ĐH Công nghệ Sài Gòn (STU) là trường ĐH tư thục được thành lập vào ngày 24/09/1997. Trường quyết tâm trở thành một trong những trường tư thục hàng đầu cả nước, sản sinh những cá nhân xuất sắc, có tài năng và phẩm chất, sẵn sàng đóng góp cho sự phát triển giàu đẹp của Tổ quốc.
Tổng quan trường Đại học Công nghệ Sài Gòn
- Tên trường: Đại học Công nghệ Sài Gòn
- Tên trường tiếng Anh: Saigon Technology University (STU)
- Địa chỉ: số 180 Cao Lỗ, Phường 4, Quận 8, Tp. Hồ Chí Minh.
- Website: http://www.stu.edu.vn/
- Mã tuyển sinh: DSG
- Email tuyển sinh: vpts@stu.edu.vn
Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn năm 2023
Thời gian xét tuyển
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển của trường bắt đầu từ tháng 3/2023 đến cuối tháng 10/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
- Đối tượng: đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, có nền tảng sức khỏe tốt.
- Phạm vi: tuyển sinh trong toàn quốc.
Phương thức tuyển sinh
Nhà trường áp dụng 4 phương thức tuyển sinh như sau:
- PT1: Xét điểm học bạ 5 kì.
- PT2: Xét ĐTB lớp 12 của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (THXT).
- PT3: Xét KQ thi THPT QG năm 2023.
- PT4: Xét KQ thi ĐGNL do ĐHQG TP.HCM tổ chức năm 2023.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Được quy định cụ thể với từng PT xét tuyển như sau:
- Với thí sinh xét tuyển học bạ THPT (PT1 và PT2): điểm xét tuyển tối thiểu là 18.0 điểm.
- Với PT3 và PT4: điểm xét tuyển ít nhất phải bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT, ĐH Công nghệ Sài Gòn quy định. Thông báo cụ thể sẽ được cập nhật trên website sau khi có KQ thi THPT và ĐGNL.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Áp dụng theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT. Chi tiết cụ thể xem thêm tại Đề án tuyển sinh năm 2023 của trường.
Các ngành tuyển sinh Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Theo phương thức khác | ||||
1 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử – chuyên ngành:
|
20 | 80 |
|
2 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông – chuyên ngành:
|
20 | 80 |
|
3 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 120 | 480 |
|
4 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm – chuyên ngành:
|
60 | 240 |
|
5 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 60 | 240 |
|
6 | 7340101 | Quản trị kinh doanh – chuyên ngành:
|
140 | 560 |
|
7 | 7210402 | Thiết kế công nghiệp – chuyên ngành:
|
20 | 80 |
|
8 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử – chuyên ngành:
|
20 | 80 |
|
Điểm chuẩn Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn năm 2022
Mã ngành | Tên ngành | Điểm chuẩn |
7510203 | Công nghệ Kỹ thuật Cơ – Điện tử | 15 |
7510301 | Công nghệ Kỹ thuật Điện – Điện tử | 15 |
7510302 | Công nghệ Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông | 15 |
7480201 | Công nghệ Thông tin | 21.5 |
7540101 | Công nghệ Thực phẩm | 15 |
7340101 | Quản trị Kinh doanh | 15 |
7580201 | Kỹ thuật Xây dựng | 15 |
7210402 | Thiết kế Công nghiệp | 15 |
Học phí Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn năm 2023
Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2023, dự kiến sinh viên sẽ phải đóng từ 17.000.000 – 22.000.000 VNĐ/học kỳ. Mức thu này tăng 10%, đúng theo quy định của Bộ GD&ĐT. Tuy nhiên, trên đây chỉ là mức thu dự kiến, ban lãnh đạo trường Đại học Công nghệ Sài Gòn sẽ công bố cụ thể mức học phí ngay khi đề án tăng/giảm học phí được bộ GD&ĐT phê duyệt.
Giảng viên và cơ sở vật chất Trường Đại học Công nghệ Sài Gòn
Đội ngũ cán bộ: Trường hiện có gần 300 cán bộ và giảng viên, bao gồm 1 giáo sư, 9 phó giáo sư, 50 tiến sĩ, 217 thạc sĩ và 20 cử nhân.
Cơ sở vật chất: Trường có 2 cơ sở, trong đó, cơ sở 1 nằm ở quận 8 với diện tích sử dụng hơn 6000m2, bao gồm 89 phòng học, 2 giảng đường, hội trường lớn, 74 phòng thí nghiệm, và ký túc xá với hơn 600 chỗ ở.
Thu Minh