học tập từ lớp 10 đến lớp 12 hoặc học kỳ 1 lớp 12 từ 7,5 trở lên và hạnh kiểm Khá trở lên.
  • Là học sinh chuyên các môn Toán, Lý, Hóa, Tin học của trường THPT chuyên toàn quốc hoặc hệ chuyên thuộc các trường THPT trọng điểm quốc gia; và có điểm trung bình chung học tập từ lớp 10 đến lớp 12 hoặc học kỳ 1 lớp 12 từ 8,0 trở lên và hạnh kiểm Khá trở lên.

d) Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả bài thi đánh giá năng lực hoặc đánh giá tư duy: Thí sinh cần đáp ứng yêu cầu quy định chung và thêm một trong các điều kiện sau:

  • Điểm thi đánh giá năng lực của Đại học quốc gia Hà Nội năm 2023 từ 80 điểm trở lên.
  • Điểm thi đánh giá năng lực của Đại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh năm 2023 từ 700 điểm trở lên.
  • Điểm thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2023 từ 60 điểm trở lên.

Phạm vi tuyển sinh

Học viện tuyển sinh trên phạm vi cả nước (thí sinh đăng ký xét tuyển vào Cơ sở đào tạo nào thì sẽ theo học tại Cơ sở đó – BVH hoặc BVS) và quốc tế.

Phương thức tuyển sinh

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông áp dụng 04 phương thức tuyển sinh cho hệ đại học chính quy, bao gồm:

  • Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
  • Xét tuyển dựa vào kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT.
  • Xét tuyển kết hợp giữa kết quả học tập ở bậc THPT với một trong các loại Chứng chỉ quốc tế hoặc Thành tích cá nhân trong các kỳ thi tuyển chọn học sinh giỏi hoặc Thành tích học tập tại các trường THPT chuyên.
  • Xét tuyển dựa vào kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy như

Các ngành tuyển sinh

Dựa vào đề án tuyển sinh, trường đã quy định chuyên ngành đào tạo cùng những chỉ tiêu cụ thể như sau:

Tên Ngành Chỉ tiêu(Theo KQ thi THPT) Chỉ tiêu(Theo PT kết hợp) Chỉ tiêu(Theo KQ ĐGNL, ĐGTD Mã ngành
Ngành Công nghệ thông tin 115 SV 25 SV 30 SV 7480201
Ngành An toàn thông tin 35 SV 10 SV 15 SV 7480202
Ngành Công nghệ kỹ thuật Điện điện tử 70 SV 5 SV 5 SV 7510301
Ngành Kỹ thuật Điện tử viễn thông 70 SV 5 SV 5 SV 7520207
Ngành Công nghệ đa phương tiện 75 SV 5 SV 10 SV 7329001
Ngành Marketing 50 SV 10 SV 10 SV 7340115
Ngành Quản trị kinh doanh 35 SV 5 SV 5 SV 7340101
Ngành Kế toán 55 SV 5 SV 5 SV 7340301
Ngành Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hoá 65 SV 5 SV 5 SV 7520216
Ngành Công nghệ Internet vạn vật 65 SV 5 SV 5 SV 7520208

 

Điểm chuẩn của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông cơ sở 2, Thành phố Hồ Chí Minh qua các năm

Năm học vừa qua, Trường đã công bố mức điểm chuẩn đầu vào cùng với những quy định về tuyển sinh đối với mỗi ngành nghề khác nhau. Cụ thể:

Ngành đào tạo Mã ngành Điểm chuẩn trúng tuyển Thứ tự nguyện vọng (TINV) trúng tuyển khi thí sinh có điểm xét tuyển bằng mức điểm trúng tuyển (*)
CƠ sở ĐÀO TẠO PHÍA BẮC (mã BVH)
Kỹ thuật Điện tử viễn thông 7520207 25,60 TTNV-=3
Công nghệ kỹ thuật Điện điện tử 7510301 25,10 TTNV–2
Công nghệ thông tin 7480201 27.25 TTNV=1
An toàn thông tin 7480202 26.70 TTNT-==3
Khoa học máy tính 7480101 26,90 TTNV==2
Công nghệ đa phương tiện 7329001 26,45 TTNV ==3
Truyền thông đa phương tiện 7320104 26,20 TTNT=1
Báo chi 7320101 24.40 TTNV==3
Quản trị kinh doanh 7340101 25,55 TTNV =1
Thương mại điện tử 7340122 26,35 TTNV==3
Marketing 7340115 26,10 TTNV-=2
Kế toán 7340301 25,35 TTNV<=8
Công nghệ tài chính (Fintech) 7340205 25,85 TTNV–6
CƠ SỞ ĐÀO TẠO PHÍA NAM (mã BVS)
Kỹ thuật Điện tử viễn thông 7520207 21,00 TTNV-=3
Công nghệ Intemer vạn vật (IoT) 7520208 20,70 TTNV=1
Công nghệ kỹ thuật Điện điện tử 7510301 19,00a TTNV–2
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hoá 7520226 19,05 TTNV=1
Công nghệ thông tin 7480201 25,85 TTNV==7
An toàn thông tin 7480202 25,05 TTNV==7
Công nghệ đa phương tiện 7329001 24,25 TTNV–8
Quản trị kinh doanh 7340101 21,70 TTNV<3
Marketing 7340115 24,85 TTNV–7
Kế toán 7340301 22,90 TTNV==7

Mức điểm chuẩn dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng thêm từ 1 đến 3 điểm so với năm học trước đó.

Học phí của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông cơ sở 2, Thành phố Hồ Chí Minh

Học phí Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông TP.HCM cho hệ đại học chính quy đại trà dao động từ khoảng 22.000.000 VNĐ – 24.000.000 VNĐ/năm học, tùy thuộc vào ngành học.

Mức học phí dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng 500.000 đến 1.500.000 VND/học kỳ so với năm học trước đó.

Giảng viên và cơ sở vật chất của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

Cơ sở vật chất

  • Bộ phận giảng dạy của trường gồm có 05 khoa. Bao gồm : Khoa Công nghệ thông tin 2;Khoa Kỹ thuật điện tử 2; Khoa Viễn thông 2; Khoa Quản trị Kinh doanh 2 và Khoa Cơ bản 2.
  • Bộ phận quản lý gồm có 05 phòng và 02 trung tâm. Bao gồm : Phòng Tổ chức Hành chính; Phòng Đào tạo & Khoa học Công nghệ; Phòng Giáo vụ; Phòng Công tác Sinh viên; Phòng Kinh tế Tài chính; Trung tâm Khảo thí & Đảm bảo Chất lượng Giáo dục và Trung tâm Cơ sở vật chất & Dịch vụ.

Đội ngũ giảng viên

Đội ngũ cán bộ có hơn 92 cán bộ, trong đó có:

  • 08 Nghiên cứu sinh
  • 34 Thạc sĩ
  • 50 cán bộ, giảng viên có trình độ Đại học và đang theo học sau Đại học

Đây là một đội ngũ giảng viên giỏi, có kiến thức chuyên môn sâu rộng và nhiều năm kinh nghiệm trong nghề. Điều này góp phần giúp trường từng bước khẳng định vị thế trên con đường đào tạo nghề của tỉnh, đất nước.

Học Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông  làm việc ở đâu

Theo kết quả khảo sát, 68,3% sinh viên tốt nghiệp Học viện đã có việc làm ngay sau khi tốt nghiệp, cho thấy họ đã tích cực tìm kiếm và xác định hướng nghề nghiệp từ khi còn học tập tại trường.

Khảo sát cũng cho thấy, sau khoảng thời gian từ 3-6 tháng sau khi tốt nghiệp, 24,4% sinh viên đã có việc làm. Tỷ lệ này giảm xuống 4,9% và 2,4% tương ứng cho thời gian từ 7-12 tháng và sau 12 tháng sau khi tốt nghiệp.

Bình luận của bạn:

Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được Thongtintuyensinh247.com đón đợi và quan tâm.

Cảm ơn các bạn!

*

*

Điểm chuẩn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Thành phố Hồ Chí Minh ( cơ sở 2) năm 2023-2024 cập nhật

Điểm chuẩn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông Thành phố Hồ Chí Minh ( cơ sở 2) năm 2023-2024 cập nhật 11/08/2023 | 9:18 am

Năm 2023, để trúng tuyển vào Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông, mức điểm chuẩn dao động từ 18,00 đến 25,10 điểm cho cơ sở đào tạo ở phía Nam. Ngành có điểm chuẩn cao nhất tại Học viện năm 2023 là ngành Công nghệ thông tin:  25,10 điểm Giới thiệu Tên: Học ...

Năm 2023, để trúng tuyển vào Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông, mức điểm chuẩn dao động từ 18,00 đến ...