Thành lập từ ngày 16/12/1976, Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh là trường đại học Công lập trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Với lịch sử gần 50 năm xây dựng và phát triển, HUB hiện đang đào tạo hơn 13.000 sinh viên đang theo học đa dạng ở các bậc từ đại học, thạc sĩ, tiến sĩ.
Với lịch sử truyền thống lâu đời, HUB tự hào là chiếc nôi đào tạo ra hơn 50.000 cử nhân, thạc sĩ, tiến sĩ. Các thế hệ học viên, sinh viên này đang công tác và nắm nhiều trọng trách tại các cơ quan Đảng, chính quyền, Ngân hàng Nhà nước, các ngân hàng thương mại, các tổ chức tài chính, trường đại học, doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Tổng quan
- Tên trường: Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh (HUB)
- Tên tiếng Anh: Ho Chi Minh City University of Banking (HUB)
- Địa chỉ:
- Cơ sở Hàm Nghi: Số 39 đường Hàm Nghi, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
- Cơ sở Hoàng Diệu: Số 56 Hoàng Diệu II, quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh - Mã tuyển sinh: NHS
Thông tin tuyển sinh Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước.
Phương thức tuyển sinh
- Phương thức 1: Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Phương thức 2: Phương thức xét tuyển tổng hợp.
Thí sinh tốt nghiệp THPT vào các năm 2024, 2023 và thỏa các điều kiện sau:
- Thí sinh có điểm trung bình học tập học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 đạt từ 6.5 trở lên;
- Điểm quy đổi xét tuyển theo trung bình tổ hợp môn đăng ký HK1 – Lớp 11, HK2 – lớp 11 và HK1 – lớp 12 đạt từ 72 trở lên (không bao gồm bao gồm điểm ưu tiên đối tượng, khu vực và điểm quy đổi theo tiêu chí khác).
- Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) năm 2024.
Thí sinh tham gia kỳ thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính (V-SAT) năm 2024 và tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT; Có điểm trung bình học tập HK1, HK2 năm lớp 11 và HK1 năm lớp 12 đạt từ 6.5 trở lên.
- Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT.
Điểm xét tuyển bao gồm: kết quả điểm 3 bài thi/môn thi trong kỳ thi THPT năm 2024 theo tổ hợp đăng ký xét tuyển cho nhóm ngành/ngành/chương trình đào tạo; điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng của thí sinh (nếu có) được tính căn cứ vào Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hiện hành.
- Phương thức 5: Phương thức xét tuyển học bạ THPT và phỏng vấn (Áp dụng cho chương trình ĐHCQ quốc tế do đối tác cấp bằng và cử nhân Pathway).
- Xét điểm trung bình học tập học kỳ 1, học kỳ 2 năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12;
- Thí sinh sẽ tham gia phỏng vấn trực tiếp (bằng tiếng Anh và tiếng Việt) với Hội đồng tuyển sinh;
- Thí sinh được tuyển thẳng đặc cách vào học chuyên ngành (năm 2) khi đạt đủ các điều kiện sau:
- Có một trong các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn (tính đến ngày nộp) như sau: IELTS từ 5.5 trở lên; hoặc tương đương;
- Đạt điểm đánh giá của Hội đồng tuyển sinh từ 80% trở lên.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Trường sẽ thông báo ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào đối với từng ngành xét tuyển (nếu có) sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 trên trang tuyển sinh của Trường và theo lịch chung của Bộ GD&ĐT.
Chỉ tiêu tuyển sinh Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024
Ngành đào tạo | Tổ hợp môn xét tuyển | Tên phương thức xét tuyển | Chỉ tiêu |
A. Chương trình đại học chính quy chất lượng cao (tiếng Anh bán phần) | |||
Tài chính – ngân hàng (Chương trình định hướng công nghệ tài chính và chuyển đổi số) | A00, A01, D01, D07 | Phương thức 2, 3, 4 | 25,5 – 26% |
Kế toán chất lượng cao (Chương trình định hướng Digital Accounting) | A00, A01, A04, A05 | 5 – 5,5% | |
Quản trị kinh doanh chất lượng cao (Chương trình định hướng E Business) | A00, A01, D01, D07 | 8 – 8,5% | |
Hệ thống thông tin quản lý | A00, A01, D01, D07 | Phương thức 2 | 1,5% – 2% |
A00, A01, A04, A05 | Phương thức 3 | ||
A00, A01, D01, D07 | Phương thức 4 | ||
Kinh tế quốc tế | A00, A01, D01, D07 | Phương thức 2 | 1,5% – 2% |
A01, D07, D09, D10 | Phương thức 3 | ||
A00, A01, D01, D07 | Phương thức 4 | ||
Ngôn ngữ Anh (Theo tiêu chuẩn Anh ngữ chất lượng quốc tế) | A01, D01, D14, D15 | Phương thức 2 | 1,5% – 2% |
A01, D07, D09, D10 | Phương thức 3 | ||
A01, D01, D14, D15 | Phương thức 4 | ||
B. Chương trình đại học chính quy quốc tế song bằng | |||
Quản trị kinh doanh ( Chuyên ngành Quản trị kinh doanh; Tài chính; Marketing; Quản lý chuỗi cung ứng do ĐH Bolton-Anh quốc và HUB mỗi bên cấp 1 bằng cử nhân) | A01, A01, D01, D07 | Phương thức 2, 4 | 0,5 – 1% |
C. Chương trình đại học chính quy chuẩn | |||
- Tài chính – ngân hàng | A01; A01; D01; D07 | Phương thức 3, 4 | 11 – 11,5% |
+ Chương trình Tài chính | |||
+ Chương trình Ngân hàng | |||
+ Chương trình Công nghệ tài chính | |||
+ Chương trình Tài chính định lượng và quản trị rủi ro | |||
+ Chương trình Tài chính và Quản trị doanh nghiệp | |||
Quản trị kinh doanh | A01; A01; D01; D07 | Phương thức 3 | 5 – 5,5% |
A00, A01, D09, D10 | Phương thức 4 | ||
- Kế toán | 4 – 4,5% | ||
+Kế toán – Kiểm toán | A00, A01, A04, A05 | Phương thức 3 | |
+ Kiểm toán và quản lý rủi ro | A01; A01; D01; D07 | Phương thức 4 | |
- Kinh tế quốc tế | 4 – 4,5% | ||
+ Chương trình Kinh tế quốc tế | A00, A01, D09, D10 | Phương thức 3 | |
+ Chương trình Kinh tế và kinh doanh số | A01; A01; D01; D07 | Phương thức 4 | |
Marketing | A00, A01, D09, D10 | Phương thức 3 | 1 – 1,5% |
A01; A01; D01; D07 | Phương thức 4 | ||
Công nghệ tài chính (Fintech) | A00, A01, A04, A05 | Phương thức 3 | 1 – 1,5% |
A01; A01; D01; D07 | Phương thức 4 | ||
Kinh doanh quốc tế | A00, A01, D09, D10 | Phương thức 3 | 1 – 1,5% |
A01; A01; D01; D07 | Phương thức 4 | ||
Luật kinh tế | A01, A03, A07, A09 | Phương thức 3 | 5 – 5,5% |
A00, A01, D14, D01 | Phương thức 4 | ||
- Hệ thống thông tin quản lý | 4,5 – 5% | ||
+ Chuyên ngành Hệ thống thông tin doanh nghiệp và chuyển đổi số | A00, A01, A04, A05 | Phương thức 3 | |
+ Chuyên ngành Quản trị thương mại điện tử | A01; A01; D01; D07 | Phương thức 4 | |
- Ngôn ngữ Anh | 4,5 – 5% | ||
+ Chương trình Tiếng Anh thương mại | A00, A01, D09, D10 | Phương thức 3 | |
+ Chương trình Song ngữ Anh – Trung | A01, D01, D14, D15 | Phương thức 4 | |
Khoa học dữ liệu | A00, A01, A04, A05 | Phương thức 3 | 1 – 1,5% |
A01; A01; D01; D07 | Phương thức 4 | ||
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00, A01, A04, A05 | Phương thức 3 | 1 – 1,5% |
A01; A01; D01; D07 | Phương thức 4 | ||
D. Chương trình đại học chính quy quốc tế do đối tác cấp bằng và chương trình cử nhân Pathway | |||
Chương trình Đại học chính quy quốc tế do đối tác cấp bằng | Xét tuyển học bạ THPT và phỏng vấn | 4 – 4,5% | |
- Ngành Quản trị kinh doanh (Do ĐH Bolton – Anh Quốc cấp bằng) | |||
+ Chương trình quản trị kinh doanh | |||
+ Chương trình Quản lý chuỗi cung ứng | Chỉ tiêu còn lại | ||
+ Chương trình Marketing | |||
+ Chương trình Tài chính | |||
- Chương trình cử nhân Pathway | |||
+ Giai đoạn 1: Học tại HUB | |||
+ Giai đoạn 2: Học tại nước ngoài Sinh viên chọn một trong các Đại học liên kết với HUB |
Tổng chỉ tiêu: 4366
Đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh
Đội ngũ giảng viên
HUB có gần 500 cán bộ, giảng viên, nhân viên. Đội ngũ giảng viên bao gồm: 18 Phó Giáo sư, 142 Tiến sĩ và 239 Thạc sĩ được đào tạo tại các trường đại học có uy tín trong và ngoài nước, vừa là các chuyên gia, nhà nghiên cứu giàu kinh nghiệm, vừa là những thầy cô tận tâm với sinh viên. Trường có đội ngũ 100 giáo sư, tiến sĩ thỉnh giảng đến từ các trường đại học, viện nghiên cứu, tổ chức tài chính, doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Cơ sở vật chất
Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM có cơ sở vật chất khang trang, hiện đại với không gian xanh, thoáng mát, đáp ứng nhu cầu học tập, nghiên cứu, sinh hoạt, rèn luyện thể thao… của hơn 12.000 người học thường xuyên. Trường có 147 giảng đường, phòng học với diện tích và sức chứa đa dạng, được trang bị đầy đủ các trang thiết bị hiện đại phục vụ cho giảng dạy, học tập và tổ chức hội thảo.
Thư viện, trung tâm học liệu với diện tích sàn 6,666 m2 ; với gần 47,000 đầu sách, giáo trình, tài liệu tham khảo tiếng Việt và tiếng nước ngoài, gần 359,000 bản sách các loại, 20 máy tính trang bị riêng cho Thư viện được nối mạng tốc độ cao dùng để tra cứu internet và truy cập các cơ sở dữ liệu, phục vụ 600 người đọc cùng một thời điểm.
09 phòng máy tính (02 phòng tại SG, 07 phòng tại Thủ Đức) với khoảng 420 máy có cấu hình mạnh, được kết nối Internet, cài đặt các phần mềm chuyên dụng về tài chính, kế toán, quản trị doanh nghiệp, nghiệp vụ ngoại thương, hệ thống thông tin quản lý … phục vụ cho nhu cầu học tập, giảng dạy của sinh viên, giảng viên.