Mức học phí năm 2024 – 2025 đối với sinh viên chính quy đào tạo tại Trường Đại học An Giang sẽ tăng khoảng 10% so với các năm trước, cụ thể dao động từ 21.150.000- 22.800.000 VND/ 1 năm học.
Giới thiệu
- Tên trường: Trường Đại học An Giang – Đại học Quốc gia TPHCM
- Tên trường tiếng anh: An Giang University (VGU)
- Địa chỉ: 18 Ung Văn Khiêm, phường Đông Xuyên, thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang
- Mã tuyển sinh: QSA
Học phí Đại học An Giang 2024 – 2025
TT | Ngành học | Học phí/ năm học | |||
2024 – 2025 | 2025 – 2026 | 2026 – 2027 | 2027 – 2028 | ||
1 | Khối ngành I: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên | 21.150.000 | 23.850.000 | 37.590.000 | 42.228.750 |
2 | Khối ngành II: Kinh doanh và quản lý, pháp luật | 21.150.000 | 23.850.000 | 37.590.000 | 42.288.750 |
3 | Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên | 22.800.000 | 25.650.000 | 40.530.000 | 45.596.250 |
Học phí Đại học An Giang năm 2023 – 2024
Học phí Đại học An Giang năm học 2023-2024 thông tin mới nhất:
Lưu ý: Trường Đại học An Giang quyết định sẽ triển khai thu học phí đối với các khối ngành Sư phạm để nâng cao chất lượng đào tạo hơn, chi tiết xem tại bảng sau:
Học phí Đại học An Giang năm học 2023-2024 | ||
STT | Ngành học | Học phí (VND/ tín chỉ) |
I | Khối ngành: Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên | |
1 | Giáo dục Chính trị | 322,000 |
2 | Giáo dục mầm non | 316,000 |
3 | Giáo dục Tiểu học, Sư phạm Địa Lý, Sư phạm Hóa học, Sư phạm Lịch sử, Sư phạm Sinh học | 303,000 |
4 | Sư phạm Ngữ văn, Sư phạm Tiếng Anh, Sư pham Vật lý | 299,000 |
5 | Sư phạm Toán học | 301,000 |
II | Khối ngành: Kinh doanh và quản lý, pháp luật | |
1 | Kế toán | 333,000 |
2 | Luật | 297,000 |
3 | Marketing | 324,000 |
4 | Quản trị kinh doanh | 318,000 |
5 | Tài chính- Ngân hàng | 337,000 |
III | Khối ngành: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên | |
1 | Công nghệ sinh học | 337,000 |
IV | Khối ngành: Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y. | |
1 | Kỹ thuật phần mềm | 367,000 |
2 | Công nghệ thông tin | 369,000 |
3 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 339,000 |
4 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 343,000 |
5 | Bảo vệ thực vật, Phát triển nông thôn | 369,000 |
6 | Chăn nuôi, Công nghệ thực phẩm | 353,000 |
7 | Khoa học cây trồng | 358,000 |
8 | Nuôi trồng thủy sản | 345,000 |
9 | Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm | 389,000 |
10 | Thú y | 381,000 |
V | Khối ngành: Nhăn văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường | |
1 | Triết học | 324,000 |
2 | Kinh tế quốc tế | 317,000 |
3 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 317,000 |
4 | Ngôn ngữ Anh | 298,000 |
5 | Văn học | 287000 |
6 | Việt Nam học | 309,000 |
VI | Kinh doanh và quản lý, pháp luật | |
1 | Tài chính doanh nghiệp | 359,000 |
Chế độ miễn giảm học phí Đại học An Giang
Những sinh viên hưởng miễn giảm học phí 50% bao gồm:
- Trẻ em đang theo học mẫu giáo và học sinh phổ thông, kế thừa con của cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp và nhận trợ cấp thường xuyên.
- Trẻ em đang theo học mẫu giáo và học sinh phổ thông, có cha hoặc mẹ thuộc hộ gia đình được xác định là cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Các sinh viên hưởng miễn giảm học phí 70% bao gồm:
- Trẻ em đang theo học mẫu giáo và học sinh phổ thông thuộc các dân tộc thiểu số (trừ trường hợp dân tộc thiểu số rất ít người) và sinh sống tại các vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
Đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất trường Đại học An Giang
Đội ngũ cán bộ
Theo số liệu thống kê cập nhật đến năm 2017, trường đang có 490 cán bộ cơ hữu, trong đó bao gồm: 3 Phó giáo sư, 40 Tiến sĩ, 367 Thạc sĩ và 80 giảng viên tốt nghiệp cử nhân Đại học. Đây được xem là đội ngũ cán bộ giảng dạy với trình độ học thuật cao, phân bổ đồng đều và tương đối thống nhất.
Cơ sở vật chất
Phòng học trải rộng trên diện tích 27.741m2, bao gồm hơn 280 phòng học. Hệ thống phòng thí nghiệm được trang bị công nghệ hiện đại, bao gồm hơn 240 loại dụng cụ chuyên dụng. Thư viện, với diện tích khoảng 6500m2, đã được đầu tư xây dựng và quản lý khá kỹ lưỡng.
Tổng số hơn 100,000 đầu sách học thuật trong thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu và học tập của cả sinh viên và cán bộ viên chức. Thêm vào đó, Trường Đại học An Giang đã đưa vào hoạt động khu ký túc xá rộng lớn, cung cấp hơn 1200 chỗ ở với các tiện ích hiện đại như giường tầng, bàn học, tủ quần áo, mạng internet, nhà ăn…
Tất cả những yếu tố này tạo nên lợi thế vượt trội của AGU trong việc đầu tư và phát triển hạ tầng cơ sở.
Những điểm nội bật hấp dẫn của Đại học An Giang
Đại học An Giang triển khai mô hình giảng dạy tập trung vào chất lượng, hướng đến việc trang bị sinh viên với đầy đủ kỹ năng cần thiết khi ra trường. Sinh viên tại đây sẽ được học từ những chuyên gia hàng đầu trong nước, tạo cơ hội học hỏi không giới hạn.
Trường cung cấp cơ sở vật chất hiện đại, trang bị và thiết bị tiên tiến để đáp ứng tốt nhất nhu cầu học tập và nghiên cứu của sinh viên.
Đại học An Giang thường xuyên thiết lập hợp tác với các đoàn thể và học giả đến từ nước ngoài, cung cấp môi trường để sinh viên tiếp xúc và trải nghiệm học tập quốc tế. Sinh viên có cơ hội tham gia thực tập tại các doanh nghiệp, tập đoàn đa quốc gia, tạo dịp để họ làm quen với môi trường thực tế và phát triển kỹ năng thực hành.
Ngoài ra, trường thường xuyên tổ chức các buổi tư vấn, hướng nghiệp, giúp sinh viên có cái nhìn rõ ràng hơn về hướng đi sau khi tốt nghiệp và hỗ trợ họ trong việc xây dựng sự nghiệp.