Học viện Nông nghiệp Việt Nam là một trường đại học hàng đầu về lĩnh vực nông nghiệp và nguồn tài nguyên tự nhiên tại Việt Nam. Trường cung cấp các chương trình đào tạo đa dạng từ nông nghiệp, lâm nghiệp đến quản lý môi trường và phát triển nông thôn. Học viện Nông nghiệp đóng góp quan trọng trong việc nâng cao năng lực sản xuất nông nghiệp, bảo vệ tài nguyên đất đai và môi trường, đồng thời góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững của ngành nông nghiệp và nông thôn tại Việt Nam.
Tổng quan
- Tên trường: HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
- Tên trường tiếng anh: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
- Địa chỉ: Thị trấn Trâu Quỳ, Huyện Gia Lâm, Thành phố Hà Nội
- Mã trường: VNUA
- Email: webmaster@vnua.edu.vn
- Website: www.vnua.edu.vn
Thông tin tuyển sinh Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2023
Thời gian xét tuyển
Phương thức 1 (Tuyển thẳng):
- Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT từ năm 2021 trở về trước: Nhận hồ sơ xét tuyển từ 08/02/2022.
- Đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022: Thời gian xét tuyển được thực hiện theo lịch trình của phương thức 2, 3.
Phương thức 2 (Xét học bạ):
- Đợt 1: Nhận hồ sơ xét tuyển từ 01/03 – 29/04/2022.
- Đợt 2: Nhận hồ sơ xét tuyển từ 05/05 – 15/06/2022.
Phương thức 3 (Xét điểm thi tốt nghiệp THPT):
- Theo quy định, lịch trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo Đề án của Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 2/2023 đến cuối tháng 5/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Học viện Nông nghiệp tuyển sinh phạm vi trên cả nước với những đối tượng là Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
Phương thức tuyển sinh
Trường có 3 phương thức tuyển sinh:
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập tại các trường THPT, trường chuyên, năng khiếu (Xét học bạ).
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
Điều kiện xét tuyển
Phương thức 1
Tiêu chí xét tuyển thẳng áp dụng theo Đề án của Học viện đối với thí sinh tốt nghiệp THPT, đáp ứng được một trong các điều kiện sau:
- Tham gia đội tuyển quốc gia dự thi quốc tế gồm Olympic, khoa học và kỹ thuật; thí sinh đạt giải từ khuyến khích trở lên trong các kỳ thi học sinh giỏi, các môn thi khoa học và kỹ thuật cấp quốc gia; đạt giải nhất, nhì, ba và khuyến khích trong các môn thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố;
- Học lực đạt loại khá ít nhất 1 năm tại các trường THPT và có kết quả thi SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt tối thiểu từ 1050/1600 điểm hoặc ACT (American College Testing) đạt tối thiểu từ 22 điểm hoặc điểm thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.5 điểm hoặc các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố được tuyển thẳng vào:
- a) Chương trình quốc tế (Đào tạo bằng Tiếng Anh) các ngành: Công nghệ sinh học, Khoa học cây trồng, Kinh tế nông nghiệp, Kinh tế tài chính, Quản trị kinh doanh (và được bố trí học cùng sinh viên năm thứ 2 của chương trình đào tạo).
- b) Chương trình Anh quốc: Do Đại học GLASGOW CALEDONIAN UNIVERSITY (GCU) cấp bằng Cử nhân ngành Tài chính, Đầu tư, Bảo hiểm.
- c) Chương trình New Zealand: Do Đại học MASSEY UNIVERSITY cấp bằng Cử nhân ngành Kinh tế – Tài chính.
- Học lực đạt loại khá ít nhất 1 năm tại các trường THPT và có điểm kết quả thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trình độ IELTS 4.0 điểm, TOEFL iBT 30 điểm, TOEFL ITP 450 điểm, A2 Key (KET) Cambridge English hoặc có một trong các chứng chỉ tin học quốc tế: IC3, ICDL, MOS.
- Học lực đạt loại giỏi từ 4 học kỳ trở lên trong chương trình học THPT.
- Người nước ngoài/Người Việt Nam tốt nghiệp THPT ở nước ngoài có chứng nhận văn bằng của cơ quan có thẩm quyền được xét tuyển thẳng.
Phương thức 2
Điều kiện xét tuyển: Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cả năm lớp 11 (đối với đợt xét tuyển 1) hoặc lớp 12 (đối với các đợt xét tuyển sau) theo thang điểm 10 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển, cộng điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 20,0 điểm trở lên.
Phương thức 3
Điều kiện xét tuyển: Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 theo tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định. Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp là không điểm. Học viện sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT
Các ngành đào tạo Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2023-2024
Mã nhóm – Tên nhóm ngành | Tên ngành | Tên chuyên ngành | Tổ hợp xét tuyển |
HVN01Sư phạm công nghệ | Sư phạm Công nghệ | – Sư phạm Công nghệ | A00, A01, B00, D01 |
HVN02Trồng trọt và Bảo vệ thực vật | Bảo vệ thực vật | – Bảo vệ thực vật | A00, B00, B08, D01 |
Khoa học cây trồng | – Khoa học cây trồng– Khoa học cây trồng (Chương trình tiên tiến – Đào tạo bằng Tiếng Anh)– Chọn giống cây trồng– Khoa học cây dược liệu | ||
Nông nghiệp | – Nông học– Khuyến nông | ||
HVN03Chăn nuôithú y | Chăn nuôi | – Dinh dưỡng và công nghệ thức ăn chăn nuôi– Khoa học vật nuôi | A00, A01, B00, D01 |
Chăn nuôi thú y | – Chăn nuôi thú y | ||
HVN04Công nghệ kỹ thuậtcơ điện tử | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | – Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00, A01, C01, D01 |
Kỹ thuật điện | – Hệ thống điện– Điện công nghiệp | ||
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | – Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | ||
HVN05Công nghệ kỹ thuật ô tô | Công nghệ kỹ thuật ô tô | – Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00, A01, C01, D01 |
Kỹ thuật cơ khí | – Cơ khí nông nghiệp– Cơ khí thực phẩm– Cơ khí chế tạo máy | ||
HVN06Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | – Sản xuất và quản lý sản xuất rau hoa quả trong nhà có mái che– Thiết kế và tạo dựng cảnh quan– Marketing và thương mại– Nông nghiệp đô thị | A00, A09, B00, C20 |
HVN07Công nghệ sinh học | Công nghệ sinh dược | – Công nghệ sinh dược | A00, B00, B08, D01 |
Công nghệ sinh học | – Công nghệ sinh học– Công nghệ sinh học (Chương trình chất lượng cao – Đào tạo bằng Tiếng Anh)– Công nghệ sinh học nấm ăn và nấm dược liệu | ||
HVN08Công nghệ thông tinvà truyền thông số | Công nghệ thông tin | – Công nghệ thông tin– Công nghệ phần mềm– Hệ thống thông tin– An toàn thông tin | A00, A01, A09, D01 |
Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo | – Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo | ||
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | – Mạng máy tính– Truyền thông | ||
HVN09Công nghệ bảo quản, chế biến và quản lý chất lượng an toàn thực phẩm | Công nghệ thực phẩm | – Công nghệ thực phẩm– Quản lý chất lượng & an toàn thực phẩm | A00, A01, B00, D07 |
Công nghệ và kinh doanh thực phẩm | – Công nghệ và kinh doanh thực phẩm | ||
Công nghệ sau thu hoạch | – Công nghệ sau thu hoạch | ||
HVN10Kế toán – Tài chính | Kế toán | – Kế toán kiểm toán– Kế toán | A00, A09, C20, D01 |
Tài chính – Ngân hàng | – Tài chính – Ngân hàng | ||
HVN11Khoa học đất | Khoa học đất | – Khoa học đất | A00, B00, B08, D07 |
HVN12Kinh tế và quản lý | Kinh tế | – Kinh tế– Kinh tế phát triển | A00, C04, D01, D10 |
Kinh tế đầu tư | – Kinh tế đầu tư– Kế hoạch và đầu tư | ||
Kinh tế tài chính | – Kinh tế tài chính– Kinh tế tài chính (Chương trình chất lượng cao – Đào tạo bằng Tiếng Anh)– Kinh tế tài chính (Chương trình New Zealand với ĐH Massey University) | ||
Kinh tế số | – Kinh tế và kinh doanh số | ||
Quản lý kinh tế | – Quản lý kinh tế | ||
HVN13Kinh tế nông nghiệp | Kinh tế nông nghiệp | – Kinh tế nông nghiệp– Kinh tế nông nghiệp (Chương trình chất lượng cao – Đào tạo bằng Tiếng Anh)– Kinh tế và quản lý tài nguyên môi trường | A00, B00, D01, D10 |
HVN14Luật | Luật | – Luật kinh tế | A00, C00, C20, D01 |
HVN15Khoa học môi trường | Khoa học môi trường | – Khoa học môi trường | A00, B00, D01, D07 |
HVN16Công nghệ kỹ thuật môi trường | Công nghệ kỹ thuật môi trường | – Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00, B00, D01, D07 |
HVN17Ngôn ngữ Anh | Ngôn ngữ Anh | – Ngôn ngữ Anh | D01, D07, D14, D15 |
HVN18Nông nghiệp công nghệ cao | Nông nghiệp công nghệ cao | – Nông nghiệp công nghệ cao | A00, B00, B08, D01 |
HVN19Quản lý đất đai và bất động sản | Quản lý bất động sản | – Quản lý bất động sản | A00, A01, B00, D01 |
Quản lý đất đai | – Quản lý đất đai | ||
Quản lý tài nguyên và môi trường | – Quản lý tài nguyên và môi trường | ||
HVN20Quản trị kinh doanh và du lịch | Quản lý và phát triển du lịch | – Quản lý và phát triển du lịch | A00, A09, C20, D01 |
Quản lý và phát triển nguồn nhân lực | – Quản lý và phát triển nguồn nhân lực | ||
Thương mại điện tử | – Thương mại điện tử | ||
Quản trị kinh doanh | – Quản trị kinh doanh– Quản trị kinh doanh (Chương trình tiên tiến – Đào tạo bằng Tiếng Anh)– Quản trị marketing– Quản trị tài chính | ||
HVN21Logistics & quản lý chuỗi cung ứng | Logistics & quản lý chuỗi cung ứng | – Logistics & quản lý chuỗi cung ứng | A00, A09, C20, D01 |
HVN22Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp | Sư phạm Kỹ thuật nông nghiệp | – Sư phạm KTNN hướng giảng dạy– Sư phạm KTNN và khuyến nông | A00, A01, B00, D01 |
HVN23Thú y | Thú y | – Thú y | A00, A01, B00, D01 |
HVN24Thủy sản | Bệnh học thủy sản | – Bệnh học thủy sản | A00, B00, D01, D07 |
Nuôi trồng thủy sản | – Nuôi trồng thủy sản | ||
HVN25Xã hội học | Xã hội học | – Xã hội học | A00, C00, C20, D01 |
Điểm chuẩn Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2023-2024
Dựa vào đề án tuyển sinh của Học viện Nông nghiệp Việt Nam mà mức điểm chuẩn của từng ngành năm 2022-2023 điều có sự thay đổi so với năm 2021. Cụ thể được tổng hợp trong bảng sau đây :
Điểm chuẩn Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam năm 2023 | |||
STT | Nhóm ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm trúng tuyển |
HVN01 | Thú y | A00; A01; B00; D01 | 19,0 |
HVN02 | Chăn nuôi thú y – thuỷ sản | A00; B00; B08; D01 | 17,0 |
HVN03 | Nông nghiệp sinh thái và Nông nghiệp đô thị | A00; A09; B00; D01 | 17,0 |
HVN04 | Công nghệ kỹ thuật ô tô và Cơ điện tử | A00; A01; A09; D01 | 24,0 |
HVN05 | Kỹ thuật cơ khí | A00; A01; A09; D01 | 22,0 |
HVN06 | Kỹ thuật điện, Điện tử và Tự động hoá | A00; A01; A09; D01 | 23,0 |
HVN07 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00; A09; C20; D01 | 24,5 |
HVN08 | Quản trị kinh doanh, Thương mại và Du lịch | A00; A09; C20; D01 | 22,5 |
HVN09 | Công nghệ sinh học và Công nghệ dược liệu | A00; B00; B08; D01 | 18,0 |
HVN10 | Công nghệ thực phẩm và Chế biến | A00; B00; D07; D01 | 19,0 |
HVN11 | Kinh tế và Quản lý | A00; C04; D07; D01 | 18,0 |
HVN12 | Xã hội học | A09; C00; C20; D01 | 17,0 |
HVN13 | Luật | A09; C00; C20; D01 | 21,5 |
HVN14 | Công nghệ thông tin và Kỹ thuật số | A00; A01; A09; D01 | 22,0 |
HVN15 | Quản lý đất đai, Bất động sản và Môi trường | A00; A01; B00; D01 | 17,0 |
HVN16 | Khoa học môi trường | A00; A01; B00; D01 | 16,5 |
HVN17 | Ngôn ngữ Anh | D01; D07; D14; D15 | 20,0 |
HVN18 | Sư phạm công nghệ | A00; A01; B00; D01 | 19,0 |
XEM THÊM: Điểm chuẩn Học viện Nông nghiệp Việt Nam những năm gần đây
Học phí Học viện Nông nghiệp Việt Nam năm 2023
Tùy thuộc vào từng lĩnh vực chuyên môn, học phí của trường sẽ thể hiện sự biến đổi cụ thể như sau:
- Nhóm ngành nông, lâm, thủy sản: Bao gồm các ngành như Khoa học cây trồng, Bảo vệ thực vật, Nông nghiệp, Chăn nuôi, Nuôi trồng thủy sản, Kinh tế nông nghiệp, … với mức học phí là 11.600.000 VND/năm.
- Nhóm ngành KHXH và quản lý: Bao gồm các ngành như Kinh tế, Quản lý đất đai, Kế toán, Quản trị kinh doanh, Xã hội học, Ngôn ngữ Anh, … có mức học phí là 13.450.000 VND/năm.
- Kỹ thuật và Công nghệ: Bao gồm các ngành như Công nghệ sinh học, Công nghệ thông tin, Cơ điện, Môi trường, … có mức học phí là 16.000.000 VND/năm.
- Công nghệ thực phẩm: Với ngành Công nghệ thực phẩm, mức học phí dự kiến là 16.700.000 triệu/năm.
- Thú y: Ngành Thú y có mức học phí dự kiến là 19.800.000 triệu/năm.
Tuy nhiên, trong năm học 2023 – 2024, dự kiến mức học phí sẽ tăng từ 500.000 đến 1.500.000 VND/học kỳ so với năm học trước đó, phụ thuộc vào từng ngành.
ĐỌC THÊM: Học phí Học viện Nông nghiệp
Giảng viên và cơ sở vật chất Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Đội ngũ giảng viên
Học viện Nông nghiệp tự hào về đội ngũ giảng viên chất lượng và đạt chuẩn. Tất cả giảng viên đều là cán bộ cơ hữu và đáp ứng đầy đủ yêu cầu về chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm. Theo thống kê, trường có tổng cộng 206 giảng viên, gồm 7 tiến sĩ khoa học, 139 thạc sĩ và 60 kỹ sư, cử nhân đại học. Đội ngũ này đóng vai trò then chốt trong việc xây dựng và phát triển Học viện Nông nghiệp Việt Nam, đảm bảo chất lượng giảng dạy và nghiên cứu.
Cơ sở vật chất
Về cơ sở vật chất, trường có tổ chức gồm 13 Khoa, 9 Phòng ban, 13 Viện và Trung tâm. Trường cung cấp tổng cộng 29 chương trình đào tạo đại học và 24 chương trình đào tạo sau đại học. Điều này cho thấy trường có một đa dạng hóa và phong phú trong việc cung cấp các khóa học và chương trình học cho sinh viên. Cơ sở vật chất đáp ứng đầy đủ các yêu cầu cần thiết để hỗ trợ quá trình học tập và nghiên cứu của sinh viên, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển và tiến bộ trong lĩnh vực nông nghiệp.
Bình luận của bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu dưới đây rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến của bạn đều được Thongtintuyensinh247.com đón đợi và quan tâm.
Cảm ơn các bạn!