Đại học Bình Dương là một trường đại học đa ngành nghề và đa lĩnh vực với chương trình đào tạo từ cấp đại học đến thạc sĩ và tiến sĩ. Trường cung cấp môi trường học tập linh hoạt, hỗ trợ sinh viên đồng thời hoàn thành nhiều bằng cấp và phát triển kiến thức chuyên sâu cùng với kỹ năng mềm. Đồng thời, Đại học Bình Dương hợp tác quốc tế trong lĩnh vực giáo dục, công nghệ và nghiên cứu, giúp sinh viên tiếp xúc với các chuyên gia hàng đầu và mở cửa cho nhiều cơ hội học hỏi quốc tế
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Bình Dương
- Tên trường tiếng Anh: BDU – Binh Duong University)
- Địa chỉ: Số 504 Đại lộ Bình Dương, P. Hiệp Thành, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương
- Website: https://bdu.edu.vn/
- Mã tuyển sinh: DBD
- Email tuyển sinh: tuyensinh@bdu.edu.vn
Thông tin tuyển sinh BDU
Thời gian xét tuyển
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 3/2023 đến cuối tháng 12/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương từ năm 2023 trở về trước;
- Thí sinh đang học lớp 12 các trường THPT hoặc tương đương.
Tuyển sinh trong phạm vi cả nước
Phương thức tuyển sinh
Theo đề án tuyển sinh năm 2023 đã được công bố, Đại học Bình Dương dự kiến tổ chức tuyển sinh theo 6 phương thức chính:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh năm 2023;
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập 3 năm lớp 10,11,12 (xét theo học bạ).
- Phương thức 4: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập năm lớp 12 (xét theo học bạ).
- Phương thức 5: Xét tuyển dựa vào điểm trung bình cao nhất các môn học của học kỳ 1,2 lớp 10, kỳ 1,2 lớp 11, kỳ 1 lớp 12 (xét theo học bạ THPT-5HK).
- Phương thức 6: Thi tuyển đầu vào do Trường Đại học Bình Dương tổ chức.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Trường Đại học Bình Dương áp dụng chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
Các ngành tuyển sinh trường Đại học Bình Dương năm 2023
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển | Ghi chú |
1 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00, A09, B00, D07 | |
2 | 7340301 | Kế toán | A01, A09, C00, D01 | |
3 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A01, A09, C00, D01 | |
4 | 7380107 | Luật kinh tế | A01, A09, C00, D01 | |
5 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A01, A09, C00, D01 | |
6 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A00, A09, B00, D01 | |
7 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A09, D01, K01 | |
8 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00, A09, A02, D01 | |
9 | 7510102 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | A00, A09, V00, V01 | |
10 | 7580101 | Kiến trúc | A00, A09, V00, V01 | |
11 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00, A01, A02, A09 | |
12 | 7720201 | Dược học | A00, B00, C08, D07 | |
13 | 7310613 | Nhật Bản học | A01, C00, D15, A09 | |
14 | 7310614 | Hàn Quốc học | A01, C00, D15, A09 | |
15 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01, D01, D10, D66 | |
16 | 7310630 | Việt Nam học | A01, A09, C00, D01 | |
17 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00, D01, C00, A09 |
Điểm chuẩn Đại học Bình Dương năm 2023
Điểm chuẩn Đại học Bình dương năm 2023 | |||||
TT | Ngành học | THPT | Học bạ | ĐGNL | Ghi chú |
1 | Kế toán | 15 | 15 | 500 | Cơ sở chính; phân hiệu |
2 | Quàn trị kinh doanh Chuyên ngành – Quản trị doanh nghiệp – Quản trị Logistics – Bất động sản – Digital Marketing | 15 | 15 | 500 | Cơ sở chính; phân hiệu |
3 | Tài chính – Ngân hàng | 15 | 15 | 500 | Cơ sở chính; phân hiệu |
4 | Ngôn ngữ Anh | 15 | 15 | 500 | Cơ sở chính; phân hiệu |
5 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 15 | 15 | 500 | Cơ sở chính; phân hiệu |
6 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 15 | 15 | 500 | Cơ sở chính |
7 | Công nghệ thực phẩm | 15 | 15 | 500 | Cơ sở chính |
8 | Xã hội học Chuyên ngành – Truyền thông đa phương tiện – Quan hệ công chúng | 15 | 15 | 500 | Cơ sở chính |
9 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 15 | 15 | 500 | Cơ sở chính |
10 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 15 | 15 | 500 | Cơ sở chính |
11 | Hàn Quốc học | 15 | 15 | 500 | Cơ sở chính |
12 | Nhật Bản học | 15 | 15 | 500 | Cơ sở chính |
13 | Công nghệ thông tin Chuyên ngành – Robot và Tri tuệ nhân tạo – Kỹ thuật phần mềm – Hệ thống thông tin – Mạng máy tính & An toàn thông tin | 15 | 15 | 500 | Cơ sở chính; phân hiệu |
14 | Kiến trúc | 15 | 15 | 500 | Cơ sở chính |
15 | Luật kinh tế | 15 | 15 | 500 | Cơ sở chính; phân hiệu |
16 | Dược học | 21 | (**) | Cơ sở chính |
>>>Xem thêm : Điểm chuẩn đại học Thái Bình Dương các năm trước.
Học phí BDU
Học phí BDU năm học 2022-2023
STT | Ngành học | Tín chỉ toàn khóa | Tín chỉ HK1 | Học phí HK1 chưa giảm |
1 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 150 | 11 | 7,115,000 |
2 | Kế toán | 120 | 12 | 7,542,000 |
3 | Quản trị kinh doanh | 120 | 12 | 7,542,000 |
4 | Tài chính – Ngân hàng | 120 | 12 | 7,542,000 |
5 | Ngôn ngữ Anh | 120 | 12 | 7,728,000 |
6 | Công nghệ sinh học | 120 | 12 | 7,749,000 |
7 | Công nghệ thực phẩm | 120 | 12 | 7,749,000 |
8 | Công nghệ thông tin | 120 | 12 | 7,749,000 |
9 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 150 | 12 | 7,935,000 |
10 | Việt Nam học | 120 | 13 | 8,155,000 |
11 | Hàn Quốc học | 120 | 13 | 8,548,000 |
12 | Nhật Bản học | 120 | 13 | 8,548,000 |
13 | Kiến trúc | 150 | 13 | 8,776,000 |
14 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 150 | 13 | 9,089,000 |
15 | Luật kinh tế | 120 | 15 | 9,588,000 |
16 | Dược học | 150 | 13 | 9,654,000 |
17 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 120 | 14 | 11,218,000 |
>>>Thông tin chi tiết: Học phí Đại học Bình Dương
Giảng viên và cơ sở vật chất BDU
Đội ngũ cán bộ
Đội ngũ giảng viên của trường gồm 168 thành viên, bao gồm 1 Giáo sư, 14 Phó giáo sư, 49 Tiến sĩ và 119 Thạc sĩ, đều có trình độ cao và kinh nghiệm đáng kể.
Cơ sở vật chất
Trường có diện tích đất rộng 27.813,1 m2 và cung cấp chỗ ở tại ký túc xá cho sinh viên khi cần. Ký túc xá trường hiện có 766 chỗ ở. Trường cũng có 111 phòng học, bao gồm 9 phòng hội trường, 24 phòng học lớn (từ 100 đến 200 chỗ), 43 phòng học trung bình (từ 50 đến 100 chỗ), 27 phòng học nhỏ (dưới 50 chỗ), và 3 phòng học đa phương tiện. Ngoài ra, có 5 phòng làm việc cho cán bộ giảng viên, 2 thư viện, trung tâm học liệu, và 41 phòng thí nghiệm, thực nghiệm cho nghiên cứu và thực hành. Tất cả các phòng học đều được trang bị đầy đủ thiết bị hỗ trợ dạy và học, và có kết nối internet tốc độ cao.