Loading...

Tìm hiểu ĐH Hạ long

Điểm chuẩn Đại học Hạ Long năm 2024

Năm 2024, theo thông báo của Hội đồng tuyển sinh của Trường Đại học Hạ Long điểm chuẩn cao nhất là 26,90 và điểm chuẩn thấp nhất là 15 điểm cho đợt xét tuyển đầu tiên.

DCIM100MEDIADJI_0051.JPG

Giới thiệu

Tên trường: Đại học Hạ Long

Tên trường tiếng Anh: Ha Long University (UHL)

Địa chỉ:

  • Cơ sở 1: Số 258, đường Bạch Đằng, phường Nam Khê, TP. Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh
  • Cơ sở 2: Số 58, đường Nguyễn Văn Cừ, tp. Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh

Mã tuyển sinh: HLU

Điểm chuẩn Đại học Hạ Long năm 2024 (mới cập nhật)

diem-chuan-dai-hoc-ha-long-2024

Điểm chuẩn Đại học Hạ Long năm 2023

Dưới đây là Điểm chuẩn Đại học Hạ Long năm 2023 mà chúng tôi tổng hợp được:

Điểm chuẩn THPT Đại Học Hạ Long năm 2023
STT Mã ngành Tên ngành Điểm trúng tuyển
Đợt 1 Đợt 2 Đợt 3
Đại học
1 7480201 Công nghệ thông tin 19,00 19,00 19,00
2 7480101 Khoa học máy tính 19,00 19,00 19,00
3 7210403 Thiết kế đồ hoạ 19,00 19,00 19,00
4 7140201 Giáo dục Mầm non 21,00 22,00 28,00
5 7140202 Giáo dục Tiểu học 24,00 25,00 28,00
6 7229030 Văn học (CN Văn báo chí truyền thông) 18,00 18,00 18,00
7 7229042 Quản lý văn hóa 18,00 18,00 18,00
8 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 20,00 20,00 20,00
9 7810201 Quản trị khách sạn 19,00 19,00 19,00
10 7810202 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 18,00 18,00 18,00
11 7340101 Quản trị kinh doanh 20,00 20,00 20,00
12 7620301 Nuôi trồng thủy sản 18,00 18,00 18,00
13 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 18,00 18,00 18,00
14 7220201 Ngôn ngữ Anh 21,00 21,00 21,00
15 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 24,00 24,00 24,00
16 7220209 Ngôn ngữ Nhật 20,00 20,00 20,00
17 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc 20,00 20,00 20,00
Cao đẳng
1 51140201 Giáo dục Mầm non 19,50 19,50 27,00

Điểm chuẩn Đại học Hạ Long 3 năm gần nhất

Điểm chuẩn của Đại học Hạ Long năm 2022

Điểm chuẩn THPT Đại Học Hạ Long năm 2022
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 7140201 Giáo dục Mầm non A09;C14;C20 21
2 7140202 Giáo dục Tiểu học C04;D01;D10;D15 22
3 7210403 Thiết kế đồ họa A00;C01;C14;D01 17
4 7220201 Ngôn ngữ Anh A01;D01;D15;D78 18
5 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc A01;D01;D04;D78 21
6 7220209 Ngôn ngữ Nhật A01;D01;D06;D78 15
7 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc A01;AH1;D06;D78 18
8 7229030 Văn học (CN Văn báo chí truyền thông) C00;C04;D01;D15 15
9 7229042 Quản lý văn hóa C00;C04;D01;D15 15
10 7340101 Quản trị kinh doanh A00;A01;D01;D10 19
11 7480101 Khoa học máy tính A00;A01;D01;D07 15
12 7620301 Nuôi trông thủy sản A00;A01;B00;D01 20
13 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00;A01;D01;D10 18
14 7810201 Quản trị khách sạn A00;A01;D01;D10 15
15 7810202 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống A01;C00;D01;D15 18
16 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường A00;A01;B00;D01 15

Điểm chuẩn của Đại học Hạ Long năm 2021

Điểm chuẩn THPT Đại Học Hạ Long năm 2021
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Chú thích
1 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00;A01;D01;D90 16
2 7810201 Quản trị khách sạn A00;A01;D01;D90 16
3 7810202 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống A00;A01;D01;C00 16
4 7480101 Khoa học máy tính A00;A01;D01;D90 15
5 7229042 Quản lý văn hóa, gồm các chuyên ngành: – Quản lý văn hóa du lịch – Tổ chức sự kiện C00;D01;D10;D78 15
6 7220201 Ngôn ngữ Anh A01;D01;D10;D78 20 Ngoại ngữ nhân 2
7 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc A01;D01;D78;D04 17
8 7220209 Ngôn ngữ Nhật A01;D01;D78;D06 15
9 7220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc A01;D01;D78;D15 15
10 7620301 Nuôi trồng thủy sản A00;A01;B00;D01 15
11 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường A00;A01;B00;D01 15
12 7140201 Giáo dục Mầm non M01;C14;C19;C20 19
13 7140202 Giáo dục Tiểu học A01;C04;D01;D90 19

Khảo sát và tổng hợp mức học phí trường Đại học Hạ Long năm 2023-2024 mới nhất

Năm 2023, mức thu học phí được Đại học Hạ Long công bố chia thành 3 nhóm ngành lớn: Nhóm ngành 1: Các ngành đào tạo sư phạm; Nhóm ngành 2: Quản trị dịch vụ du lịch và Iữ hành; Khoa học máy tính; Quản trị khách sạn; Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống; Nhóm ngành 3:Các ngành ngôn ngữ học; Quản lý văn hóa; Nuôi trồng thủy sản; Quản lý tài nguyên và môi trường.

dh ha long

Giới thiệu Đại học Hạ Long

  • Tên trường: Trường Đại học Hạ Long
  • Tên trường Tiếng Anh:  Ha Long University (UHL)
  • Địa chỉ:
    • Cơ sở 1: Số 258, đường Bạch Đằng, phường Nam Khê, TP. Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh
    • Cơ sở 2: Số 58, đường Nguyễn Văn Cừ, tp. Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
  • Website: http://uhl.edu.vn/
  • Email: tonghop@daihochalong.edu.vn
  • Mã tuyển sinh: HLU

Học phí trường Đại học Hạ Long hai năm gần nhất

Học phí Trường Đại học Hạ Long năm học 2022-2023
STT Ngành Học phí (đồng/năm)
1 Các ngành đào tạo sư phạm Không thu theo quy định của Bộ GD&ĐT
2 Quản trị dịch vụ du lịch và Iữ hành; Khoa học máy tính; Quản trị khách sạn; Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 10.285.000
3 Các ngành ngôn ngữ học; Quản lý văn hóa; Nuôi trồng thủy sản; Quản lý tài nguyên và môi trường 8.580.000

Học phí Đại học Hạ Long năm 2023:

Học phí Trường Đại học Hạ Long năm học 2023-2024
STT Ngành Học phí (đồng/năm)
1 Các ngành đào tạo sư phạm Không thu theo quy định của Bộ GD&ĐT
2 Quản trị dịch vụ du lịch và Iữ hành; Khoa học máy tính; Quản trị khách sạn; Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 11.313.500
3 Các ngành ngôn ngữ học; Quản lý văn hóa; Nuôi trồng thủy sản; Quản lý tài nguyên và môi trường 9.438.000

Ưu đãi dành cho những sinh viên nổi bật

Học bổng đầu vào của Trường Đại học Hạ Long

Đối tượng 1: Sinh viên trúng tuyển nhập học các ngành: 1) Quản lý tài nguyên và môi trường; 2) Khoa học máy tính; 3) Công nghệ thông tin; 4) Thiết kế đồ họa; 5) Quản trị kinh doanh; 6) Văn học; 7) Quản lý văn hóa; 8) Ngôn ngữ Anh được nhận HỌC BỔNG ĐẦU VÀO của Trường Đại học Hạ Long.

Nội dung hưởng và mức hưởng:

  • Mức 1: 20 suất học bổng bằng 200% học phí của học kỳ đầu tiên năm trúng tuyển cho sinh viên có điểm trúng tuyển (tổ hợp 3 môn, chưa nhân hệ số) vào ngành học từ 27 điểm trở lên.
  • Mức 2: 20 suất học bổng bằng 100% học phí của học kỳ đầu tiên năm trúng tuyển cho sinh viên có điểm trúng tuyển (tổ hợp 3 môn, chưa nhân hệ số) vào ngành học từ 24 đến dưới 27 điểm trở lên.
  • Mức 3: 20 suất học bổng bằng 50% học phí của học kỳ đầu tiên năm trúng tuyển cho sinh viên có điểm trúng tuyển (tổ hợp 3 môn, chưa nhân hệ số) vào ngành học từ 21 đến dưới 24 điểm trở lên.

Đối tượng 2: 100% sinh viên trúng tuyển nhập học ngành Nuôi trồng thủy sản được miễn 50% học phí của toàn khóa học.

Đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất trường Đại học Hạ Long

Đội ngũ cán bộ và viên chức

Hiện nay, Đại học UHL đang có một đội ngũ cán bộ, công chức và viên chức lên đến 285 người. Trong số này, có 31 người sở hữu bằng tiến sĩ và 176 người sở hữu bằng thạc sĩ. Tổng số giảng viên tại các khoa đạt 181 người, chiếm tỷ lệ 63,5%. Trong thời gian qua, các thế hệ giảng viên của trường không ngừng nỗ lực để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, cũng như hoàn thiện kỹ năng và xây dựng phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp.

Cơ sở vật chất và hạ tầng

Khuôn viên của Đại học UHL rộng rãi trên diện tích 9 ha, bao gồm một khu nhà hiệu bộ, 5 khu giảng đường, 3 khu nhà công vụ và ký túc xá. Trong tập trung phát triển cơ sở vật chất, trường đã xâ dựng được 68 phòng thí nghiệm và phòng chuyên ngành. Trong số này, đáng chú ý là khu vực thực hành thí nghiệm cho sinh viên tại các khoa như Thủy sản, Môi trường, Du lịch, Công nghệ thông tin và Ngoại ngữ…

Đại học Hạ Long thông tin tuyển sinh 2024 mới nhất

Đại học Hạ Long cam kết đào tạo nguồn lao động chất lượng cao thông qua chương trình học đa dạng, không chỉ tập trung vào lý thuyết mà còn kết hợp với học thực hành, thúc đẩy ứng dụng học thuật cho sinh viên.

Nhà trường đang đầu tư và nâng cấp hệ thống phòng thực hành thí nghiệm, phòng chuyên môn, định hướng trở thành trường hiện đại nhất trong tỉnh.

Với sự cố gắng và đổi mới trong công tác giảng dạy và học tập, Trường Đại học Hạ Long hướng đến trở thành một cơ sở giáo dục lý tưởng, đào tạo và bồi dưỡng nhân tài chất lượng cho đất nước.

thong tin tuyen sinh dai hoc ha long

Đại học Hạ Long

Tổng quan

  • Tên trường: Trường Đại học Hạ Long
  • Tên trường tiếng Anh: Ha Long University (UHL)
  • Địa chỉ:
    • Cơ sở 1: Số 258, đường Bạch Đằng, phường Nam Khê, TP. Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh
    • Cơ sở 2: Số 58, đường Nguyễn Văn Cừ, tp. Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
  • Mã tuyển sinh: HLU

Thông tin tuyển sinh Đại học Hạ Long 2024

Thời gian xét tuyển

Xét điểm thi tốt nghiệp THPT 2024: Thực hiện theo thời gian quy định của Bộ GD&ĐT.

  • Đợt xét tuyển chính thức (đợt 1): Thời gian theo hướng dẫn ở trường THPT.
  • Đợt xét tuyển bổ sung (đợt 2): Sau khi công bố kết quả thí sinh trúng tuyển đợt 1 theo lịch của Bộ GD&ĐT

Xét học bạ THPT hoặc xét kết hợp:

  • Đợt 1: Nhận hồ sơ từ ngày 01/3/2024 đến hết ngày 31/5/2024
  • Đợt 2: Nhận hồ sơ từ ngày 01/6/2024 đến hết ngày 30/6/2024
  • Đợt 3: Nhận hồ sơ từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/7/2024
  • Đợt 4: Nhận hồ sơ từ ngày 01/8/2024 đến hết ngày 31/8/2024
  • Đợt 5: Nhận hồ sơ từ ngày 01/9/2024 đến hết ngày 30/9/2024

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

Trường Đại học Hạ Long (UHL) mở cánh cổng rộng để chào đón tất cả các thí sinh đã tốt nghiệp THPT trên cả nước cho hệ đại học.

Đối với hệ cao đẳng sư phạm chính quy, trường chỉ tuyển sinh đối tượng có hộ khẩu thường trú tại Quảng Ninh.

Phương thức tuyển sinh

Phương thức tuyển sinh của trường gồm 6 hình thức như sau:

PT1: Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (Mã: 100)

  • Ngưỡng xét tuyển đối với các ngành ngoài sư phạm: Mức điểm tối thiểu theo thang điểm 30 (không nhân hệ số) của tổ hợp 3 môn xét tuyển đã cộng điểm ưu tiên đạt từ 15 điểm trở lên;
  • Ngưỡng xét tuyển đối với các ngành sư phạm: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

PT2: Xét kết quả học tập cấp THPT (học bạ) (Mã: 200)

  • Ngưỡng xét tuyển đối với các ngành ngoài sư phạm: Mức điểm tối thiểu theo thang điểm 30 (không nhân hệ số) của tổ hợp 3 môn xét tuyển đã cộng điểm ưu tiên đạt từ 18 điểm trở lên. Riêng các ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc đạt từ 20 điểm trở lên, trong đó, điểm ngoại ngữ trong tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 7,0 trở lên.
  • Ngưỡng xét tuyển đối với các ngành sư phạm: Tổng điểm các môn xét tuyển theo thang điểm 30 đạt từ 20 điểm trở lên; xếp loại học lực lớp 12 đạt loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.

PT3: Tuyển thẳng theo Đề án của Trường ĐH Hạ Long (Mã: 303)

  • Sử dụng kết quả tốt nghiệp trung cấp ngành Hội họa của thí sinh để xét tuyển vào đại học ngành Thiết kế đồ họa.
    Điều kiện xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT.

PT4: Xét kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế (Mã: 409):

  • Thí sinh sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế để xét tuyển: Tổng điểm 2 môn Văn, Toán và điểm quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ (điểm quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ nhân đôi) đạt từ 21 điểm trở lên (đã cộng điểm ưu tiên).

PT5: Xét kết hợp kết quả học học tập cấp THPT với chứng chỉ quốc tế (Mã: 410):

  • Thí sinh sử dụng chứng chỉ ngoại ngữ Quốc tế để xét tuyển: Tổng điểm 2 môn Văn, Toán lớp 12 và điểm quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ (điểm quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ nhân đôi) đạt từ 21 điểm trở lên (đã cộng điểm ưu tiên).

PT6: Phương thức khác (kết hợp kết quả học tập cấp THPT với kết quả HSG cấp tỉnh/3 năm THPT) (Mã: 500)

  • Trường hợp thí sinh sử dụng kết quả học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương để xét tuyển: Tổng điểm 2 môn Văn, Toán lớp 12 và điểm quy đổi kết quả học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương (điểm quy đổi kết quả học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nhân đôi) đạt từ 21 điểm trở lên (đã cộng điểm ưu tiên).
  • Trường hợp thí sinh sử dụng kết quả học sinh giỏi 03 năm ở bậc THPT để xét tuyển: Tổng điểm 2 môn Văn, Toán lớp 12 và điểm quy đổi kết quả học sinh giỏi 03 năm ở bậc THPT (điểm quy đổi kết quả học sinh giỏi 03 năm ở bậc THPT nhân đôi) đạt từ 21 điểm trở lên (đã cộng điểm ưu tiên).

Các ngành tuyển sinh trường Đại học Hạ Long năm 2024

Sau đây là những ngành mà ĐH Hạ Long tổ chức tuyển sinh và đào tạo năm 2024:

Các ngành tuyển sinh trường Đại học Hạ Long năm 2024
STT Ngành đào tạo Chỉ tiêu
1 Công nghệ thông tin 100
2 Khoa học máy tính 40
3 Thiết kế đồ họa 75
4 Nuôi trồng thủy sản 30
5 Quản lý tài nguyền và môi trường 30
6 Ngôn ngữ Anh 130
7 Ngôn ngữ Nhật 50
8 Ngôn ngữ Hàn Quốc 100
9 Ngôn ngữ Trung Quốc 150
10 Kế toán 40
11 Quản trị kinh doanh 100
12 Quản trị khách sạn 200
13 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 220
14 Quản trị nhà hàng và du lịch ăn uống 150
15 Giáo dục Mầm non 85
16 Giáo dục Tiểu học 120
17 Sư phạm Tin học 60
18 Sư phạm Ngữ văn 60
19 Sư phạm tiếng Anh 60
20 Sư phạm khoa học tự nhiên 60
21 Văn học 40
22 Quản lí văn hóa 60

Giảng viên và cơ sở vật chất Đại học Hạ Long

Đội ngũ cán bộ

UHL hiện tại bao gồm 285 thành viên, trong đó có 31 tiến sĩ, 176 thạc sĩ, và tổng cộng 181 giảng viên ở các khoa (chiếm 63,5%). Trong thời gian qua, các giảng viên của trường đã không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng và phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp.

Cơ sở vật chất

Nhà trường nằm trên khuôn viên rộng hơn 9 ha, bao gồm 1 khu nhà hiệu bộ, 5 khu giảng đường, 3 khu nhà công vụ và ký túc xá. UHL hiện có 68 phòng thí nghiệm và phòng chuyên môn, trong đó có khu thực hành thí nghiệm đáng chú ý dành cho sinh viên các khoa Thủy sản, Môi trường, Du lịch, Công nghệ thông tin, Ngoại ngữ…