Trường Đại học Văn Hiến thành lập vào năm 1997 và khai giảng đầu tiên vào năm 1999. Trường chuyển đổi sang hoạt động tư thục vào năm 2016. Trải qua 21 năm phát triển, trường đã đạt được uy tín trong lĩnh vực đào tạo ở Việt Nam.
Mục tiêu của trường là hội nhập khu vực và tuân thủ chuẩn Quốc tế vào năm 2030. Trường hướng đến đào tạo sinh viên với “thành nhân trước thành danh” và áp dụng mô hình ứng dụng nghề nghiệp chuyên nghiệp.
Tổng quan về Trường Đại học Văn Hiến
- Tên trường: Trường Đại học Văn Hiến
- Tên trường tiếng Anh: Van Hien University (VHU)
- Địa chỉ: Số 665 – 667 – 669 Điện Biên Phủ, Phường 1, Quận 3, TP. HCM
- Website: http://vhu.edu.vn/
- Mã tuyển sinh: DVH
- Email tuyển sinh: info@vhu.edu.vn
Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Văn Hiến năm 2023
Thời gian xét tuyển
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 8/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Đại học Văn Hiến tổ chức tuyển sinh trên toàn quốc đối với tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT.
Phương thức xét tuyển
Sẽ có 5 phương thức xét tuyển được trường Đại học Văn Hiến áp dụng:
- Phương thức 01: Tuyển sinh theo kết quả Học bạ THPT HK1+HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12 hoặc HK1 + HK2 lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển; hoặc xét tuyển dựa trên điểm trung bình chung cả năm lớp 12 (đăng ký thông qua cổng thông tin chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
- Phương thức 02: Tuyển sinh theo kết quả kỳ thi Tốt nghiệp THPT.
- Phương thức 03: Xét kết quả bài kiểm tra đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (đăng ký thông qua cổng thông tin chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
- Phương thức 04: Xét tuyển thẳng theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Phương thức 05: Xét tuyển môn Ngữ văn và Thi tuyển môn cơ sở ngành và Chuyên ngành đối với ngành Thanh nhạc, Piano (đăng ký thông qua cổng thông tin chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Đối với phương thức xét tuyển học bạ sẽ có 4 hình thức xét tuyển, cụ thể:
- Hình thức 1: Tổng điểm trung bình của 3 môn xét tuyển trong 5 học kỳ (2 học kỳ lớp 10, 2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12) + điểm ưu tiên đạt từ 18.0 điểm.
- Hình thức 2: Tổng điểm trung bình của 3 môn xét tuyển trong 3 học kỳ (2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12) + điểm ưu tiên đạt từ 18.0 điểm.
- Hình thức 3: Tổng điểm trung bình của 3 môn xét tuyển trong 2 học kỳ (lớp 12) + điểm ưu tiên đạt từ 18.0 điểm.
- Hình thức 4: Tổng điểm trung bình chung cả năm lớp 12 đạt từ 6.0 điểm.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Đại học Văn Hiến xét tuyển thẳng theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trường ưu tiên xét tuyển thẳng các đối tượng:
- Thí sinh tốt nghiệp THPT tại các trường chuyên, năng khiếu có điểm trung bình năm lớp 12 đạt từ 6,5 điểm.
- Thí sinh tốt nghiệp THPT đạt giải nhất, nhì, ba trong các cuộc thi học sinh giỏi, cuộc thi khoa học kỹ thuật, cuộc thi năng khiếu, thể dục thể thao từ cấp tỉnh/thành phố và có điểm trung bình chung năm lớp 12 đạt từ 6,0 điểm;
- Đối với ngành Ngôn ngữ Anh xét tuyển thẳng thí sinh tốt nghiệp THPT đạt điểm IELTS quốc tế từ 5.0; TOEFL ITP từ 450; TOEFL iBT từ 45 trở lên, ngành Ngôn ngữ Nhật và chuyên ngành Nhật Bản học đạt điểm JLPT N4, chuyên ngành Hàn Quốc học đạt điểm TOPIK 3, ngành Ngôn ngữ Trung đạt điểm HSK cấp độ 3, và có điểm trung bình chung năm lớp 12 đạt từ 6,0 điểm.
- Thí sinh tốt nghiệp THPT tại các trường có ký kết hợp tác về tư vấn hướng nghiệp, tuyển sinh, đào tạo kỹ năng, có thư giới thiệu của Hiệu trưởng và có điểm trung bình năm lớp 12 đạt từ 6,5 điểm.
Các ngành tuyển sinh của trường Đại học Văn Hiến năm 2023
Năm học mới này, Trường Đại học Văn Hiến tuyển sinh với các ngành nghề cụ thể như sau:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển |
1 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 234 | A00, A01, D01, C01 |
2 | 7480101 | Khoa học máy tính | 146 | |
3 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | 280 | |
4 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 70 | |
5 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 320 | A00, A01, D01, C04 |
6 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 251 | |
7 | 7340301 | Kế toán | 208 | |
8 | 7380101 | Luật | 258 | |
9 | 7340122 | Thương mại điện tử | 1390 | |
10 | 7310101 | Kinh tế | 301 | |
11 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 490 | |
12 | 7510605 | Công nghệ sinh học | 109 | A00, A02, B00, D07 |
13 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 162 | |
14 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 220 | A00, C00, D01, C04 |
15 | 7810201 | Quản trị khách sạn | 200 | |
16 | 7810101 | Du lịch | 243 | |
17 | 7310301 | Xã hội học | 92 | A00, C00, D01, C04 |
18 | 7310401 | Tâm lý học | 170 | A00, B00, C00, D01 |
19 | 7320108 | Quan hệ công chúng | 170 | C00, D01, D14, D15 |
20 | 7310630 | Việt nam học | 30 | |
21 | 7229040 | Văn hóa học | 30 | |
22 | 7229030 | Văn học | 100 | |
23 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 345 | A01, D01, D10, D15 |
24 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | 200 | |
25 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 200 | |
26 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | 30 | |
27 | 7310608 | Đông phương học | 200 | A01, D01, C00, D15 |
28 | 7210205 | Thanh nhạc | 40 | N00 |
29 | 7210208 | Piano | 57 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Văn Hiến năm 2022
Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | A00, D01, C00, C04 | 18 | Điểm thi TN THPT |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | A01, D01, D07, D10 | 19 | Điểm thi TN THPT |
Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7520207 | A00, A01, D01, C01 | 16.05 | Điểm thi TN THPT |
Quản trị khách sạn | 7810201 | A00, D01, C00, C04 | 18 | Điểm thi TN THPT |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | A01, D01, D15, D10 | 19 | Điểm thi TN THPT |
Công nghệ thông tin | 7480201 | A00, A01, D01, C01 | 19 | Điểm thi TN THPT |
Công nghệ sinh học | 7420201 | A00, B00, D07, D08 | 19 | Điểm thi TN THPT |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | A00, A01, D01, C04 | 19 | Điểm thi TN THPT |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00, A01, D01, C04 | 19 | Điểm thi TN THPT |
Đông phương học | 7310608 | A01, D01, C00, D15 | 18 | Điểm thi TN THPT |
Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | A01, D01, D15, D10 | 17.5 | Điểm thi TN THPT |
Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | A01, D01, D15, D10 | 20.5 | Điểm thi TN THPT |
Việt Nam học | 7310630 | D01, C00, D14, D15 | 20 | Điểm thi TN THPT |
Xã hội học | 7310301 | A00, D01, C00, C04 | 16 | Điểm thi TN THPT |
Văn hoá học | 7229040 | D01, C00, D14, D15 | 20 | Điểm thi TN THPT |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | A01, D01, D15, D10 | 19 | Điểm thi TN THPT |
Tâm lý học | 7310401 | A00, B00, D01, C00 | 18.5 | Điểm thi TN THPT |
Thanh nhạc | 7210205 | M00 | 7 | Thi tuyển môn chuyên ngành |
Văn học | 7229030 | D01, C00, D14, D15 | 16 | Điểm thi TN THPT |
Du lịch | 7810101 | A00, D01, C00, C04 | 18 | Điểm thi TN THPT |
Piano | 7210208 | M00 | 5 | Xét tuyển môn Ngữ văn |
Khoa học máy tính | 7480101 | A00, A01, D01, C01 | 16.5 | Điểm thi TN THPT |
Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | A00, A01, D01, C01 | 0 | |
Kế toán | 7340301 | A00, A01, D01, C04 | 19 | Điểm thi TN THPT |
Thương mại điện tử | 7340122 | A00, A01, D01, C04 | 0 | |
Luật | 7380101 | A00, A01, D01, C04 | 0 | |
Công nghệ thực phẩm | 7540101 | A00, B00, D07, A02 | 16.5 | Điểm thi TN THPT |
Điều dưỡng | 7720301 | A00, B00, D07, C08 | 0 | |
Quản trị khách sạn | 7220802 | A00, C00, D07, C04 | 18 | Điểm thi TN THPT |
Quan hệ công chúng | 7320108 | D01, C00, D14, D15 | 18 | Điểm thi TN THPT |
Quản lý thể dục thể thao | 7810301 | A01, D01, T00, T01 | 0 | |
Thanh nhạc | 7210205 | M01 | 5 | Xét tuyển môn Ngữ văn |
Thanh nhạc | 7210205 | M00 | 5 | Thi tuyển môn cơ sở |
Piano | 7210205 | M00 | 5 | Thi tuyển môn cơ sở |
Piano | 7210205 | M00 | 7 | Thi tuyển môn chuyên ngành |
Học phí của Trường Đại học Văn Hiến năm 2023
Học phí của trường Đại học Văn Hiến dao động từ 800.000-1.600.000 VNĐ/tín chỉ. Dựa theo lộ trình tăng học phí 10%, dự kiến năm học 2023-2024 trường sẽ tăng mức học phí lên 1.000.000-3.000.000 VNĐ tùy theo từng ngành cụ thể.
Giảng viên và cơ sở vật chất của Trường Đại học Văn Hiến
Đội ngũ cán bộ
Tổng số giảng viên cơ hữu tại trường là 363 giảng viên và 63 giảng viên thỉnh giảng. Toàn bộ giảng viên đều là những người có trình độ học vấn cao, có bề dày kinh nghiệm góp phần rất lớn vào công cuộc dạy và học của Đại học Văn Hiến.
Cơ sở vật chất
Trường với tổng diện tích là 47.483m2 với 11 phòng học, 4 phòng thực hành và 1 thư viện với rất nhiều sách do giáo sư Hoàng Như Mai trao tặng. Toàn bộ các phòng học đều được trang bị thiết bị hiện đại như máy lạnh, hệ thống âm thanh, máy chiếu đa phương tiện, wifi miễn phí cho sinh viên,… đạt tiêu chuẩn sử dụng cho công tác giảng dạy, nghiên cứu và học tập.
Thu Minh