Đại học Hồng Đức mang niên hiệu của vua Lê Thánh Tông, một trong những vị hoàng đế anh minh nhất trong lịch sử chế độ phong kiến Việt Nam. Được thành lập vào ngày 24/9/1997, trường ra đời sau quá trình sáp nhập thành công ba cơ sở giáo dục: Cao đẳng Sư phạm, Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật, và Cao đẳng Y tế Thanh Hoá.
Tổng quan
- Tên trường: Trường Đại học Hồng Đức
- Tên trường tiếng Anh :Hong Duc university ( HDU )
- Địa chỉ: số 565 Quang Trung 3, phường Đông Vệ, tp. Thanh Hoá
- Website: http://www.hdu.edu.vn hoặc http://www.tuyensinh.hdu.edu.vn
- Email: cthssv@hdu.edu.vn
- Mã tuyển sinh: HDT
Thông tin tuyển sinh Đại học Hồng Đức
Chính sách xét tuyển
Thí sinh đăng ký xét tuyển tất cả các phương thức trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh của Bộ GD&ĐT tại: https://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn
Thời gian xét tuyển
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 7/2023 đến cuối tháng 8/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
HDU tuyển sinh thí sinh đã tốt nghiệp THPT, Trung cấp, Cao đẳng, Đại học trên toàn quốc.
Thí sinh đăng ký thi năng khiếu (Đọc diễn cảm và Hát; Bật xa tại chỗ và chạy 100m)
Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Hồng Đức thực hiện tổ chức tuyển sinh đồng thời theo cả 4 phương thức:
- Phương thức 1: Sử dụng kết quả thi THPT
- Phương thức 2: Sử dụng kết quả học tập ở THPT
- Phương thức 3: Xét tuyển thẳng
- Phương thức 4: Xét tuyển học sinh có chứng chỉ IELTS >= 5.0 hoặc TOEFL iPT >= 60
Nhà trường tổ chức thi các môn năng khiếu (Đọc diễn cảm và Hát; Bật xa tại chỗ và Chạy 100m) đối với thí sinh đăng ký vào các ngành Giáo dục mầm non, Giáo dục tiểu học, Giáo dục thể chất.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển
Phương thức 1:
- Đối với 04 ngành sư phạm chất lượng cao (CLC): ĐXT >= 24,0 và không có môn nào < 5,0, môn chủ chốt của ngành đào tạo >= 8,0. Hạnh kiểm 3 năm ở THPT đạt loại tốt; học lực 3 năm ở THPT đạt loại khá trở lên.
- Đối với các ngành đào tạo ngoài sư phạm: ĐXT >= 14,0.
Phương thức 2:
Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển và điểm khu vực, ưu tiên (nếu có) đạt:
Ngành/nhóm ngành | Mức điểm | Ngành/nhóm ngành | Mức điểm |
Ngành sư phạm (trừ ngành CLC) | 18,0 | Ngành sư phạm (trừ ngành CLC) | 18,5 |
Ngành CLC | 24,0 | ||
Ngành đào tạo ngoài sư phạm | 14,0 | Ngành đào tạo ngoài sư phạm | 15,0 |
Phương thức 3:
- Các ngành đào tạo sư phạm (trừ ngành CLC): ĐXT 3 học kỳ (lớp 11 và kỳ 1 lớp 12) >= 8,0 và học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm trung bình (ĐTB) xét tốt nghiệp THPT >= 8,0.
- Ngành Giáo dục thể chất: ĐTB 2 môn thuộc tổ hợp xét tuyển >= 6,5 và có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc ĐTB xét tốt nghiệp >= 6,5.
- Các ngành đào tạo ngoài sư phạm: ĐXT >= 5,5.
- Cao đẳng Giáo dục Mầm non: học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên hoặc ĐTB xét tốt nghiệp >= 6.5.
Phương thức 4:
Tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT vào tất cả các ngành đào tạo, cụ thể:
- Học sinh đạt giải quốc tế, quốc gia (giải Nhất, giải Nhì và giải Ba) các môn tương ứng với ngành đăng ký xét tuyển.
- Học sinh tốt nghiệp trường THPT chuyên đạt HSG 3 năm liền hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi HSG do cấp tỉnh trở lên tổ chức, được tuyển thẳng vào các ngành phù hợp với môn học hoặc môn đạt giải.
- Xét tuyển thẳng học sinh đạt giải HSG cấp tỉnh từ giải Ba trở lên và
- Nếu học lực lớp 12 đạt loại Giỏi: xét tuyển vào tất cả các ngành học (trừ ngành CLC).
- Nếu học lực lớp 12 đạt loại Trung bình/Khá: Xét tuyển vào các ngành đào tạo ngoài sư phạm.
Phương thức 5:
Chứng chỉ còn thời gian trong vòng 24 tháng kể từ ngày được cấp chứng chỉ.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển được trình bày đầy đủ, rõ ràng trong Đề án tuyển sinh năm 2022 của trường.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Thực hiện đúng quy định của Quy chế tuyển sinh do Bộ GD&ĐT ban hành. Bạn có thể tham khảo chính sách tuyển thẳng ở phương thức 4.
Trường ưu tiên xét tuyển những thí sinh có ĐXT >= 24 (không tính điểm ưu tiên và khu vực) trúng tuyển, nhập học được miễn 100% học phí học kỳ I năm học 2022-2023 ; từ 21 – 24 điểm (không tính điểm ưu tiên và khu vực) được miễn giảm 50% học phí học kỳ I năm học 2022-2023.
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳng của năm 2023 – 2024 dự kiến không có gì thay đổi so với năm 2022.
Các ngành tuyển sinh của Đại học Hồng Đức
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | |
Theo KQ thi THPT | Theo phương thức khác | ||||
1 | 7140209CLC | Sư phạm Toán học | 15 | × | A00, A01, A02, D07 |
2 | 7140209 | 32 | 8 | ||
3 | 7140211CLC | Sư phạm Vật lý | 15 | × | A00, A01, A02, C01 |
4 | 7140211 | 24 | 6 | ||
5 | 7140217CLC | Sư phạm Ngữ văn | 15 | × | C00, C19, C20, D01 |
6 | 7140217 | 32 | 8 | ||
7 | 7140218CLC | Sư phạm Lịch sử | 15 | × | C00, C19, C03, D14 |
8 | 7140218 | 24 | 6 | ||
9 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 24 | 6 | A00, B00, D07 |
10 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 24 | 6 | B00, B03, D08 |
11 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | 24 | 6 | A00, C00, C04, C20 |
12 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 120 | 30 | A00, D01, D14, D66 |
13 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 240 | 60 | A00, C00, D01, M00 |
14 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | 120 | 80 | M00, M05, M07, M11 |
15 | 7140206 | Giáo dục thể chất | 24 | 6 | T00, T02, T05, T07 |
16 | 7340301 | Kế toán | 108 | 72 | A00, C04, C14, D01 |
17 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 60 | 40 | A00, C04, C14, D01 |
18 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 18 | 12 | A00, C04, C14, D01 |
19 | 7340302 | Kiểm toán | 18 | 12 | A00, C04, C14, D01 |
20 | 7380101 | Luật | 30 | 20 | A00, C00, C19, D66 |
21 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 18 | 12 | A00, A01, A02, B00 |
22 | 7520201 | Kỹ thuật điện | 18 | 12 | A00, A01, A02, B00 |
23 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 60 | 40 | A00, A01, D07, B00 |
24 | 7620109 | Nông học | 18 | 12 | A00, B00, B03, C18 |
25 | 7620201 | Lâm học | 18 | 12 | A00, B00, B03, C18 |
26 | 7620105 | Chăn nuôi | 30 | 20 | A00, B00, B03, C18 |
27 | 7850103 | Quản lý đất đai | 18 | 12 | A00, B00, B03, C18 |
28 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 36 | 24 | A01, D01, D14, D66 |
29 | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 18 | 12 | A00, C00, C20, D66 |
30 | 7310630 | Việt Nam học | 18 | 12 | C00, C19, C20, D66 |
31 | 7810101 | Du lịch | 18 | 12 | C00, C19, C20, D66 |
32 | 7310101 | Du lịch | 18 | 12 | A00, C04, C14, D01 |
33 | 7310401 | Tâm lý | 18 | 12 | B00, C00, C19, D01 |
34 | 51140201 | Giáo dục Mầm non (hệ cao đẳng) | 30 | 20 | M00, M05, M07, M11 |
Điểm chuẩn của Trường Đại học Hồng Đức
Điểm chuẩn Đại học Hồng Đức năm 2023 đã được công bố đến các thí sinh tối ngày 22/8.
Điểm chuẩn THPTQG Đại Học Hồng Đức năm 2023 | |||
STT | Mã ngành | Tên ngành đào tạo | Mức điểm |
1 | 7140202 | GD Tiểu học | 27.63 |
2 | 7140201 | GD Mầm non | 25.67 |
3 | 7140210 | SP Tin học | 22.15 |
4 | 7140231 | SP Tiếng Anh | 25.98 |
5 | 7140247 | SP Khoa học Tự nhiên | 24.78 |
6 | 7340301 | Kế toán | 18 |
7 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 16.5 |
8 | 7340201 | Tài chính-Ngân hàng | 15 |
9 | 7340302 | Kiểm toán | 15 |
10 | 7380101 | Luật | 16 |
11 | 7380107 | Luật Kinh tế | 15 |
12 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 15 |
13 | 7520201 | Kỹ thuật điện | 15 |
14 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 16 |
15 | 7620110 | Khoa học cây trồng | 15 |
16 | 7620106 | Chăn nuôi-Thú y | 15 |
17 | 7850103 | Quản lý đất đai | 15 |
18 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 16 |
19 | 7850101 | QL tài nguyên và môi trường | 15 |
20 | 7810101 | Du lịch | 15 |
21 | 7310101 | Kinh tế | 15 |
22 | 7310401 | Tâm lý học | 15 |
23 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | 15 |
Học phí của Trường Đại học Hồng Đức
Ở bậc đại học học phí Đại học Hồng Đức dao động từ 228.300đ -273.300đ / 1 tín chỉ
Giảng viên và cơ sở vật chất của Trường Đại học Hồng Đức
Đội ngũ cán bộ
Hiện trường có khoảng 740 giảng viên, cán bộ, công chức trong đó 25 giáo sư và phó giáo sư, 162 tiến sĩ, 90% cán bộ, giảng viên có trình độ thạc sĩ trở lên.
Cơ sở vật chất
Tổng diện tích của trường là 478.000 m² bao gồm trụ sở chính 384.000 m² và Trung tâm Giáo dục quốc phòng – An ninh 94.000 m². Trường có 405 hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giảng viên; 1 thư viện; 78 trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, luyện tập.
Một số phòng thí nghiệm nổi trội của trường, đó là:
- Phòng thực hành nghiệp vụ kế toán
- Phòng thực hành Ngân hàng ảo
- Siêu thị thực hành ngành Quản trị kinh doanh
- Phòng thí nghiệm Công nghệ sinh học
- Phòng thí nghiệm Nuôi cấy mô
- Phòng thực hành Âm nhạc
- Phòng thí nghiệm/thực hành PLC
- Phòng thí nghiệm/thực hành Điện tử, Điện tử số
- Phòng nghiệp vụ lễ tân, nghiệp vụ bar
- Phòng thực hành nghiệp vụ buồng
>>>Xem thêm: Học phí Đại học Hồng Đức