Loading...

Tìm hiểu ĐH Hoà bình

Điểm chuẩn Đại học Hòa Bình năm 2024

Đại học Hòa Bình đã thông báo ngưỡng điểm để tiếp nhận hồ sơ xét tuyển cho 19 ngành đào tạo sử dụng kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024. Đáng chú ý, các ngành Y học cổ truyền, Dược học và Điều dưỡng sẽ tuân theo các điểm sàn do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.

Giới thiệu

  • Tên trường: Trường Đại học Hòa Bình
  • Tên trường Tiếng Anh: Hoa Binh University  (HBU)
  • Địa chỉ: Số 8 Bùi Xuân Phái, Khu đô thị Mỹ Đình II, Nam Từ Liêm, Hà Nội
  • Mã tuyển sinh: ETU

Điểm chuẩn Đại học Hoà Bình năm 2024 (mới cập nhật)

diem chuan dai hoc hoa binh 2024.1

diem chuan dai học hoa binh 2024.2

Điểm chuẩn Đại học Hoà Bình năm 2023

Năm 2023, Đại học Hoà Bình điểm chuẩn có sự dao động không đáng kể so với năm 2022. Cụ thể được chúng tôi tổng hợp trong bảng dưới đây:

Điểm chuẩn THPT Đại Học Hòa Bình năm 2023
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 7210403 Thiết kế đồ họa H00;H01;V00;V01 15
2 7580108 Thiết kế nội thất H00;H01;V00;V01 15
3 7340101 Quản trị kinh doanh A00;A01;D01;D96 15
4 7340201 Tài chính ngân hàng A00;A01;D01;D96 15
5 7340301 Kế toán A00;A01;D01;D96 15
6 7380107 Luật kinh tế A00;C00;D01;D78 15
7 7480201 Công nghệ thông tin A00;A01;C01;D01 15
8 7329001 Công nghệ đa phương tiện A00;A01;C01;D01 15
9 7720201 Dược học A00;B00;D07;D08 21
10 7720115 Y học cổ truyền A00;B00;D07;D08 21
11 7720301 Điều dưỡng A00;B00;D07;D08 19,5
12 7320108 Quan hệ công chúng C00;D01;D15;D78 15
13 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00;D01;D72;D96 15
14 7810201 Quản trị khách sạn C00;D01;D72;D96 15
15 7220201 Ngôn ngữ Anh D01;D14;D15;D78 15
16 7510605 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng A00;A01;D01;D96 15
17 7340122 Thương mại điện tử A00;A01;D01;D96 15
18 7520130 Kỹ thuật ô tô A00; A01; C01; D01 15
19 7210404 Thiết kế thời trang H00;H01;V00;V01 15

Điểm chuẩn của Đại học Hòa Bình năm 2022

Điểm chuẩn THPT Đại Học Hòa Bình năm 2022
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 7210403 Thiết kế đồ họa H00;H02;V00;V01 15
2 7580108 Thiết kế nội thất H00;H02;V00;V01 15
3 7210404 Thiết kế thời trang H00;H02;V00;V01 15
4 7340101 Quản trị kinh doanh A00;A01;D01;D96 15
5 7340201 Tài chính ngân hàng A00;A01;D01;D96 15
6 7340301 Kế toán A00;A01;D01;D96 15
7 7380107 Luật kinh tế A00;C00;D01;D78 15
8 7480201 Công nghệ thông tin A00;A01;C01;D01 15
9 7329001 Công nghệ đa phương tiện A00;A01;C01;D01 15
10 7720201 Dược học A00;B00;D07;D08 21
11 7720301 Điều dưỡng A00;B00;D07;D08 19
12 7720115 Y học cổ truyền A00;B00;D07;D08 21
13 7320108 Quan hệ công chúng C00;D01;D15;D78 15
14 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00;D01;D72;D96 15
15 7220201 Ngôn ngữ Anh D01;D14;D15;D78 15
16 7810201 Quản trị khách sạn C00;D01;D72;D96 15
17 7510605 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng A00;A01;D01;D96 15
18 7340122 Thương mại điện tử A00;A01;D01;D96 15

Điểm chuẩn của Đại học Hòa Bình năm 2021

Điểm chuẩn THPT Đại Học Hòa Bình năm 2021
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7210403 Thiết kế đồ họa H00;H01;V00;V01 17,35 Môn vẽ ≥ 5.0
2 7580108 Thiết kế nội thất H00;H01;V00;V01 22,75 Môn vẽ ≥ 5.0
3 7340101 Quản trị kinh doanh A00;A01;D01;D96 15,1
4 7340201 Tài chính ngân hàng A00;A01;D01;D96 15,45
5 7340301 Kế toán A00;A01;D01;D96 15,7
6 7380107 Luật kinh tế A00;C00;D01;D78 15,5
7 7480201 Công nghệ thông tin A00;A01;C01;D01 16,55
8 7329001 Công nghệ đa phương tiện A00;A01;C01;D01 22,5
9 7520207 Kỹ thuật điện tử – viễn thông A00;A01;C01;D01 15,15
10 7580201 Kỹ thuật xây dựng A00;A01;D07;D01 15,5
11 7720201 Dược học A00;B00;D07;D08 21,7
12 7720115 Y học cổ truyền A00;B00;D07;D08 21,05
13 7720301 Điều dưỡng A00;B00;D07;D08 19,05
14 7320108 Quan hệ công chúng C00;D01;D15;D78 15,75
15 7320106 Công nghệ truyền thông A00;A01;C01;D01 17,4
16 7760101 Công tác xã hội C00;D01;D78;D96 15,5
17 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00;D01;D72;D96 15,1
18 7810201 Quản trị khách sạn C00;D01;D72;D96 15,5
19 7220201 Ngôn ngữ Anh D01;D14;D15;D78 16,5
20 7510605 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng A00;A01;D01;D96 15,75
21 7340122 Thương mại điện tử A00;A01;D01;D96 15,15

Khảo sát chi phí học tập Trường Đại học Hòa Bình năm 2023

 Dựa trên sự gia tăng của học phí trong những năm gần đây, dự kiến Đại học Hòa Bình sẽ điều chỉnh tăng học phí cho năm 2023 trong khoảng từ 10% đến 15% so với năm học 2022. Điều này tương đương với việc tăng từ 50.000 VNĐ đến 70.000 VNĐ cho mỗi tín chỉ học.

dai hoc hoa binh 2

Giới thiệu

  • Tên trường: Trường Đại học Hòa Bình
  • Tên trường Tiếng Anh: Hoa Binh University (HBU)
  • Địa chỉ: Số 8 Bùi Xuân Phái, Khu đô thị Mỹ Đình II, Nam Từ Liêm, Hà Nội
  • Website: http://daihochoabinh.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: ETU
  • Email tuyển sinh: cnvt@vui.edu.vn

Học phí trường Đại học Hòa Bình năm 2023 dự kiến

Học phí của trường năm 2022-2023

Học phí Đại học Hòa Bình năm 2022 như sau:

  • Nhóm các ngành Kế toán, Tài chính – Ngân hàng, Công tác xã hội, Luật kinh tế, Quan hệ công chúng, Công nghệ truyền thông: 470.000 đồng/tín chỉ ~ 1.500.000 đồng/tháng
  • Nhóm các ngành Quản trị kinh doanh, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, Thương mại điện tử, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn, Công nghệ thông tin, Công nghệ đa phương tiện, Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông, Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Kiến trúc, Kỹ thuật xây dựng, Ngôn ngữ Anh: 530.000 đồng/tín chỉ ~ 1.700.000 đồng/tháng
  • Ngành Điều dưỡng: 550.000 đồng/tín chỉ ~ 1.900.000 đồng/tháng
  • Ngành Dược học: 800.000 đồng/tín chỉ ~ 2.500.000 đồng/tháng
  • Ngành Y học cổ truyền: 945.000 đồng/tín chỉ ~ 2.950.000 đồng/tháng

Học phí dự kiến của trường 2023-2024

Dựa trên xu hướng gia tăng học phí trong những năm gần đây, dự tính rằng tại Đại học Hòa Bình học phí cho năm 2023 sẽ được điều chỉnh tăng từ 10% đến 15% so với năm học 2022. Điều này tương đương với việc tăng từ 50.000 VNĐ đến 70.000 VNĐ cho mỗi tín chỉ học.

Chính sách tài chính của Đại học Hòa Bình

Đối tượng miễn học phí

  • Người có công với cách mạng; Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân; Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh.
  • Con của người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945; Con của người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945; Con của anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Con của Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến.
  • Sinh viên là con liệt sỹ.
  • Sinh viên là con của thương binh, người hưởng chính sách như thương binh.
  • Sinh viên là con của bệnh binh.
  • Sinh viên là con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
  • Người từ 16 đến 22 tuổi đang học giáo dục đại học văn bằng thứ nhất mồ côi, không có nguồn nuôi dưỡng thuộc đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
  • Sinh viên khuyết tật.
  • Sinh viên người dân tộc thiểu số có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
  • Sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người (La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cơ Lao, Bố Y, Cống, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, Brâu, Ơ Đu), có hộ khẩu thường trú ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.

Đối tượng giảm 70% học phí

Sinh viên người dân tộc thiểu số (không phải là người dân tộc thiểu số rất ít người) ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Đối tượng giảm 50% học phí

Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên.

Đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất trường Đại học Hòa Bình

Đội ngũ cán bộ

Tập thể giáo sư, phó giáo sư đồng cùng với 106 chuyên gia tiến sĩ và thạc sĩ cùng 30 giảng viên chất lượng là cột mốc quan trọng của Đại học Hòa Bình, tạo nên tổng số 168 người. Sự kết hợp giữa 32 giảng viên đạt học hàm giáo sư, phó giáo sư, 30 giáo viên thỉnh giảng giàu kinh nghiệm và 30 giảng viên cử nhân, kỹ sư đã tạo ra môi trường giảng dạy thú vị và tương tác, mang đến kiến thức chất lượng cho sinh viên.

Cơ sở vật chất

Hệ thống phòng học tại Đại học Hòa Bình được thiết kế đẹp và sử dụng các thiết bị hiện đại, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình học tập. Trường hiện có 6 phòng thực hành với 250 máy tính được trang bị chất lượng cao, phòng thí nghiệm, và phòng học ngoại ngữ được trang bị máy ghi âm, máy trợ giảng, laptop, dụng cụ thí nghiệm, máy chiếu Projector và hệ thống âm thanh hiện đại. Sinh viên thuộc khoa PR được trang bị máy ảnh, bàn dựng phim và các thiết bị cần thiết để thực hành dựng hậu kỳ cũng như quay phim. Còn sinh viên thuộc khoa Kế toán – Ngân hàng được sử dụng phòng thực hành Kế toán ngân hàng độc lập để thực hành.

Phương thức tuyển sinh của Đại học Hòa Bình năm 2023 có gì mới?

Đại học Hòa Bình là một trung tâm đào tạo lớn có cơ sở chính nằm ngay trung tâm Hà Nội. Trường được thành lập vào ngày 28/02/2008 theo quyết định số 244/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ Nguyễn Tấn Dũng và đã phát triển đến ngày nay.

Trường tập trung vào việc gắn kết chương trình đào tạo với doanh nghiệp, cung cấp cho sinh viên các chương trình thực tập và kiến tập trước khi tốt nghiệp, cũng như trang bị kỹ năng mềm, trình độ tiếng Anh và Tin học. Mục tiêu của trường là giúp sinh viên có cơ hội có việc làm ngay sau khi tốt nghiệp.

dai hoc hoa binh

Đại học Hòa Bình ở đâu?

  • Tên trường: Trường Đại học Hòa Bình
  • Tên trường Tiếng Anh: Hoa Binh University  (HBU)
  • Địa chỉ: Số 8 Bùi Xuân Phái, Khu đô thị Mỹ Đình II, Nam Từ Liêm, Hà Nội
  • Website: http://daihochoabinh.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: ETU
  • Email tuyển sinh: cnvt@vui.edu.vn

Thông tin tuyển sinh của Đại học Hòa Bình năm 2023

Thời gian xét tuyển

Đợt 1 trước 30/09/2022, đợt 2 trước 30/10/2022, đợt 3 trước 30/11/2022.

Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 9/2023 đến cuối tháng 11/2023.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

HBU tuyển sinh các đối tượng đã tốt nghiệp THPT  trên phạm vi toàn quốc

Phương thức tuyển sinh

Nhà trường có 5 phương thức tuyển sinh cho năm học 2023:

  • Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia.
  • Phương thức 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học bạ, bao gồm kết quả học tập của 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển của lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 hoặc kết quả học tập điểm trung bình cộng năm lớp 12.
  • Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học bạ kết hợp với bài thi Đánh giá năng lực do Đại học Hòa Bình tổ chức.
  • Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực do các trường Đại học tổ chức.
  • Phương thức 5: Xét tuyển thẳng.

Các ngành tuyển sinh Trường Đại học Hòa Bình năm 2023

ETU đào tạo nhiều ngành học từ các khối ngành khác nhau, bao gồm Nghệ thuật (như Thiết kế đồ họa, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang) và Kỹ thuật (như Công nghệ thông tin, Kỹ thuật điện tử – viễn thông).

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu  Tổ hợp xét tuyển
1 7210403 Thiết kế đồ họa 50 H00, H01, V00, V01
2 7580108 Thiết kế nội thất 25 H00, H01, V00, V01
3 7210404 Thiết kế thời trang 20 H00, H01, V00, V01
4 7340101 Quản trị kinh doanh 80 A00, A01, D01, D96
5 7340201 Tài chính – ngân hàng 50 A00, A01, D01, D96
6 7340301 Kế toán 50 A00, A01, D01, D96
7 7380107 Luật kinh tế 50 A00, C00, D01, D78
8 7480201 Công nghệ thông tin 80 A00, A01, D01, C01
9 7329001 Công nghệ đa phương tiện 20 A00, A01, D01, C01
10 7520207 Kỹ thuật điện tử – viễn thông 20 A00, A01, D01, C01
11 7580101 Kiến trúc 25 V00, V01
12 7580201 Kỹ thuật xây dựng 20 A00, A01, D01, D07
13 7720201 Dược học 100 A00, B00, D07, D08
14 7720301 Điều dưỡng 75 A00, B00, D07, D08
15 7720115 Y học cổ truyền 150 A00, B00, D07, D08
16 7320108 Quan hệ công chúng 40 C00, D01, D15, D78
17 7320106 Công nghệ truyền thông 20 A00, A01, D01, C01
18 7760101 Công tác xã hội 20 C00, D01, D78, D96
19 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 80 C00, D01, D78, D96
20 7220201 Ngôn ngữ Anh 50 D01, D15, D14, D78
21 7810201 Quản trị khách sạn 75 C00, D01, D72, D96
22 7510605 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 75 A00, A01, D01, D96
23 7340122 Thương mại điện tử 75 A00, A01, D01, D96

Điểm chuẩn của Đại học Hòa Bình năm 2023 mới nhất

Điểm chuẩn THPT Đại Học Hòa Bình năm 2023
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
1 7210403 Thiết kế đồ họa H00;H01;V00;V01 15
2 7580108 Thiết kế nội thất H00;H01;V00;V01 15
3 7340101 Quản trị kinh doanh A00;A01;D01;D96 15
4 7340201 Tài chính ngân hàng A00;A01;D01;D96 15
5 7340301 Kế toán A00;A01;D01;D96 15
6 7380107 Luật kinh tế A00;C00;D01;D78 15
7 7480201 Công nghệ thông tin A00;A01;C01;D01 15
8 7329001 Công nghệ đa phương tiện A00;A01;C01;D01 15
9 7720201 Dược học A00;B00;D07;D08 21
10 7720115 Y học cổ truyền A00;B00;D07;D08 21
11 7720301 Điều dưỡng A00;B00;D07;D08 19,5
12 7320108 Quan hệ công chúng C00;D01;D15;D78 15
13 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành C00;D01;D72;D96 15
14 7810201 Quản trị khách sạn C00;D01;D72;D96 15
15 7220201 Ngôn ngữ Anh D01;D14;D15;D78 15
16 7510605 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng A00;A01;D01;D96 15
17 7340122 Thương mại điện tử A00;A01;D01;D96 15
18 7520130 Kỹ thuật ô tô A00; A01; C01; D01 15
19 7210404 Thiết kế thời trang H00;H01;V00;V01 15

>>Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Hoà Bình 3 năm gần  nhất 

Học phí của Đại học Hòa Bình năm 2023 dự kiến

Học phí của ETU năm 2022 được điều chỉnh đặc thù cho từng ngành như sau:

  • Ngành Luật kinh tế, Công nghệ truyền thông, Công tác xã hội, Kế toán, Quan hệ công chúng, Tài chính – Ngân hàng: 470.000 VNĐ/tín chỉ (~ 1.500.000 đồng/tháng).
  • Ngành Điều dưỡng: 550.000 VNĐ/tín chỉ (~ 1.900.000 đồng/tháng).
  • Ngành Dược học: 800.000 VNĐ/tín chỉ (khoảng 2.500.000 đồng/tháng).
  • Ngành Y học cổ truyền: 945.000 VNĐ/tín chỉ (khoảng 2.950.000 đồng/tháng).
  • Các ngành còn lại: 530.000 VNĐ/tín chỉ (khoảng 1.700.000 đồng/tháng).

Dựa vào mức tăng học phí trong những năm trước đây, dự kiến học phí của Đại học Hòa Bình năm 2023 sẽ tăng từ 10% đến 15%, tương đương tăng từ 50.000 VNĐ đến 70.000 VNĐ cho một tín chỉ.

>>Xem chi tiết: Học phí Đại học Hoà Bình năm 2023 

Giảng viên và cơ sở vật chất của Đại học Hòa Bình

Cơ sở vật chất

Hệ thống giảng đường của Đại học Hòa Bình được xây dựng với sự khang trang và trang bị các thiết bị máy móc tân tiến, nhằm tối ưu hóa quá trình học tập. Trường hiện có 6 phòng thực hành với 250 máy tính chất lượng tốt, các phòng thí nghiệm và phòng học Ngoại ngữ được trang bị máy ghi âm, máy trợ giảng, laptop, dụng cụ thí nghiệm, đèn chiếu Projector và âm thanh hiện đại.

Sinh viên của khoa PR được trang bị máy ảnh và bàn dựng phim giúp thực hành dựng hậu kỳ và quay phim. Còn sinh viên của khoa Kế toán – Ngân hàng có phòng thực hành riêng với các thiết bị hỗ trợ cho việc thực hành Kế toán ngân hàng.

Đội ngũ cán bộ 

Nhà trường hiện có tổng cộng 168 giảng viên. Trong số này, có 32 giảng viên sở hữu học hàm giáo sư hoặc phó giáo sư, 106 giảng viên có học vị tiến sĩ hoặc thạc sĩ, 30 giảng viên là cử nhân và kỹ sư, cùng với 30 giáo viên thỉnh giảng có học vị cao và nhiều kinh nghiệm trong việc giảng dạy, truyền tải kiến thức tới sinh viên.