Loading...

Tìm hiểu ĐH Hàng hải Việt nam

Học phí Đại học Hàng Hải Việt Nam năm học 2023 – 2024: Cập nhật bổ sung

Đại học Hàng hải Việt Nam (Vietnam Maritime University – VMU) là một trong những trường đại học hàng đầu tại Việt Nam chuyên về đào tạo ngành hàng hải và biển đảo. Trường ra đời vào năm 1956 và có trụ sở chính tại thành phố Hải Phòng, miền Bắc Việt Nam. Với hơn 60 năm hoạt động, trường đã xây dựng mình thành một trung tâm đào tạo hàng hải uy tín, đáp ứng nhu cầu về nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành hàng hải và biển đảo của Việt Nam cũng như khu vực lân cận. 

Học phí của trường năm học 2023 – 2024 dự kiến dao động từ 15.000.000 – 40.000.000 cho 1 năm học, phụ thuộc vào ngành học và số lượng tín chỉ đăng ký.

đhhh2

Giảng viên Trường Đại học Hàng hải Việt Nam 

 

Giới thiệu

  • Tên trường: Trường Đại học Hàng hải Việt Nam
  • Tên trường tiếng Anh: Vietnam Maritime University (VMU)
  • Địa chỉ: 484 Lạch Tray, Kênh Dương, Lê Chân, Thành phố Hải Phòng
  • Mã tuyển sinh: HHA

Học phí Trường Đại học Hàng Hải năm học 2023 – 2024

Dự kiến học phí cho năm học 2023-2024 tại Đại học Hàng hải Việt Nam sẽ tăng dựa trên lộ trình tăng học phí hàng năm. Dự định là học phí sẽ tăng 7% so với năm trước. Đơn giá học phí tín chỉ có thể dao động trong khoảng từ 360.000 đồng đến 1.080.000 đồng.

Trước đó, học phí năm 2022 của trường Đại học Hàng hải Việt Nam tăng 7% so với năm 2021. Cụ thể, mức học phí cụ thể của các hệ đào tạo như sau:

STT Chương trình đạo tạo Mức học phí/ tín chỉ
1 Hệ đào tạo đại trà 337.000 VNĐ
2 Chương trình đạo tạo CLC 647.000 VNĐ
3 Chương trình đào tạo tiên tiến
3.1 Môn học đào tạo bằng ngôn ngữ Tiếng Việt 647.000 VNĐ
3.2 Các môn học đào tạo ngôn ngữ Anh 1.011.000 VNĐ

Năm 2021, trường Đại học Hàng Hải Việt Nam mức học phí cũng áp dụng theo các văn bản quy định hiện hành. Theo đó, cụ thể mức học phí Đại học Hàng Hải năm học 2021 như sau:

STT Chương trình đạo tạo Mức học phí/ tín chỉ
1 Hệ đào tạo đại trà 315.000 VNĐ
2 Chương trình đạo tạo CLC 630.000 VNĐ
3 Chương trình đào tạo tiên tiến
3.1 Môn học đào tạo bằng ngôn ngữ Tiếng Việt 630.000 VNĐ
3.2 Các môn học đào tạo ngôn ngữ Anh 945.000 VNĐ

Theo chương trình đào tạo tín chỉ, đối với hệ Cử nhân là sẽ 120 tín chỉ và hệ Kỹ sư sẽ là 150 tín chỉ. Như vậy trong mỗi học kỳ, sinh viên sẽ đăng ký học trung bình khoảng từ 15 đến 20 tín chỉ.

Chính sách hỗ trợ học phí

Chương trình học bổng khuyến học cho chương trình quốc tế dành cho tài năng

Ngoài việc giảm học phí do diễn biến phức tạp của dịch bệnh, trường cũng cung cấp các học bổng giảm 50% học phí cho học kỳ đầu tiên năm học 2021 – 2022, trị giá lên đến 40.000.000 VNĐ.

Các điều kiện để xét học bổng:

  • Học sinh cần đạt điểm thi tối thiểu trong kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia:
    • Tổ hợp môn A00, A01, D01, D90: từ 20 điểm trở lên hoặc đạt 650 điểm trong kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TP.HCM (đối với ngành Mạng máy tính và An toàn thông tin). Học sinh phải có hạnh kiểm tốt.
    • Tổ hợp môn A00, A01, D01, D90: từ 22 điểm trở lên hoặc đạt 700 điểm trong kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TP.HCM (đối với ngành Khoa học máy tính). Học sinh phải có hạnh kiểm tốt.
  • Ưu tiên cho con của bác sĩ, y tá tuyến đầu đang tham gia chống dịch.

Chương trình học bổng khuyến học Vượt qua thử thách cùng (UIT) 2021 cho chương trình quốc tế

Trong năm học đầu tiên (2021 – 2022), trường sẽ miễn 30% học phí, trị giá 24.000.000 VNĐ. Số lượng học bổng xét là 30 suất cho mỗi chuyên ngành của trường.

Điều kiện xét học bổng:

  • Học sinh cần đạt điểm thi tối thiểu trong kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia:
    • Tổ hợp môn A00, A01, D01, D90: từ 18 điểm trở lên hoặc đạt 600 điểm trong kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TP.HCM (đối với ngành Mạng máy tính và An toàn thông tin). Học sinh phải có hạnh kiểm tốt.
    • Tổ hợp môn A00, A01, D01, D90: từ 20 điểm trở lên hoặc đạt 650 điểm trong kỳ thi đánh giá năng lực ĐHQG TP.HCM (đối với ngành Khoa học máy tính). Học sinh phải có hạnh kiểm tốt.
  • Ưu tiên cho con của bác sĩ, y tá tuyến đầu đang tham gia chống dịch.

>>>Tìm hiểu thêm: Điểm chuẩn Đại học Hàng hải Việt Nam năm 2023

Đội ngũ cán bộ và cơ sở vật chất

Đội ngũ cán bộ:

Đại học Hàng hải Việt Nam hiện có 683 giảng viên cơ hữu, trong đó có 48 Giáo sư và Phó Giáo sư, 91 Tiến sĩ khoa học và Tiến sĩ, 376 Thạc sĩ, cùng với 338 Thuyền trưởng và Máy trưởng. Đây là những con số ấn tượng về chất lượng giảng viên của trường.

Cơ sở vật chất:

Trường có 30 phòng thực hành được thiết kế với bối cảnh mô phỏng thực tế, phục vụ cho giảng dạy, nghiên cứu và huấn luyện sinh viên. Vào tháng 9 năm 2013, trường đã khánh thành và đưa vào sử dụng tòa nhà C1 với 52 phòng học được trang bị hiện đại. Sau đó, vào tháng 9 năm 2015, trường hoàn thành tòa nhà C2 cao 9 tầng, với 44 phòng học. Thư viện của trường cũng là một nguồn tư liệu quý giá với hàng nghìn đầu sách phục vụ cho việc học tập và nghiên cứu khoa học của sinh viên.

Điểm nổi bật của Trường Đại học Hàng Hải – VMU

  • Chuyên môn hàng hải và biển đảo: VMU chuyên về đào tạo và nghiên cứu về lĩnh vực hàng hải và biển đảo, tập trung vào việc đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành hàng hải và biển đảo của Việt Nam và khu vực.
  • Lịch sử và kinh nghiệm: Với hơn 60 năm hoạt động, VMU đã xây dựng một lịch sử dài và tích luỹ kinh nghiệm giảng dạy, đào tạo hàng hải, cung cấp nền tảng vững chắc cho sinh viên.
  • Vị trí địa lý chiến lược: Trường có trụ sở chính tại thành phố Hải Phòng, miền Bắc Việt Nam, một trong những khu vực hàng hải quan trọng của đất nước. Điều này mang lại lợi thế về môi trường và cơ hội thực tập, nghiên cứu, và phát triển sự nghiệp cho sinh viên.
  • Học bổng và hỗ trợ: VMU cung cấp các học bổng khuyến học, giảng dạy và nghiên cứu cho sinh viên, giúp họ khám phá và phát triển tiềm năng cá nhân.
  • Chương trình quốc tế và hợp tác quốc tế: Trường tập trung vào việc phát triển chương trình quốc tế và mở cửa cho hợp tác với các trường đại học và tổ chức quốc tế, giúp mở rộng cơ hội học tập và trải nghiệm quốc tế cho sinh viên.
  • Cơ sở vật chất hiện đại: VMU sở hữu cơ sở vật chất, thiết bị và phòng học hiện đại, tạo điều kiện tốt cho việc học tập và nghiên cứu của sinh viên.

Các cơ hội dành cho sinh viên theo học tại trường

Có rất nhiều cơ hội việc làm trong lĩnh vực Khoa học hàng hải, và hiện tại, ngành hàng hải và dịch vụ hàng hải đang đối mặt với tình trạng thiếu hụt nguồn nhân lực. Dựa vào các thống kê gần đây, có thể khẳng định rằng 100% sinh viên tốt nghiệp từ trường này có thể dễ dàng tìm được công việc liên quan đến hàng hải, như điều khiển, vận hành và khai thác tàu biển (làm việc trên tàu biển).

Đào Ngọc

Điểm chuẩn Đại học Hàng hải Việt Nam năm 2023

Năm 2023, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam đã mở cửa tuyển sinh 3600 chỉ tiêu cho chương trình Đại học chính quy, bao gồm 47 chuyên ngành đào tạo và sử dụng 4 phương thức xét tuyển khác nhau. Điểm chuẩn Đại học Hàng Hải Việt Nam năm 2023 dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT và kết quả học bạ đã được công bố vào chiều ngày 22/8.

Dai-Hoc-Hang-Hai

Giới thiệu

  • Tên trườngĐại học Hàng hải Việt Nam
  • Tên trường Tiếng Anh: Vietnam Maritime University (VMU)
  • Địa chỉ: 484 Lạch Tray, Kênh Dương, Lê Chân, Thành phố Hải Phòng
  • Website: http://www.vimaru.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: HHA
  • Email tuyển sinh: info@vimaru.edu.vn

Điểm chuẩn Đại học Hàng hải Việt Nam năm 2023 

Dưới đây là Điểm chuẩn Đại học Hàng hải Việt Nam năm 2023 mà chúng tôi tổng hợp được:

Điểm chuẩn Đại Học Hàng Hải Việt Nam năm 2023
Chuyên ngành Mã ngành Tổ hợp Điểm trúng tuyển
PT1 PT2 PT3
NHÓM KỸ THUẬT & CÔNG NGHỆ (28 Chuyên ngành)
1. Điều khiển tàu biển D101 A00, A01
C01, D01
22 20 25
2. Khai thác máy tàu biển D102 20.5 17 24
3. Quản lý hàng hải D129 23.5 22 27.5
4. Điện tử viễn thông D104 22 21 26
5. Điện tự động giao thông vận tải D103 21 20 24
6. Điện tự động công nghiệp D105 23.75 21 26.5
7. Tự động hóa hệ thống điện D121 22.5 20 25.5
8. Máy tàu thủy D106 21 17 22
9. Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi D107 19.5 17 21
10. Đóng tàu & công trình ngoài khơi D108 18 17 21
11. Máy & tự động hóa xếp dỡ D109 21.5 19.5 23.25
12. Kỹ thuật cơ khí D116 21.5 19 25
13. Kỹ thuật cơ điện tử D117 23 19 25.75
14. Kỹ thuật ô tô D122 24 20 27.25
15. Kỹ thuật nhiệt lạnh D123 21.75 20 24.5
16. Máy & tự động công nghiệp D128 22.5 20 24
17. Xây dựng công trình thủy D110 18 17 22
18. Kỹ thuật an toàn hàng hải D111 20 17 23.5
19. Xây dựng dân dụng & công nghiệp D112 19 17 22
20. Công trình giao thông & cơ sở hạ tầng D113 18 17 22
21. Kiến trúc & nội thất D127 19 17 22
22. Quản lý công trình xây dựng D130 21 19 25
23. Công nghệ thông tin D114 24.5 24 27.75
24. Công nghệ phần mềm D118 23.5 21.5 27
25. Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính D119 22.5 21.5 26.5
26. Quản lý kỹ thuật công nghiệp D131 22.75 20 25
27. Kỹ thuật môi trường D115 A00, A01
D01, D07
21.25 19  24
28. Kỹ thuật công nghệ hóa học D126 19 17  22
NHÓM NGOẠI NGỮ (02 Chuyên ngành)
29. Tiếng Anh thương mại (TA hệ số 2) D124 A01, D01
D10, D14
32.25 32
30. Ngôn ngữ Anh (TA hệ số 2) D125 32.5 32.25
NHÓM KINH TẾ & LUẬT (08 Chuyên ngành)
31. Kinh tế vận tải biển D401 A00, A01
C01, D01
24.5 24.25
32. Kinh tế vận tải thủy D410 23.5 23
33. Logistics & chuỗi cung ứng D407 25.75 25.25
34. Kinh tế ngoại thương D402 25 24.75
35. Quản trị kinh doanh D403 24 23.5
36. Quản trị tài chính kế toán D404 23.25 23
37. Quản trị tài chính ngân hàng D411 23 22.75
38. Luật hàng hải D120 22.5 22
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO (04 Chuyên ngành)
39. Kinh tế vận tải biển (CLC) H401 A00, A01
C01, D01
22.5 22.25
40. Kinh tế ngoại thương (CLC) H402 23 22.75
41. Điện tự động công nghiệp (CLC) H105 21 20 24.5
42. Công nghệ thông tin (CLC) H114 22 21.5 25.75
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN (03 Chuyên ngành)
43. Quản lý kinh doanh & Marketing A403 A01, D01
D07, D15
22.75 22.5
44. Kinh tế Hàng hải A408 22.25 22
45. Kinh doanh quốc tế & Logistics A409 23 22.5
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH LỚP CHỌN (02 Chuyên ngành)
46. Điều khiển tàu biển (Chọn) S101 A00, A01
C01, D01
19 18 23
47. Khai thác máy tàu biển (Chọn) S102 18 17 22

>>>Xem thêm: Học phí Đại học Hàng Hải Việt Nam

Điểm chuẩn Đại học Hàng hải qua các năm

Điểm chuẩn của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam năm 2022

Điểm chuẩn Đại Học Hàng Hải Việt Nam năm 2022
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 7840106D101 Điều khiển tàu biển A00; A01; C01; D01 21.75
2 7840106D102 Khai thác máy tàu biển A00; A01; C01; D01 19
3 7840106D129 Quản lý hàng hải A00; A01; C01; D01 23.75
4 7520207D104 Điện tử viễn thông A00; A01; C01; D01 23
5 7520216D103 Điện tự động giao thông vận tải A00; A01; C01; D01 20
6 7520216D105 Điện tự động công nghiệp A00; A01; C01; D01 23.75
7 7520216D121 Tự động hóa hệ thống điện A00; A01; C01; D01 23.75
8 7520122D106 Máy tàu thủy A00; A01; C01; D01 18
9 7520122D107 Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi A00; A01; C01; D01 17
10 7520122D108 Đóng tàu & công trình ngoài khơi A00; A01; C01; D01 17
11 7520103D109 Máy & tự động hóa xếp dỡ A00; A01; C01; D01 19.5
12 7520103D116 Kỹ thuật cơ khí A00; A01; C01; D01 22.75
13 7520103D117 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01; D01 23.75
14 7520103D122 Kỹ thuật ô tô A00; A01; C01; D01 24.25
15 7520103D123 Kỹ thuật nhiệt lạnh A00; A01; C01; D01 22.25
16 7520103D128 Máy & tự động công nghiệp A00; A01; C01; D01 22.5
17 7580203D110 Xây dựng công trình thủy A00; A01; C01; D01 17
18 7580203D111 Kỹ thuật an toàn hàng hải A00; A01; C01; D01 18
19 7580201D112 Xây dựng dân dụng & công nghiệp A00; A01; C01; D01 17
20 7580205D113 Công trình giao thông & cơ sở hạ tầng A00; A01; C01; D01 17
21 7580201D127 Kiến trúc & nội thất A00; A01; C01; D01 17
22 7580201D130 Quản lý công trình xây dựng A00; A01; C01; D01 20.5
23 7480201D114 Công nghệ thông tin A00; A01; C01; D01 25.25
24 7480201D118 Công nghệ phần mềm A00; A01; C01; D01 24.25
25 7480201D119 Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính A00; A01; C01; D01 23.25
26 7520103D131 Quản lý kỹ thuật công nghiệp A00; A01; C01; D01 22
27 7520320D115 Kỹ thuật môi trường A00; A01; D01; D07 21
28 7520320D126 Kỹ thuật công nghệ hóa học A00; A01; D01; D07 17
29 7220201D124 Tiếng Anh thương mại (TA hệ số 2) D01; A01; D10; D14 33
30 7220201D125 Ngôn ngữ Anh (TA hệ số 2) D01; A01; D10; D14 33.25
31 7840104D401 Kinh tế vận tải biển A00; A01; C01; D01 25.25
32 7840104D410 Kinh tế vận tải thủy A00; A01; C01; D01 24.25
33 7840104D407 Logistics & chuỗi cung ứng A00; A01; C01; D01 26.25
34 7340120D402 Kinh tế ngoại thương A00; A01; C01; D01 25.75
35 7340101D403 Quản trị kinh doanh A00; A01; C01; D01 24.75
36 7340101D404 Quản trị tài chính kế toán A00; A01; C01; D01 24.25
37 7340101D411 Quản trị tài chính ngân hàng A00; A01; C01; D01 24
38 7380101D120 Luật hàng hải A00; A01; C01; D01 23.25
39 7840104H401 Kinh tế vận tải biển (CLC) A00; A01; C01; D01 23.5
40 7340120H402 Kinh tế ngoại thương (CLC) A00; A01; C01; D01 24
41 7520216H105 Điện tự động công nghiệp (CLC) A00; A01; C01; D01 21
42 7480201H114 Công nghệ thông tin (CLC) A00; A01; C01; D01 23.25
43 7340101A403 Quản lý kinh doanh & Marketing (Chương trình tiên tiến) D15; A01; D07; D01 23.5
44 7840104A408 Kinh tế Hàng hải (Chương trình tiên tiến) D15; A01; D07; D01 22.75
45 7340120A409 Kinh doanh quốc tế & Logistics (Chương trình tiên tiến) D15; A01; D07; D01 24.25
46 7840106S101 Điều khiển tàu biển (Chọn) A00; A01; C01; D01 20
47 7840106S102 Khai thác máy tàu biển (Chọn) A00; A01; C01; D01 16

Điểm chuẩn của Trường  Đại học Hàng hải năm 2021

Điểm chuẩn Đại Học Hàng Hải Việt Nam năm 2021
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 7840106D101 1. Điều khiển tàu biển A00; A01; C01; D01 21.5
2 7840106D102 2. Khai thác máy tàu biển A00; A01; C01; D01 18
3 7840106D129 3. Quản lý hàng hải A00; A01; C01; D01 24
4 7520207D104 4. Điện tử viễn thông A00; A01; C01; D01 23
5 7520216D103 5. Điện tự động giao thông vận tải A00; A01; C01; D01 18
6 7520216D105 6. Điện tự động công nghiệp A00; A01; C01; D01 23.75
7 7520216D121 7. Tự động hóa hệ thống điện A00; A01; C01; D01 22.4
8 7520122D106 8. Máy tàu thủy A00; A01; C01; D01 18
9 7520122D107 9. Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi A00; A01; C01; D01 14
10 7520122D108 10. Đóng tàu & công trình ngoài khơi A00; A01; C01; D01 14
11 7520103D109 11. Máy & tự động hóa xếp dỡ A00; A01; C01; D01 18
12 7520103D116 12. Kỹ thuật cơ khí A00; A01; C01; D01 23
13 7520103D117 13. Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01; D01 23.85
14 7520103D122 14. Kỹ thuật ô tô A00; A01; C01; D01 24.75
15 7520103D123 15. Kỹ thuật nhiệt lạnh A00; A01; C01; D01 22.25
16 7520103D128 16. Máy & tự động công nghiệp A00; A01; C01; D01 21.35
17 7580203D110 17. Xây dựng công trình thủy A00; A01; C01; D01 14
18 7580203D111 18. Kỹ thuật an toàn hàng hải A00; A01; C01; D01 17
19 7580201D112 19. Xây dựng dân dụng & công nghiệp A00; A01; C01; D01 16
20 7580205D113 20. Công trình giao thông & cơ sở hạ tầng A00; A01; C01; D01 14
21 7580201D127 21. Kiến trúc & nội thất A00; A01; C01; D01 14
22 7580201D130 22. Quản lý công trình xây dựng A00; A01; C01; D01 19.5
23 7480201D114 23. Công nghệ thông tin A00; A01; C01; D01 25.15
24 7480201D118 24. Công nghệ phần mềm A00; A01; C01; D01 24.5
25 7480201D119 25. Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính A00; A01; C01; D01 23.75
26 7520103D131 26. Quản lý kỹ thuật công nghiệp A00; A01; C01; D01 18
27 7520320D115 27. Kỹ thuật môi trường A00; A01; D01; D07 20
28 7520320D126 28. Kỹ thuật công nghệ hóa học A00; A01; D01; D07 14
29 7220201D124 29. Tiếng Anh thương mại (TA hệ số 2) D01; A01; D10; D14 34.75
30 7220201D125 30. Ngôn ngữ Anh (TA hệ số 2) D01; A01; D10; D14 34.25
31 7840104D401 31. Kinh tế vận tải biển A00; A01; C01; D01 25.35
32 7840104D410 32. Kinh tế vận tải thủy A00; A01; C01; D01 24.25
33 7840104D407 33. Logistics & chuỗi cung ứng A00; A01; C01; D01 26.25
34 7340120D402 34. Kinh tế ngoại thương A00; A01; C01; D01 25.75
35 7340101D403 35. Quản trị kinh doanh A00; A01; C01; D01 25
36 7340101D404 36. Quản trị tài chính kế toán A00; A01; C01; D01 24.5
37 7340101D411 37. Quản trị tài chính ngân hàng A00; A01; C01; D01 24.4
38 7380101D120 38. Luật hàng hải A00; A01; C01; D01 23.65
39 7840104H401 39. Kinh tế vận tải biển (CLC) A00; A01; C01; D01 23.35
40 7340120H402 40. Kinh tế ngoại thương (CLC) A00; A01; C01; D01 24.35
41 7520216H105 41. Điện tự động công nghiệp (CLC) A00; A01; C01; D01 19.5
42 7480201H114 42. Công nghệ thông tin (CLC) A00; A01; C01; D01 22.75
43 7340101A403 43. Quản lý kinh doanh & Marketing (Chương trình tiên tiến) D15; A01; D07; D01 24
44 7840104A408 44. Kinh tế Hàng hải (Chương trình tiên tiến) D15; A01; D07; D01 22.15
45 7340120A409 45. Kinh doanh quốc tế & Logistics (Chương trình tiên tiến) D15; A01; D07; D01 24.85
46 7840106S101 46. Điều khiển tàu biển (Chọn) A00; A01; C01; D01 14
47 7840106S102 47. Khai thác máy tàu biển (Chọn) A00; A01; C01; D01 14

Điểm chuẩn của Trường  Đại học Hàng hải năm 2020

Điểm chuẩn Đại Học Hàng Hải Việt Nam năm 2020
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 7840106D101 Điều khiển tàu biển A00; A01; C01; D01 18
2 7840106D102 Khai thác máy tàu biển A00; A01; C01; D01 14
3 7840106D129 Quản lý hàng hải A00; A01; C01; D01 21
4 7520207D104 Điện tử viễn thông A00; A01; C01; D01 18.75
5 7520216D103 Điện tự động giao thông vận tải A00; A01; C01; D01 14
6 7520216D105 Điện tự động công nghiệp A00; A01; C01; D01 21.75
7 7520216D121 Tự động hóa hệ thống điện A00; A01; C01; D01 18
8 7520122D106 Máy tàu thủy A00; A01; C01; D01 14
9 7520122D107 Thiết kế tàu và công trình ngoài khơi A00; A01; C01; D01 14
10 7520122D108 Đóng tàu và công trình ngoài khơi A00; A01; C01; D01 14
11 7520103D109 Máy và tự động hóa xếp dỡ A00; A01; C01; D01 14
12 7520103D116 Kỹ thuật cơ khí A00; A01; C01; D01 19
13 7520103D117 Kỹ thuật cơ điện tử A00; A01; C01; D01 21.5
14 7520103D122 Kỹ thuật ô tô A00; A01; C01; D01 23.75
15 7520103D123 Kỹ thuật nhiệt lạnh A00; A01; C01; D01 18
16 7520103D128 Máy và tự động công nghiệp A00; A01; C01; D01 15
17 7580203D110 Xây dựng công trình thủy A00; A01; C01; D01 14
18 7580203D111 Kỹ thuật an toàn hàng hải A00; A01; C01; D01 14
19 7580201D112 Xây dựng dân dụng và công nghiệp A00; A01; C01; D01 14
20 7580205D113 Công trình giao thông và cơ sở hạ tầng A00; A01; C01; D01 14
21 7480201D114 Công nghệ thông tin A00; A01; C01; D01 23
22 7480201D118 Công nghệ phần mềm A00; A01; C01; D01 21.75
23 7480201D119 Kỹ thuật truyền thông và mạng máy tính A00; A01; C01; D01 20.25
24 7520320D115 Kỹ thuật môi trường A00; A01; C01; D01 15
25 7520320D126 Kỹ thuật công nghệ hóa học A00; A01; C01; D01 14
26 7580201D130 Quản lý công trình xây dựng A00; A01; C01; D01 14
27 7580201D127 Kiến trúc và nội thất H01; H02; H03; H04 19
28 7220201D124 Tiếng Anh thương mại D01; A01; D10; D14 30
29 7220201D125 Ngôn ngữ Anh D01; A01; D10; D14 29.5
30 7840104D401 Kinh tế vận tải biển A00; A01; C01; D01 23.75
31 7840104D410 Kinh tế vận tải thủy A00; A01; C01; D01 21.5
32 7840104D407 Logistics và chuỗi cung ứng A00; A01; C01; D01 25.25
33 7340120D402 Kinh tế ngoại thương A00; A01; C01; D01 24.5
34 7340101D403 Quản trị kinh doanh A00; A01; C01; D01 23.25
35 7340101D404 Quản trị tài chính kế toán A00; A01; C01; D01 22.75
36 7340101D411 Quản trị tài chính ngân hàng A00; A01; C01; D01 22
37 7380101D120 Luật hàng hải A00; A01; C01; D01 20.5
38 7840104H401 Kinh tế vận tải biển (CLC) A00; A01; C01; D01 18
39 7340120H402 Kinh tế ngoại thương (CLC) A00; A01; C01; D01 21
40 7520216H105 Điện tự động công nghiệp (CLC) A00; A01; C01; D01 14
41 7480201H114 Công nghệ thông tin (CLC) A00; A01; C01; D01 19
42 7340101A403 Quản lý kinh doanh & Marketing D15; A01; D07; D01 20
43 7840104A408 Kinh tế Hàng hải D15; A01; D07; D01 18
44 7340120A409 Kinh doanh quốc tế & Logistics D15; A01; D07; D01 21
45 7840106S101 Điều khiển tàu biển (Chọn) A00; A01; C01; D01 14
46 7840106S102 Khai thác máy tàu biển (Chọn) A00; A01; C01; D01 14

Đại học Hàng hải năm nay nay có gì mới?

Đại học Hàng hải Việt Nam  (Vietnam Maritime University – VMU) là một trường đại học hàng đầu tại Việt Nam chuyên đào tạo về lĩnh vực hàng hải và biển đảo. Trường được thành lập vào năm 1956 và có trụ sở chính tại thành phố Hải Phòng, miền Bắc Việt Nam.

Với hơn 60 năm hoạt động, Đại học Hàng hải Việt Nam đã trở thành một trung tâm đào tạo hàng hải uy tín, đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành hàng hải và biển đảo của Việt Nam và khu vực.

dai hoc hang hai

Đại học Hàng Hải

Trường Đại học Hàng hải ở đâu?

  • Tên trường: Đại học Hàng hải Việt Nam
  • Tên trường tiếng anh: Vietnam Maritime University (VMU)
  • Địa chỉ: 484 Lạch Tray, Kênh Dương, Lê Chân, Thành phố Hải Phòng
  • Website: http://www.vimaru.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: HHA

Thông tin tuyển sinh trường Đại học Hàng hải Việt Nam năm 2024

Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương.

Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trên cả nước.

Phương thức tuyển sinh

Năm 2024, Trường Đại học Hàng hải Việt Nam tuyển sinh 4500 chỉ tiêu trình độ Đại học chính quy với 49 chuyên ngành đào tạo theo  phương thức xét tuyển độc lập:

  • Phương thức 1 (PT1): Xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2024, theo các tổ hợp môn xét tuyển, áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành.
  • Phương thức 2 (PT2): Xét tuyển theo đề án riêng của Trường Đại học Hàng hải Việt Nam (Xét tuyển kết hợp) với 5% – 20% chỉ tiêu, áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành.
  • Phương thức 3 (PT3): Xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện trung học phổ thông (xét Học bạ) với 10% – 20% chỉ tiêu.
  • Phương thức 4 (PT4): Xét tuyển dựa trên điểm thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của ĐHQG Hà Nội hoặc của ĐHQG TPHCM hoặc điểm thi đánh giá tư duy (ĐGTD) của Đại học Bách khoa Hà Nội với 10% – 20% chỉ tiêu, áp dụng cho tất cả các chuyên ngành.
  • Phương thức 5 (PT5): Xét tuyển kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và học bạ với 10% – 20% chỉ tiêu, áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 đăng ký xét tuyển vào các chương trình tiên tiến.
  • Phương thức 6 (PT6): Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT tại Điều 8 Quy chế tuyển sinh ban hành kèm theo Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT.

Các ngành tuyển sinh VMU năm 2024

Năm 2024, Đại học Hàng hải tổ chức tuyển sinh 49 ngành đào tạo:

Các ngành tuyển sinh VMU năm 2024
Chuyên ngành Mã chuyên ngành Tổ hợp xét tuyển Phương thức áp dụng Chỉ tiêu
NHÓM KỸ THUẬT & CÔNG NGHỆ (28 Chuyên ngành)
1. Điều khiển tàu biển D101 A00, A01 PT1, PT2, PT3, PT4, PT6 200
2. Khai thác máy tàu biển D102 C01, D01 160
3. Quản lý hàng hải D129 100
4. Điện tử viễn thông D104 90
5. Điện tự động giao thông vận tải D103 90
6. Điện tự động công nghiệp D105 120
7. Tự động hóa hệ thống điện D121 120
8. Máy tàu thủy D106 45
9. Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi D107 45
10. Đóng tàu & công trình ngoài khơi D108 45
11. Máy & tự động hóa xếp dỡ D109 45
12. Kỹ thuật cơ khí D116 120
13. Kỹ thuật cơ điện tử D117 90
14. Kỹ thuật ô tô D122 90
15. Kỹ thuật nhiệt lạnh D123 50
16. Máy & tự động công nghiệp D128 A00, A01 PT1, PT2, PT3, PT4, PT6 90
17. Xây dựng công trình thủy D110 C01, D01 45
18. Kỹ thuật an toàn hàng hải D111 90
19. Xây dựng dân dụng & công nghiệp D112 75
20. Công trình giao thông & cơ sở hạ tầng D113 45
21. Kiến trúc & nội thất  (Sơ tuyển môn Vẽ MT) D127 30
22. Quản lý công trình xây dựng D130 90
23. Công nghệ thông tin D114 110
24. Công nghệ phần mềm D118 60
25. Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính D119 60
26. Quản lý kỹ thuật công nghiệp D131 90
27. Kỹ thuật môi trường D115 A00, A01, D01, D07 PT1, PT2, PT3, PT4, PT6 120
28. Kỹ thuật công nghệ hóa học D126 45
NHÓM NGOẠI NGỮ (02 Chuyên ngành)
29. Tiếng Anh thương mại (TA hệ số 2) D124 A01, D01, D10, D14 PT1, PT2,  PT4, PT6 120
30. Ngôn ngữ Anh (TA hệ số 2) D125 120
NHÓM KINH TẾ & LUẬT (09 Chuyên ngành)
31. Kinh tế vận tải biển D401 A00, A01, C01, D01 PT1, PT2,  PT4, PT6 150
32. Kinh tế vận tải thủy D410 100
33. Logistics và chuỗi cung ứng D407 200
34. Kinh tế ngoại thương D402 150
35. Quản trị kinh doanh D403 90
36. Quản trị tài chính kế toán D404 150
37. Quản trị tài chính ngân hàng D411 60
38. Luật hàng hải D120 100
39. Luật kinh doanh D132 60
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO (04 Chuyên ngành)
40. Kinh tế vận tải biển (NC) H401 A00, A01 PT1, PT2,  PT4, PT6 110
41. Kinh tế ngoại thương (NC) H402 C01, D01 110
42. Điện tự động công nghiệp (NC) H105 A00, A01 PT1, PT2, PT3, PT4, PT6 90
43. Công nghệ thông tin (NC) H114 C01, D01 90
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN (04 Chuyên ngành giảng dạy bằng tiếng Anh)
44. Quản lý kinh doanh & Marketing A403 A01, D01, D07, D15 PT1, PT2,  PT4, PT5, PT6 100
45. Kinh tế Hàng hải A408 100
46. Kinh doanh quốc tế & Logistics A409 120
47. Quản lý kinh doanh thương mại điện tử A404 60
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH LỚP CHỌN (02 Chuyên ngành giảng dạy bằng tiếng Anh)
48. Điều khiển tàu biển (Chọn) S101 A00, A0, C01, D01 PT1, PT2, PT3, PT4, PT6 30
49. Khai thác máy tàu biển (Chọn) S102 30

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

TT Chuyên ngành Mã chuyên ngành Ngưỡng đảm bảo chất lượng
PT1 PT2 PT3 PT4 PT5
1 Điều khiển tàu biển D101 15 15 18 15 -
2 Khai thác máy tàu biển D102 15 15 18 15 -
3 Quản lý hàng hải D129 15 15 18 15 -
4 Điện tử viễn thông D104 15 15 18 15 -
5 Điện tự động giao thông vận tải D103 15 15 18 15 -
6 Điện tự động công nghiệp D105 15 15 18 15 -
7 Tự động hóa hệ thống điện D121 15 15 18 15 -
8 Máy tàu thủy D106 15 15 18 15 -
9 Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi D107 15 15 18 15 -
10 Đóng tàu & công trình ngoài khơi D108 15 15 18 15 -
11 Máy & tự động hóa xếp dỡ D109 15 15 18 15 -
12 Kỹ thuật cơ khí D116 15 15 18 15 -
13 Kỹ thuật cơ điện tử D117 15 15 18 15 -
14 Kỹ thuật ô tô D122 15 15 18 15 -
15 Kỹ thuật nhiệt lạnh D123 15 15 18 15 -
16 Máy & tự động công nghiệp D128 15 15 18 15 -
17 Xây dựng công trình thủy D110 15 15 18 15 -
18 Kỹ thuật an toàn hàng hải D111 15 15 18 15 -
19 Xây dựng dân dụng & công nghiệp D112 15 15 18 15 -
20 Công trình giao thông & cơ sở hạ tầng D113 15 15 18 15 -
21 Kiến trúc & nội thất D127 15 15 18 15 -
22 Quản lý công trình xây dựng D130 15 15 18 15 -
23 Công nghệ thông tin D114 15 15 18 15 -
24 Công nghệ phần mềm D118 15 15 18 15 -
25 Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính D119 15 15 18 15 -
26 Quản lý kỹ thuật công nghiệp D131 15 15 18 15 -
27 Kỹ thuật môi trường D115 15 15 18 15 -
28 Kỹ thuật công nghệ hóa học D126 15 15 18 15 -
29 Tiếng Anh thương mại D124 15 15 - 15 -
30 Ngôn ngữ Anh D125 15 15 - 15 -
31 Kinh tế vận tải biển D401 15 15 - 15 -
32 Kinh tế vận tải thủy D410 15 15 - 15 -
33 Logistics & chuỗi cung ứng D407 15 15 - 15 -
34 Kinh tế ngoại thương D402 15 15 - 15 -
35 Quản trị kinh doanh D403 15 15 - 15 -
36 Quản trị tài chính kế toán D404 15 15 - 15 -
37 Quản trị tài chính ngân hàng D411 15 15 - 15 -
38 Luật hàng hải D120 15 15 - 15 -
39 Luật kinh doanh D132 15 15 15 -
40 Kinh tế vận tải biển (NC) H401 15 15 - 15 -
41 Kinh tế ngoại thương (NC) H402 15 15 - 15 -
42 Điện tự động công nghiệp (NC) H105 15 15 18 15 -
43 Công nghệ thông tin (NC) H114 15 15 18 15 -
44 Quản lý kinh doanh & Marketing A403 15 15 - 15 18
45 Kinh tế Hàng hải A408 15 15 - 15 18
46 Kinh doanh quốc tế & Logistics A409 15 15 - 15 18
47 Quản lý kinh doanh thương mại điện tử A404 15 15 - 15 18
48 Điều khiển tàu biển (Chọn) S101 15 15 18 15 -
49 Khai thác máy tàu biển (Chọn) S102 15 15 18 15 -

Thời gian đăng ký xét tuyển

Đối với phương thức 1: Xét tuyển dựa trên điểm thi Kỳ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2024.

  • Thời gian đăng ký, điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển (không giới hạn) từ ngày 18/7/2024 đến 17h00 ngày 30/7/2024.
  • Thí sinh đăng ký online trên cổng thông tin thí sinh theo hướng dẫn của Bộ GDĐT.

Đối với phương thức 2: Xét tuyển kết hợp.

  • Thời gian tiếp nhận hồ sơ xét tuyển: từ ngày 01/7/2024 đến 17h00 ngày 26/7/2024.
  • Thí sinh có thể nộp trực tiếp hoặc gửi chuyển phát qua bưu điện.
  • Ngoài ra, thí sinh cần đăng ký, điều chỉnh các nguyện vọng trên cổng thông tin Thí sinh của Bộ GDĐT.

Đối với phương thức 3: xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện trung học phổ thông (Xét học bạ).

  • Thời gian tiếp nhận hồ sơ xét tuyển: từ ngày từ ngày 15/6/2024 đến 17h00 ngày 26/7/2024.
  • Thí sinh có thể nộp trực tiếp hoặc gửi chuyển phát qua bưu điện.
  • Ngoài ra, thí sinh cần đăng ký, điều chỉnh các nguyện vọng trên cổng thông tin Thí sinh của Bộ GDĐT.

Đối với phương thức 4:

  • Thời gian tiếp nhận hồ sơ xét tuyển: từ ngày 15/6/2024 đến 17h00 ngày 26/7/2024.
  • Thí sinh có thể nộp trực tiếp hoặc gửi chuyển phát qua bưu điện.
  • Ngoài ra, thí sinh cần đăng ký, điều chỉnh các nguyện vọng trên cổng thông tin Thí sinh của Bộ GDĐT.

Đối với phương thức 5:

  • Thời gian tiếp nhận hồ sơ xét tuyển: từ ngày 02/5/2024 đến 17h00 ngày 30/6/2024.
  • Thí sinh có thể nộp trực tiếp hoặc gửi chuyển phát qua bưu điện.
  • Ngoài ra, thí sinh cần đăng ký, điều chỉnh các nguyện vọng trên cổng thông tin Thí sinh của Bộ GDĐT.

Đối với phương thức 6: xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GDĐT

  • Thời gian nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng: trước 17h00 ngày 30/6/2024.
  • Thí sinh có thể nộp trực tiếp hoặc gửi chuyển phát qua bưu điện.
  • Xét tuyển và công bố kết quả: trước 17h00 ngày 10/7/2024.

Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học lên hệ thống của Bộ GDĐT từ ngày 22/7/2024 đến 17h00 ngày 31/7/2024.

Giảng viên và cơ sở vật chất Đại học Hàng hải

Đội ngũ cán bộ:

Đại học Hàng hải Việt Nam hiện có 683 giảng viên cơ hữu, trong đó có 48 Giáo sư và Phó Giáo sư, 91 Tiến sĩ khoa học và Tiến sĩ, 376 Thạc sĩ, cùng với 338 Thuyền trưởng và Máy trưởng. Đây là những con số ấn tượng về chất lượng giảng viên của trường.

Cơ sở vật chất:

Trường có 30 phòng thực hành được thiết kế với bối cảnh mô phỏng thực tế, phục vụ cho giảng dạy, nghiên cứu và huấn luyện sinh viên. Vào tháng 9 năm 2013, trường đã khánh thành và đưa vào sử dụng tòa nhà C1 với 52 phòng học được trang bị hiện đại.

Sau đó, vào tháng 9 năm 2015, trường hoàn thành tòa nhà C2 cao 9 tầng, với 44 phòng học. Thư viện của trường cũng là một nguồn tư liệu quý giá với hàng nghìn đầu sách phục vụ cho việc học tập và nghiên cứu khoa học của sinh viên.