Tổng quan
- Tên trường: Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
- Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City Open University (HCMOU)
- Địa chỉ:
- Số 35, 37 đường Hồ Hảo Hớn, Phường Cô Giang, Quận 1
- Số 97 đường Võ Văn Tần, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3
- Mã tuyển sinh: MBS
Thông tin tuyển sinh Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước.
Phương thức tuyển sinh
- Nhóm các phương thức xét tuyển theo kế hoạch của Bộ GDĐT .
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT;
Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
- Nhóm các phương thức theo kế hoạch xét tuyển riêng của Trường, các phương thức xét tuyển được ưu tiên theo thứ tự như sau:
Phương thức 1: Ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh có:
+ Bài thi tú tài quốc tế (IB) tổng điểm 26 trở lên.
+ Chứng chỉ quốc tế A-level của trung tâm khảo thí ĐH Cambridge (Anh) theo điểm 3 môn thi (trở lên) đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ C trở lên.
+ Kết quả kỳ thi SAT đạt từ 1100/1600.
Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển Học sinh Giỏi (HSG) THPT theo thứ tự như sau:
+ Ưu tiên xét tuyển HSG các Trường THPT nhóm 1 có chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế theo quy định;
+ Ưu tiên xét tuyển HSG các Trường THPT nhóm 2 có chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế theo quy định;
+ Ưu tiên xét tuyển HSG các Trường THPT nhóm 1;
+ Ưu tiên xét tuyển HSG các Trường THPT nhóm 2.
Phương thức 3: Ưu tiên xét tuyển kết quả học tập THPT có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế theo quy định.
Điều kiện đăng ký:
- Thí sinh thỏa mãn các điều kiện của Phương thức 4;
- Có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế trong thời hạn 02 năm:
+ Các ngành Ngôn ngữ: IELTS đạt 6.0 (hoặc các chứng chỉ khác có mức điểm quy đổi tương đương tại phụ mục đính kèm).
+ Các ngành còn lại: IELTS đạt 5.5 (hoặc các chứng chỉ khác có mức điểm quy đổi tương đương tại phụ mục đính kèm).
Phương thức 4: Xét tuyển kết quả học tập THPT (Học bạ).
Điều kiện: Tổng Điểm trung bình môn học các môn trong tổ hợp xét tuyển (Điểm Đăng ký xét tuyển – không bao gồm điểm ưu tiên) phải đạt từ 18,0 (mười tám) điểm trở lên đối với các ngành Công nghệ sinh học (chương trình chuẩn và chất lượng cao), Công tác xã hội, Xã hội học, Đông Nam Á học; các ngành còn lại từ 22,0 (hai mươi hai) điểm trở lên.
- Nhóm phương thức xét tuyển điểm thi đánh giá năng lực
Phương thức 1: Kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2024 của Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh.
Phương thức 2: Kỳ thi Đánh giá đầu vào đại học trên máy tính năm 2024.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
- Kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào trên máy tính năm 2024 (V-SAT).
Thí sinh đạt ngưỡng đầu vào khi có tổng điểm 03 môn trong tổ hợp xét tuyển (không nhân hệ số và không bao gồm điểm ưu tiên) lớn hơn bằng 17 điểm thang điểm 30 (hoặc 255 điểm thang điểm 450). Trường hợp thí sinh dự thi nhiều đợt tại cùng một hoặc nhiều trường khác nhau, thí sinh chọn tổ hợp điểm cao nhất trong các kỳ thi tuyển
- Kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
- Thí sinh đạt ngưỡng đầu vào 700 điểm (thang điểm 1200, không bao gồm điểm ưu tiên đối tượng và khu vực theo).
- Thí sinh được hưởng điểm ưu tiên đối tượng và khu vực theo quy định tuyển sinh hiện hành của Bộ GD&ĐT và của Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh.
Chỉ tiêu và các ngành tuyển sinh Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024
Trường Đại học Mở Hà Nội dự kiến tuyển sinh đại học theo 3 nhóm phương thức với 5,300 chỉ tiêu. Trường tuyển sinh các ngành như sau:
STT | Ngành/ Chương trình | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
A | Chương trình chuẩn | ||
1 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | A01, D01, D14, D78 |
2 | Ngôn ngữ Trung Quốc (1) | 7220204 | D01-D06, D78-D83 |
3 | Ngôn ngữ Nhật (1) | 7220209 | |
4 | Ngôn ngữ Hàn Quốc (1) | 7220210 | |
5 | Kinh tế | 7310101 | A00, A01, D07, D01 |
6 | Xã hội học | 7310301 | A01, C00, D01-D06, D78-D83 |
7 | Đông Nam Á học | 7310620 | |
8 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, D01, D07 |
9 | Marketing | 7340115 | |
10 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | |
11 | Tài chính Ngân hàng | 7340201 | |
12 | Bảo hiểm | 7340204 | |
13 | Công nghệ Tài chính | 7340205 | |
14 | Kế toán | 7340301 | |
15 | Kiểm toán | 7340302 | |
16 | Quản lý công | 7340403 | |
17 | Quản trị nhân lực | 7340404 | A00, C03, D01, A01 |
18 | Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | A00, A01, D01, D07 |
19 | Luật | 7380101 | A00, A01, C00, D01, D03, D05, D06 |
20 | Luật kinh tế | 7380107 | |
21 | Công nghệ sinh học | 7420201 | A00, D07, A02, B00 |
22 | Khoa học dữ liệu (2) | 7460108 | |
23 | Khoa học máy tính (2) | 7480101 | |
24 | Công nghệ thông tin (2) | 7480201 | A00, D07, A01, B00 |
25 | Trí tuệ nhân tạo (2) | 7480107 | A00, A01, D01, D07 |
26 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (2) | 7510102 | |
27 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | |
28 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | A01, C00, D01-D06, D78-D83 |
29 | Quản lý xây dựng (2) | 7580302 | A00, A01, D01, D07 |
30 | Công tác xã hội | 7760101 | A01, C00, D01-D06, D78-D83 |
31 | Du lịch | 7810101 | A00, C03, D01, A01 |
32 | Tâm lý học | 7310401 | A01, C00, D01-D06, D78-D83 |
B | Chương trình chất lượng cao | ||
1 | Ngôn ngữ Anh | 7220201C | A01, D01, D14, D78 |
2 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204C | D01-D06, D78-D83 |
3 | Ngôn ngữ Nhật | 7220209C | |
4 | Kinh tế | 7310101C | D07, A01, D01, D96 |
5 | Quản trị kinh doanh | 7340101C | |
6 | Tài chính ngân hàng | 7340201C | |
7 | Kế toán | 7340301C | |
8 | Kiểm toán | 7340302C | |
9 | Luật kinh tế | 7380107C | D07, A01, D01, D14 |
10 | Công nghệ sinh học | 7420201C | D08, A01, B00, D07 |
11 | Khoa học máy tính (2) | 7480101C | A00, D01, D07,A01 |
12 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (2) | 7510102C |
Ghi chú:
(1) Môn Ngoại ngữ hệ số 2;
(2) Môn Toán hệ số 2;
- Các ngành Ngôn ngữ Trung Quốc (đại trà, chất lượng cao), Ngôn ngữ Nhật (đại trà, chất lượng cao), Ngôn ngữ Hàn Quốc, Đông Nam Á học, Công tác xã hội, Xã hội học: Ngoại ngữ gồm Anh, Nga, Pháp, Đức, Nhật, Trung, Hàn Quốc.
- Các ngành Luật và Luật kinh tế, ngoại ngữ gồm Anh, Pháp, Đức, Nhật.
- Các ngành chương trình chất lượng cao môn Ngoại ngữ hệ số 2 (trừ Khoa học máy tính, Công nghệ kỹ thuật công trình xây và Công nghệ sinh học).
Giảng viên và cơ sở vật chất Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
Đội ngũ giảng viên
Hiện tại, Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh có 499 giảng viên, trong đó có 6 Giáo sư, 24 Phó Giáo sư, 136 Tiến sĩ và 301 Thạc sĩ và 32 giảng viên có trình độ Đại học đang giảng dạy tại trường. Đây là đội ngũ giảng viên cốt cán giúp đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh tiến gần hơn với mục tiêu phát triển.
Cơ sở vật chất
Phần lớn nguồn thu của trường đều dùng cho việc đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, do đó HCMCOU có chất lượng cơ sở hạ tầng rất cao. Trường đã đầu tư xây dựng hệ thống phòng học khang trang, hiện đại với đầy đủ trang thiết bị phục vụ cho việc học, phòng thí nghiệm và thực hành cũng được nhà trường tu sửa thường xuyên.
Thư viện được mở rộng gồm 1 phòng đọc tại Lầu 5 và 1 phòng đọc tại Lầu 6 với diện tích là 500 mét vuông, 200 chỗ ngồi. Thư viện tổ chức theo dạng mở hơn 500 chỗ, có mạng máy tính giúp sinh viên tra cứu tài liệu. Trong thư viện hiện có 40.000 bản sách giáo trình các ngành đào tạo, sách tham khảo, tạp chí và các luận văn đại học và cao học xuất sắc…
Hàng năm Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh dành trung bình 10% đến 15% kinh phí để trang bị các phòng thí nghiệm, đầu tư cho thư viện. Hiện nay hệ thống phòng thí nghiệm của trường đáp ứng được yêu cầu thí nghiệm thực tập của sinh viên theo chương trình đào tạo. Hiện nay, Khoa Công nghệ Sinh học có 08 phòng thí nghiệm và một trại thực nghiệm tại cơ sở Bình Dương, bao gồm: PTN Sinh học phân tử, PTN Công nghệ vi sinh, PTN Vi sinh thực phẩm, PTN Công nghệ thực phẩm, PTN Nuôi cấy mô, PTN Công nghệ tế bào, PTN Hóa – Môi trường, PTN Sinh hóa.