Học phí dự kiến năm 2023 – 2024 của trường Đại học Khoa học Huế Dựa trên mức học phí các năm về trước, năm 2023, dự kiến sinh viên sẽ phải đóng từ 11.800.000 – 14.200.000 VNĐ/năm học
Giới thiệu
- Tên trường: Trường Đại học Khoa học – Đại học Huế
- Tên trường tiếng Anh: Hue University of Sciences (HUSC)
- Địa chỉ: 77 Nguyễn Huệ, Thành phố Huế, Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Website: http://husc.edu.vn/
- Mã tuyển sinh: DHT
- Email tuyển sinh: tuyensinh@husc.edu.vn
Học phí Đại học Khoa học – Đại học Huế
Học phí Đại học Khoa học – Đại học Huế 2022-2023
Dưới đây là mức học phí cho các khối ngành đào tạo của trường năm học 2022 – 2023:
STT | Khối ngành | Học phí (đồng/tín chỉ) |
1 | Khối ngành IV: Khoa học sự sống, khoa học tự nhiên | 435.000 |
2 | Khối ngành V: Toán và thống kê, máy tính và công nghệ thông tin, công nghệ kỹ thuật, kỹ thuật, sản xuất và chế biến, kiến trúc và xây dựng, nông lâm nghiệp và thủy sản, thú y | 470.000 |
3 | Khối ngành VII: Nhân văn, khoa học xã hội và hành vi, báo chí và thông tin, dịch vụ xã hội, du lịch, khách sạn, thể dục thể thao, dịch vụ vận tải, môi trường và bảo vệ môi trường | 390.000 |
Học phí Đại học Khoa học – Đại học Huế 2023-2024
Học phí Đại học Khoa học – Đại học Huế năm 2023 | |||
STT | Ngành học | Múc thu học phí năm học 2023-2024 | |
Khoá SV đã tuyển sinh trước năm học 2023-2024 | Khoá SV tuyển sinh mới từ năm học 2023-2024 | ||
I | Đại học chính quy và liên thông chính quy | ||
1 | Y khoa | 2.450.000 | 3.260.000 |
2 | Răng Hàm Mặt | 2.450.000 | 3.260.000 |
3 | Dược học | 2.450.000 | 3.260.000 |
4 | Y học Cổ truyền | 2080.000 | 2.930.000 |
5 | Y học dự phòng | 1.850.000 | 2.460.000 |
6 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 1.850.000 | 2.460.000 |
7 | Kỹ thuật hình ảnh y học | 1.850.000 | 2.460.000 |
8 | Hộ sinh | 1.850.000 | 2.460.000 |
9 | Điều dưỡng | 1.850.000 | 2.460.000 |
10 | Y tế công cộng | 1.700.000 | 2.250.000 |
II | Liên thông vừa làm vừa học | ||
1 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 2.775.000 | 3.690.000 |
2 | Kỹ thuật hình ảnh y học | 2.775.000 | 3.690.000 |
3 | Điều dưỡng | 2.775.000 | 3.690.000 |
Học phí hệ chính quy được tính 10 tháng/1 năm học. – Học phí hệ vừa làm vừa học được tính 6 tháng/1 năm học.
Học bổng
Trường Đại học Khoa học đã thiết lập một loạt chính sách học bổng nhằm khuyến khích thí sinh nhập học, đem đến sự hỗ trợ quý báu cho những ai trúng tuyển:
- Thủ khoa của các ngành với điểm đầu vào từ 25.00 trở lên (không kể điểm ưu tiên và chưa áp dụng hệ số) sẽ được trao học bổng trị giá 100% học phí theo ngành trong học kỳ đầu tiên. Việc trao học bổng sẽ diễn ra tại đầu học kỳ 2 của năm thứ nhất.
- Thủ khoa của các ngành có điểm đầu vào nằm trong khoảng từ 23.00 đến dưới 25.00 (không kể điểm ưu tiên và chưa áp dụng hệ số) sẽ được hưởng học bổng trị giá 50% học phí theo ngành trong học kỳ đầu tiên. Học bổng sẽ được trao vào đầu học kỳ 2 của năm thứ nhất.
- Sinh viên đạt điểm đầu vào từ 23.00 trở lên (không kể điểm ưu tiên và chưa áp dụng hệ số) sẽ được nhận học bổng trị giá 25% học phí theo ngành trong học kỳ đầu tiên.
Bên cạnh đó, Trường Đại học Khoa học cung cấp chính sách hỗ trợ vay vốn cho sinh viên đối diện với khó khăn về tài chính, giúp họ chi trả học phí cùng các chi phí liên quan trong suốt quá trình học tập. Trường cũng cung cấp chính sách hỗ trợ chi phí bảo hiểm y tế để đảm bảo sức khỏe cho tất cả sinh viên.
Đội ngũ giảng viên và cơ sở vật chất trường Đại học Khoa học – Đại học Huế
Đội ngũ cán bộ
Hiện nay, trường được lãnh đạo bởi PGS.TS. Võ Thanh Tùng, đang đảm nhận vị trí Hiệu trưởng. Sự hỗ trợ và điều hành của bộ máy quản lý còn được bổ sung bởi hai Thầy Phó Hiệu trưởng là PGS.TS. Hà Văn Hành và PGS.TS. Trần Ngọc Tuyền. Đội ngũ giảng viên của trường gồm 281 thành viên chính thức, trong đó có hơn 90% đã đạt trình độ thạc sĩ hoặc tiến sĩ. Tất cả các giảng viên đều tích luỹ được nhiều kinh nghiệm trong việc giảng dạy và nghiên cứu trong lĩnh vực chuyên môn, đây thực sự là một điểm mạnh quan trọng đối với Đại học Sư phạm Đà Nẵng.
Cơ sở vật chất
Trong giai đoạn phát triển ổn định sau khi trở thành một thành viên của Đại học Huế, trường Đại học Sư phạm Đà Nẵng đã luôn đặc biệt chú trọng vào việc cải thiện và nâng cao chất lượng cơ sở vật chất và trang thiết bị. Với diện tích rộng hơn 30.000 m², trường nằm tại vị trí ngã ba trung tâm bờ Nam của thành phố Huế, mang lại sự thuận lợi cho việc di chuyển. Tổng cộng, trường hiện có hơn 100 phòng học khang trang và hiện đại, được trang bị các thiết bị tiên tiến như máy tính và màn hình cảm ứng. Bên cạnh đó, HUSC đã xây dựng thêm hơn 85 phòng thực hành và phòng thí nghiệm chuyên ngành, đây là những không gian quan trọng được sử dụng để tổ chức các buổi học thực hành, thực hiện các thí nghiệm và nghiên cứu cho cả sinh viên và cán bộ công nhân viên của trường.