Loading...

Tìm hiểu ĐH Công nghệ DHQG Hà Nội

Tìm hiểu Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội tổng quan nhất

Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội (viết tắt là UET hoặc Hanoi University of Science and Technology) là một trường đại học hàng đầu tại Việt Nam. Trường nằm trong hệ thống trường Đại học Quốc gia Hà Nội và chuyên về đào tạo và nghiên cứu trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, bao gồm nhiều ngành như Kỹ thuật Cơ khí, Kỹ thuật Điện, Kỹ thuật Điện tử, Công nghệ Thông tin, Vật lý, Toán học và nhiều lĩnh vực khác. UET là một trong những cơ sở giáo dục đẳng cấp ở Việt Nam với uy tín cao trong việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao và tham gia vào các hoạt động nghiên cứu quan trọng.

dai hoc cong nghẹ dhqghn

Giới thiệu chung

  • Tên trường: Trường Đại học Công nghệ – Hà Nội
  • Tên trường tiếng Anh: University of Engineering and Technology (UET)
  • Địa chỉ: nhà E3, số 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
  • Website: https://uet.vnu.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: QHI
  • Email tuyển sinh:TuyensinhDHCN@vnu.edu.vn

Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội

Chính sách xét tuyển

Trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội thực hiện chính sách xét tuyển dựa trên các tiêu chí sau:

  • Xét tuyển theo kết quả chương trình thi tốt nghiệp THPT: Thí sinh sẽ được xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp Trung học phổ thông (THPT).
  • Xét tuyển ưu tiên và tuyển thẳng: Trường áp dụng chính sách ưu tiên và tuyển thẳng cho một số đối tượng thí sinh có thành tích đáng chú ý trong các cuộc thi quốc tế, cuộc thi khoa học kỹ thuật, hoặc các chứng chỉ quốc tế.
  • Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực: Thí sinh có thể được xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do trường Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức và thực hiện.
  • Tuyển sinh theo các chứng chỉ quốc tế: Trường cũng tiếp nhận thí sinh dựa trên các chứng chỉ quốc tế như A-LEVEL, SAT, ACT, IELTS.

Thời gian xét tuyển

Thời gian xét tuyển sẽ được thông báo trên trang web của trường. Năm học 2023 – 2024, dự kiến thời gian xét tuyển sẽ diễn ra từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

Để đủ điều kiện tuyển sinh, thí sinh cần:

  • Tốt nghiệp chương trình học THPT trong nước hoặc nước ngoài hoặc tương đương.
  • Có đủ sức khỏe để tham gia học tập theo quy định.
  • Đối với các trường hợp đặc biệt, như người khuyết tật, cần có khả năng tự sinh hoạt, học tập và phải được chủ tịch hội đồng học ngành phê duyệt.

Phương thức tuyển sinh

Trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội thông báo 4 phương thức tuyển sinh sau:

  • Xét tuyển dựa trên kết quả chương trình thi tốt nghiệp THPT năm 2023.
  • Ưu tiên xét tuyển và tuyển thẳng.
  • Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do trường Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức.
  • Tuyển sinh dựa trên các chứng chỉ quốc tế như A-LEVEL, SAT, ACT, IELTS.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện đăng ký

Trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội đề ra các ngưỡng chất lượng đầu vào cho từng phương thức tuyển sinh, bao gồm:

  • Đối với các chương trình đào tạo chất lượng cao: Điểm môn Ngoại ngữ >= 4.0 (trên thang điểm 10) hoặc sử dụng chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương.
  • Đối với thí sinh sử dụng chứng chỉ A-LEVEL: Điểm kết quả 3 môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên.
  • Đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi SAT: Điểm từ 1100/1600 hoặc 1450/2400.
  • Đối với thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi ACT: Điểm 22/36, với điểm Toán (Mathematics) ≥ 35/60 và điểm Khoa học (Science) ≥ 22/40.
  • Đối với thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS: Điểm >= 5.5, tổng điểm 2 môn còn lại (Toán, Vật lý) >= 12 điểm.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào cho năm học 2023 – 2024 dự kiến sẽ không có thay đổi so với năm 2022.

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển được áp dụng như sau:

  • Tuyển thẳng cho các thí sinh tham dự các đội tuyển Olympic quốc tế hoặc có thành tích đáng chú ý trong cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc tế.
  • Ưu tiên xét tuyển cho thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia.
  • Học sinh tại các trường chuyên THPT các môn: Toán, Vật Lý, Hoá học, Tin học cũng được ưu tiên xét tuyển.

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển cho năm học 2023 – 2024 dự kiến sẽ không có thay đổi so với năm 2022.

Các ngành đào tạo của Trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023 -2024

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển
Theo KQ thi THPT Theo phương thức khác
CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠT CHUẨN
1 CN1 Công nghệ thông tin 125 125 A00, A01
2 CN2 Máy tính và Robot 70 70 A00, A01
3 CN3 Vật lý kỹ thuật 70 60 A00, A01
4 CN4 Cơ kỹ thuật 40 40 A00, A01
5 CN5 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 50 50 A00, A01
6 CN7 Công nghệ hàng không vũ trụ 30 30 A00, A01
7 CN11 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 30 30 A00, A01
8 CN10 Công nghệ nông nghiệp 30 30 A00, A01, B00
CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO
9 CN6 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 75 75 A00, A01
10 CN8 Công nghệ thông tin 165 150
11 CN9 Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông 75 75

Điểm chuẩn của Trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023

Tên ngành Mã ngành Điểm chuẩn theo phương thức thi THPT
Công nghệ thông tin CN1 27.85
Công nghệ nông nghiệp CN10 22
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa CN11 27.1
Trí tuệ nhân tạo CN12 27.2
Kỹ thuật năng lượng CN13 23.8
Hệ thống thông tin CN14 26.95
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu CN15 26.25
Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản CN16 27.5
Kỹ thuật Robot CN17 25.35
Kỹ thuật máy tính CN2 27.25
Vật lý kỹ thuật CN3 24.2
Cơ kỹ thuật CN4 25.65
Công nghệ kỹ thuật xây dựng CN5 23.1
Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử CN6 25
Công nghệ hàng không vũ trụ CN7 24.1
Khoa học máy tính CN8 27.25
Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông CN9 25.15

Khám phá: Điểm chuẩn Đại học Công nghệ (UET) 3 năm gần nhất

Học phí của Trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội

Dựa trên quy định, cho năm 2023, mức học phí sẽ tăng từ 5% đến 10% so với năm 2022, áp dụng cho tất cả các hình thức nhập học như học lần đầu, học lại, học cải thiện điểm, và học tự chọn tự do.

Cụ thể, mức học phí Trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội dao động từ 20.000.000 VNĐ – 42.000.000 VNĐ/ năm.

Giảng viên và cơ sở vật chất của Trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội

Đội ngũ cán bộ

Trường UET hiện có tổng cộng 279 cán bộ giảng viên, gồm 212 giảng viên và nghiên cứu viên, cùng với 67 cán bộ hành chính phục vụ. Đội ngũ cán bộ tại trường được đánh giá cao với 57% sở hữu học vị tiến sĩ trở lên, trong đó có 15.1% giáo sư và phó giáo sư. Cộng thêm, trường còn hợp tác với giáo sư kiêm nhiệm từ các trường đại học và viện nghiên cứu hàng đầu trên thế giới. Mỗi năm, trường cũng có 04 giảng viên được thăng chức phó giáo sư. Đội ngũ giảng viên trẻ cũng góp phần tạo nên danh tiếng với việc PGS.TS Bùi Thế Duy đạt chức danh này ở tuổi 31.

Cơ sở vật chất

Khi mới thành lập, cơ sở vật chất của trường còn hạn chế,tuy nhiên, hiện nay, diện tích phòng học đã nâng lên gấp đôi . Trường đã đầu tư nâng cấp toàn bộ 100% phòng học cho năm học 2015-2016, trang bị điều hòa, máy chiếu và bản tương tác, bàn ghế mới. Sự đầu tư này đồng hành với việc phát triển cơ sở vật chất phục vụ chương trình đào tạo chất lượng cao.

BẠN CÓ BIẾT?

Tại sao khối A00 có thể xét tuyển vào tất cả các ngành của Trường Đại học Công nghệ ĐHQG Hà Nội

Việc khối  A00 (Toán, Lý, Hóa) có mặt trong tất cả các ngành tuyển sinh của trường Đại học Khoa học Tự nhiên có lý do rất cơ bản và chất lượng.

  • Cơ sở khoa học tự nhiên: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên thường tập trung đào tạo các ngành liên quan đến khoa học tự nhiên như Toán học, Vật lý, Hóa học, Khoa học Môi trường, Thống kê, Công nghệ Thông tin và các ngành công nghệ khác. Với mục tiêu này, việc yêu cầu thí sinh phải có kiến thức sâu về Toán, Lý và Hóa là hợp lý để đảm bảo sinh viên có nền tảng chắc chắn trong các lĩnh vực khoa học này.
  • Khả năng phân tích, giải quyết vấn đề: Toán, Lý, Hóa đều là các môn học phát triển khả năng tư duy logic, phân tích và giải quyết vấn đề. Các ngành khoa học tự nhiên đều đòi hỏi người học có khả năng này để tạo ra những phát hiện mới, nắm bắt và giải quyết các thách thức trong lĩnh vực nghiên cứu và ứng dụng.
  • Nền tảng cho các môn học chuyên sâu: Trong quá trình học tập đại học, sinh viên thường phải tiếp tục nghiên cứu và phát triển kiến thức sâu hơn trong các lĩnh vực cụ thể. Môn Toán, Lý, Hóa là nền tảng để hiểu sâu hơn về các khái niệm và lý thuyết phức tạp hơn trong các ngành khoa học cụ thể.
  • Liên quan đến nhiều ứng dụng thực tế: Khối thi A00 cũng giúp xây dựng nền tảng kiến thức cho các ứng dụng thực tế trong nhiều lĩnh vực khác nhau, chẳng hạn như công nghệ thông tin, kỹ thuật, y học, môi trường, v.v. Có một nền tảng tốt về Toán, Lý, Hóa sẽ giúp sinh viên linh hoạt và có khả năng tham gia vào nhiều lĩnh vực công việc sau này.

Việc yêu cầu khối thi A00 trong tất cả các ngành tuyển sinh của trường Đại học Khoa học Tự nhiên là để đảm bảo các sinh viên có nền tảng chắc chắn về Toán, Lý, Hóa – những nguyên liệu cơ bản và quan trọng trong việc phát triển và ứng dụng các lĩnh vực khoa học và công nghệ.

Những điều cần biết khi theo học Khối A00

 Hoàng Yến

Điểm chuẩn Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội 2024 mới nhất

Năm 2024, Đại học Công nghệ (UET) , Đại học Quốc gia Hà Nội, lấy điểm chuẩn từ 22,5, trong đó ngành cao nhất là Công nghệ thông tin với 27,8 điểm.

Điểm chuẩn ngành Công nghệ thông tin giảm 1,3 điểm so với năm ngoái.

dai hoc cong nghe

Giới thiệu

  • Tên trường:  Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Tên trường Tiếng Anh:  University of Engineering and Technology (UET)
  • Địa chỉ: nhà E3, số 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
  • Mã tuyển sinh: QHI

Điểm chuẩn Trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024

Mã tuyển sinh Tên ngành  Điểm chuẩn THPT
CN1 Công nghệ thông tin 27,8
CN10 Công nghệ nông nghiệp 22,5
CN11 Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá 27,05
CN12 Trí tuệ nhân tạo 27,12
CN13 Kỹ thuật năng lượng 24,59
CN14 Hệ thống thông tin 26,87
CN15 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 26,92
CN17 Kỹ thuật Robot 25,99
CN18 Thiết kế công nghiệp và đồ họa 24,64
CN2 Kỹ thuật máy tính 26,97
CN3 Vật lý kỹ thuật 25,24
CN4 Cơ kỹ thuật 26,03
CN5 Công nghệ kỹ thuật xây dựng 23,91
CN6 Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử 26,27
CN7 Công nghệ hàng không vũ trụ 24,61
CN8 Khoa học máy tính 27,58
CN9 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông 26,3

Điểm chuẩn Trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn theo phương thức thi THPT
1 CN1 Công nghệ thông tin A00; A01; D01 27.85
2 CN10 Công nghệ nông nghiệp A00; A01; D01 22
3 CN11 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; D01 27.1
4 CN12 Trí tuệ nhân tạo A00; A01; D01 27.2
5 CN13 Kỹ thuật năng lượng A00; A01; D01 23.8
6 CN14 Hệ thống thông tin A00; A01; D01 26.95
7 CN15 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 26.25
8 CN16 Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản A00; A01; D01 27.5
9 CN17 Kỹ thuật Robot A00; A01; D01 25.35
10 CN2 Kỹ thuật máy tính A00; A01; D01 27.25
11 CN3 Vật lý kỹ thuật A00; A01; D01 24.2
12 CN4 Cơ kỹ thuật A00; A01; D01 25.65
13 CN5 Công nghệ kỹ thuật xây dựng A00; A01; D01 23.1
14 CN6 Công nghệ kỹ thuật cơ – điện tử A00; A01; D01 25
15 CN7 Công nghệ hàng không vũ trụ A00; A01; D01 24.1
16 CN8 Khoa học máy tính A00; A01; D01 27.25
17 CN9 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông A00; A01; D01 25.15

Điểm chuẩn Trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội 3 năm gần nhất

Dưới đây là điểm chuẩn Đại học Công nghệ (UET) 3 năm gần nhất 

Điểm chuẩn của Trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 CN1 Công nghệ thông tin A00; A01; D01 29.15
2 CN10 Công nghệ nông nghiệp A00; A01; D01 22
3 CN11 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01; D01 27.25
4 CN12 Trí tuệ nhân tạo A00; A01; D01 27
5 CN13 Kỹ thuật năng lượng A00; A01; D01 22
6 CN16 Công nghệ thông tin định hướng thị trường Nhật Bản A00; A01; D01 27.5
7 CN17 Kỹ thuật Robot A00; A01; D01 23
8 CN2 Kỹ thuật máy tính A00; A01; D01 27.5
9 CN3 Vật lý kỹ thuật A00; A01; D01 23
10 CN4 Cơ kỹ thuật A00; A01; D01 25
11 CN5 Công nghệ kỹ thuật xây dựng A00; A01; D01 22
12 CN7 Công nghệ Hàng không vũ trụ A00; A01; D01 23
13 CN14 Hệ thống thông tin A00; A01; D01 25 Điều kiện tiếng Anh trong kỳ thi THPT từ 6 điểm trở lên
14 CN15 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu A00; A01; D01 24 Điều kiện tiếng Anh trong kỳ thi THPT từ 6 điểm trở lên
15 CN6 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; D01 23 Điều kiện tiếng Anh trong kỳ thi THPT từ 6 điểm trở lên
16 CN8 Khoa học máy tính A00; A01; D01 27.25 Điều kiện tiếng Anh trong kỳ thi THPT từ 6 điểm trở lên
17 CN9 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông A00; A01; D01 23 Điều kiện tiếng Anh trong kỳ thi THPT từ 6 điểm trở lên
Điểm chuẩn của Trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2021
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 CN1 Công nghệ thông tin A00; A01 28.75
2 CN2 Máy tính và Robot A00; A01 27.65
3 CN3 Vật lý kỹ thuật A00; A01 25.4
4 CN4 Cơ kỹ thuật A00; A01 26.2
5 CN5 Công nghệ kỹ thuật xây dựng A00; A01 24.5
6 CN7 Công nghệ hàng không vũ trụ A00; A01 25.5
7 CN10 Công nghệ nông nghiệp A00; A01; A02; B00 23.55
8 CN11 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00; A01 27.75
9 CN6 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (CLC) A00; A01 25.9 Điểm tiếng Anh >=4
10 CN8 Công nghệ thông tin (CLC) A00; A01 27.9 Điểm tiếng Anh >=4
11 CN9 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông (CLC) A00; A01 26.55 Điểm tiếng Anh >=4
Điểm chuẩn của Trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2020
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 CN1 Công nghệ thông tin  A00; A01 28.1
2 CN2 Máy tính và Robot  A00; A01 27.25
3 CN3 Vật lý kỹ thuật  A00; A01 25.1
4 CN4 Cơ kỹ thuật  A00; A01 26.5
5 CN5 Công nghệ kỹ thuật xây dựng  A00; A01 24
6 CN7 Công nghệ hàng không vũ trụ  A00; A01 25.35
7 CN10 Công nghệ nông nghiệp  A00; A01; A02; B00 22.4
8 CN11 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa  A00; A01 27.55
9 CN6 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (CLC)  A00; A01 25.7 Điểm tiếng Anh >=4
10 CN8 Công nghệ thông tin (CLC)  A00; A01 27 Điểm tiếng Anh >=4
11 CN9 Công nghệ kỹ thuật điện tử – viễn thông (CLC)  A00; A01 26 Điểm tiếng Anh >=4

>>Tìm hiểu thêm: Chi tiết Học phí Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội

Hoàng Yến

Học phí Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội: Đầu tư vào Tương lai của Bạn

Trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc Gia Hà Nội, là một trong bảy trường trực thuộc của Đại học Quốc Gia Hà Nội, đã có hơn 17 năm hoạt động trong lĩnh vực đào tạo công nghệ cho sinh viên trên toàn quốc. Với đội ngũ giảng viên chuyên nghiệp, có trình độ cao học trở lên và cơ sở vật chất hiện đại, trường đã đáp ứng được tốt nhu cầu giảng dạy và nghiên cứu tại UET.

dai hoc cong nghe

Giới thiệu tổng quát về Trường

  • Tên trường: Trường Đại học Công nghệ – Hà Nội
  • Tên trường tiếng Anh: University of Engineering and Technology (UET)
  • Địa chỉ: nhà E3, số 144 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
  • Website: https://uet.vnu.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: QHI
  • Email tuyển sinh:TuyensinhDHCN@vnu.edu.vn

Dự Kiến Học Phí Trường Trong Năm 2023: Sự Đầu Tư Vào Tương Lai

Đại học Công nghệ học phí trong hai năm gần nhất có sự dao động tương đối, năm 2023 tăng khoảng 10% so với năm 2022. Sau đaya là bảng tổng hợp chi tiết học phí từng ngành đào tạo của Trường: 

2023-2024 (tham khảo) 2022-2023
Ngành học VND/ năm học Học phí (VND/tháng) Học phí (VND/năm học) Học phí (nghìn đồng/tín chỉ)
Công nghệ thông tin 28.700.000 2.610.000 26.100.000 715
Cơ học kỹ thuật 28.700.000 2.610.000 26.100.000 715
Kỹ thuật điều kiển & TĐH 28.700.000 2.610.000 26.100.000 715
Kỹ thuật máy tính 28.700.000 2.610.000 26.100.000 715
Kỹ thuật năng lượng 28.700.000 2.610.000 26.100.000 715
Kỹ thuật robot 28.700.000 2.610.000 26.100.000 715
Vật lý kỹ thuật 28.700.000 2.610.000 26.100.000 715
Trí tuệ nhân tạo 28.700.000 2.610.000 26.100.000 715
Công nghệ hàng không vũ trụ 23.200.000 2.175.000 21.175.000 586
Công nghệ kỹ thuật xây dựng 23.200.000 2.175.000 21.175.000 586
Công nghệ nông nghiệp 19.000.000 1.740.000 17.400.000 480

Chính Sách Hỗ Trợ Học Phí Tại Trường: Xây Dựng Cơ Hội Học Tập

Chính sách hỗ trợ học phí Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội là một hệ thống các biện pháp được thiết kế để giúp sinh viên tiếp cận giáo dục đại học chất lượng cao một cách dễ dàng và hiệu quả. Dưới đây là một số điểm nổi bật của chính sách này:

  • Học Bổng Đa Dạng: Trường cung cấp nhiều loại học bổng đa dạng như học bổng khuyến khích học tập, học bổng khuyến khích nghiên cứu khoa học, học bổng tài năng trẻ và học bổng Hà Nội – Amsterdam. Những học bổng này không chỉ thể hiện sự đa dạng mục tiêu và khả năng của sinh viên, mà còn tạo điều kiện cho họ phát triển bản thân trong môi trường học tập.
  • Hỗ Trợ Vay Vốn Ưu Đãi: Trường hỗ trợ sinh viên vay vốn với lãi suất ưu đãi để đảm bảo học phí và chi phí sinh hoạt được đáp ứng. Điều này giúp giảm bớt gánh nặng tài chính cho sinh viên và gia đình, tạo điều kiện tốt hơn cho họ tập trung vào việc học tập và phát triển cá nhân.
  • Miễn Giảm Học Phí Cho Đối Tượng Đặc Biệt: Chính sách miễn giảm học phí được áp dụng cho các đối tượng như sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, những người có thành tích học tập và rèn luyện xuất sắc, cũng như những người tích cực tham gia vào các hoạt động tình nguyện. Điều này thể hiện cam kết của trường trong việc đảm bảo rằng mọi sinh viên đều có cơ hội tiếp cận giáo dục cao cấp.

Chính sách hỗ trợ học phí tại Trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội không chỉ là một phần quan trọng của tầm nhìn giáo dục của trường mà còn thể hiện cam kết của trường đối với việc phát triển bền vững của các thế hệ trẻ.

Chính sách khen thưởng dành cho sinh viên xuất sắc

Dựa trên chính sách học bổng, viện điều chỉnh các tiêu chuẩn và tiêu thức cụ thể cho từng loại học bổng như sau:

  1. Học Bổng Tài Năng 100%:
    • Số lượng học bổng: 50 suất.
    • Học bổng bao gồm toàn bộ học phí, đồng nghĩa với việc hỗ trợ 100% học phí trong suốt 4 năm học Đại học.
    • Thí sinh muốn nhập học ngành Quản trị Kinh doanh hoặc Công nghệ Thông tin phải đáp ứng một trong các điều kiện sau:
      • Tổng điểm thi THPT >= 22 điểm.
      • Tổng điểm Học bạ >= 27 điểm.
      • Tổng điểm thi Đánh giá năng lực >= 1000 điểm.
    • Sinh viên đăng ký học các ngành Cơ, Điện Điện tử, Điện tử Viễn thông, Thiết kế Công nghiệp, Công nghệ Thực phẩm hoặc Kỹ thuật Xây dựng cần đạt một trong các điều kiện sau:
      • Tổng điểm thi THPT >= 21 điểm.
      • Tổng điểm Học bạ >= 26 điểm.
      • Tổng điểm thi Đánh giá năng lực >= 900 điểm.
  2. Học Bổng Tài Năng 50%:
    • Áp dụng cho sinh viên học ngành Quản trị Kinh doanh hoặc Công nghệ Thông tin nếu thỏa một trong các điều kiện sau:
      • Tổng điểm thi THPT >= 21 điểm.
      • Tổng điểm Học bạ >= 25 điểm.
      • Tổng điểm thi Đánh giá năng lực >= 850 điểm.
    • Sinh viên đăng ký học các ngành Cơ Điện tử, Điện Điện tử, Điện tử Viễn thông, Thiết kế Công nghiệp, Công nghệ Thực phẩm, Kỹ thuật Xây dựng phải đáp ứng một trong các điều kiện sau:
      • Tổng điểm thi THPT >= 20 điểm.
      • Tổng điểm Học bạ >= 24 điểm.
      • Tổng điểm thi Đánh giá năng lực >= 800 điểm.
  3. Học Bổng Khuyến Khích:
    • Số lượng học bổng: 80 suất.
    • Học bổng tương đương 20% học phí cho kỳ học 1 năm đầu tiên.

>> Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Công nghệ Đại học Quốc gia Hà Nội

Cán Bộ Giảng Viên và Tiện Nghi Học Tập Tại Trường: Nền Tảng Cho Sự Phát Triển

Đội Ngũ giảng viên

Hiện tại, UET có tổng cộng 279 cán bộ giảng viên, bao gồm 212 giảng viên và nghiên cứu viên cùng với 67 cán bộ hành chính. Trong số này, tỷ lệ những người có học vị tiến sĩ trở lên là 57%, trong đó có 15.1% giáo sư và phó giáo sư. Đội ngũ cán bộ của trường không chỉ có trình độ cao, mà còn bao gồm các giáo sư kiêm nhiệm từ các trường đại học và viện nghiên cứu hàng đầu thế giới. Mỗi năm, trường có 04 giảng viên đạt chức danh phó giáo sư. Đáng chú ý là nhiều giảng viên trẻ cũng đã được công nhận là phó giáo sư trẻ nhất Việt Nam, như PGS.TS Bùi Thế Duy, đạt chức danh này vào năm 31 tuổi.

Cơ sở vật chất

Về cơ sở vật chất, khi mới thành lập, trường đối mặt với sự thiếu thốn và sơ sài. Diện tích trung bình của một phòng học cho sinh viên chỉ đạt 1.42m2/SV, và một số giảng đường phải thuê ngoài. Tuy nhiên, hiện nay diện tích phòng học đã được nâng lên 2.73m2/SV. Cơ sở vật chất và hạ tầng kỹ thuật dùng cho việc đào tạo và nghiên cứu đã được cải thiện và nâng cấp, đáp ứng tốt hơn nhu cầu. Trong năm học 2015-2016, trường đã đầu tư và nâng cấp 100% phòng học để đảm bảo đạt chuẩn. Các phòng học đã được trang bị các thiết bị hiện đại như điều hòa, máy chiếu và bảng tương tác, cùng với bàn ghế mới. Trường đã dành một phần kinh phí quan trọng để phát triển cơ sở vật chất, phục vụ cho các chương trình đào tạo chất lượng cao.

Ngoài ra, trường cũng có nhiều đơn vị nghiên cứu và chức năng trong khuôn viên trường, như phòng thí nghiệm Trọng điểm Hệ thống tích hợp thông minh, phòng thí nghiệm công nghệ Micro & Nanô, trung tâm Nghiên cứu Điện tử, Viễn thông, trung tâm Công nghệ Giám sát hiện trường, và nhiều đơn vị khác.

Bạn có biết? Đại học Công nghệ (UET) Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023 tuyển sinh như thế nào?

Hoàng Yến