Loading...

Tìm hiểu ĐH Khoa học Tự nhiên DHQG Hà Nội

Học phí Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội: Một cái nhìn tổng quan

Năm 2023, Học phí Đại học Khoa học tự nhiên(HUS) nằm trong khoảng 13.000.000VND – 28.000.000 VND/năm học đối với chương trình đào tạo hệ chính quy và chương trình đào tạo thí điểm. Bên cạnh đó, Trường cũng có chính sách hỗ trợ miễn giảm học phí và chính sách học bổng dành cho sinh viên, tạo điều kiện tốt nhất cho sinh viên theo học. 

dai hoc khoa hoc tu nhien hn

Giới thiệu tổng quan

  • Tên trường: Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Tên trường tiếng anh: Vietnam National University – University of Science (HUS)
  • Địa chỉ: Số 334 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, tp. Hà Nội.
  • Website: www.hus.vnu.edu.vn
  • Mã tuyển sinh: QHT
  • Email tuyển sinh: tuvantuyensinh@hus.edu.vn

Học phí của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022 và năm 2023 dự kiến

Dưới đây là Học phí Trường Đại học Khoa học Tự nhiên(HUS) năm 2023(dự kiến)

Ngành học Năm 2022
(VND/tháng)
Năm 2023
(VND/tháng)
Toán học 1.450.000 1.595.000
Toán tin 1.450.000 1.595.000
Vật lý học 1.350.000 1.485.000
Khoa học vật liệu 2.500.000 2.750.000
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân 1.450.000 1.595.000
Hoá Học 1.350.000 1.485.000
Sinh học 1.350.000 1.485.000
Địa lý tự nhiên 1.350.000 1.485.000
Quản lý đất đai 2.500.000 2.750.000
Khoa học môi trường 1.350.000 1.485.000
Khí tượng và khí hậu học 1.350.000 1.485.000
Hải dương học 1.350.000 1.485.000
Địa chất học 1.350.000 1.485.000
Quản lý tài nguyên và môi trường 1.200.000 1.320.000
I. Chương trình đào tạo thí điểm
Khoa học máy tính và thông tin 3.500.000 3.850.000
Khoa học dữ liệu 1.450.000 1.595.000
Khoa học thông tin địa không gian 1.450.000 1.595.000
Quản lý phát triển đô thị và bất động sản 1.200.000 1.320.000
Khoa học và công nghệ thực phẩm 1.450.000 1.595.000
Tài nguyên và môi trường nước 1.350.000 1.485.000
Công nghệ quản trắc và giám sát tài nguyên môi trường 1.450.000 1.595.000
II. Đào tạo theo Đề án học phí tương ứng với chất lượng đào tạo
Khoa học máy tính và thông tin 3.500.000 3.850.000
Công nghệ kỹ thuật hoá học 3.500.000 3.850.000
Hoá dược 3.500.000 3.850.000
Công nghệ sinh học 3.500.000 3.850.000
Công nghệ kỹ thuật môi trường 3.500.000 3.850.000
III.Chương trình đào tạo tiên tiến
Hoá học 3.500.000 3.850.000

>>Xem thêmNgành Khoa học Máy tính và Thông tin có học phí cao nhất Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, liệu mức học phí đó có hợp lí? Cùng mình khám phá nhé!

Chính sách hỗ trợ học phí của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022 

Dựa trên thông tin thu thập vào năm 2022, hệ thống thưởng khen và học bổng của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên có cơ cấu như sau:

  • Học bổng được tài trợ bởi các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp, đạt tổng cộng gần 400 suất với tổng giá trị hơn 5 tỷ đồng/năm học.
  • Học bổng khuyến khích học tập:
    • Sinh viên tham gia chương trình đào tạo tài năng và chất lượng cao, đạt chuẩn quốc tế hoặc chương trình đào tạo chuẩn sẽ được trao học bổng hàng học kì. Trong năm học 2021-2022, mức học bổng tối đa là 17 triệu đồng/sinh viên/năm.
  • Sinh viên theo học các chương trình đào tạo được ưu tiên đầu tư như Địa lý, Địa chất, Tài nguyên và Môi trường nước, Hải ương học sẽ được cấp học bổng hỗ trợ chi phí học tập từ học kỳ I của năm thứ nhất. Mức học bổng cao nhất là 27 triệu đồng/sinh viên/năm, và có khả năng nhận được lên đến 100 triệu đồng/sinh viên.
  • Đối với sinh viên tham gia các chương trình đào tạo chất lượng cao theo hình thức học phí theo dự án, khoảng 20% sinh viên sẽ được thưởng học bổng với tỷ lệ từ 30% đến 100% học phí tùy theo chất lượng đào tạo.
  • Ngoài ra, hàng năm, sinh viên của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên có cơ hội nhận học bổng cho các chương trình du học trao đổi ngắn hạn hoặc dài hạn (bao gồm cả đại học và sau đại học) tại các trường đại học quốc tế tại các quốc gia như Hoa Kỳ, Đức, Tây Ban Nha, Pháp, Nhật Bản, Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan và Singapore.

Quyền lợi dành cho sinh viên xuất sắc

Học bổng từ nguồn ngân sách nhà nước

  • Theo hình thức đào tạo theo tín chỉ, sinh viên đăng ký tham gia học tối thiểu 14 tín chỉ mỗi học kì cho chương trình đào tạo chuẩn và ít nhất 18 tín chỉ mỗi học kì đối với các chương trình đào tạo tài năng.
  • Điều kiện cần: Điểm rèn luyện từ loại “khá” trở lên và không được có bất kỳ môn học nào dưới điểm B.
  • Quy định này tuân theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục & Đào tạo. Học bổng Khuyến khích học tập có mức tối đa là 1,3 triệu đồng/tháng, đặc biệt dành cho sinh viên hệ cử nhân khoa học tài năng.
  • Tổng số tiền học bổng Khuyến khích học tập trao tặng cho học sinh và sinh viên vượt qua con số hơn 2 tỷ đồng/năm.

Học bổng ngoài ngân sách nhà nước

Ngoài học bổng Khuyến khích học tập do trường cung cấp theo quy định, học sinh và sinh viên còn có cơ hội nhận được nhiều loại học bổng tài trợ khác từ các tổ chức và cá nhân, cả trong và ngoài nước. Tổng giá trị của các học bổng tài trợ này ước tính đạt khoảng 3 tỷ đồng/năm.

Giải thưởng 

Hàng năm, các học sinh, sinh viên, học viên cao học và nghiên cứu sinh có nhiều thành tích xuất sắc được nhà trường trao tặng danh hiệu Gương mặt trẻ tiêu biểu cấp cơ sở và được ĐHQGHN trao tặng danh hiệu Gương mặt trẻ tiêu biểu cấp ĐHQGHN.

>>Tham khảo chi tiết: Điểm chuẩn Đại học Khoa học tự nhiên những năm gần đây

Cán bộ giảng viên và cơ sở vật chất của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội

Đội ngũ cán bộ

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên hiện có tổng cộng 667 cán bộ công chức đang hoạt động. Trong số này, phân chia chi tiết như sau: 39 Giáo viên THPT chuyên, 369 Giảng viên đại học, 3 Nhà giáo Nhân dân, 34 Nhà giáo ưu tú, 18 Giáo sư, 100 Phó Giáo Sư, 8 Tiến sĩ khoa học, 229 Tiến sĩ và 195 Thạc sĩ. Tỷ lệ giảng viên có trình độ sau đại học chiếm 95%, trong đó có 64% giảng viên có trình độ Tiến sĩ. Những con số này cho thấy chất lượng đội ngũ giảng viên tại Đại học Khoa học Tự nhiên rất ấn tượng và có thể xếp vào hàng đầu cả nước.

Cơ sở vật chất

Trường hiện có 3 cơ sở trải dài trên địa bàn thành phố Hà Nội. Trụ sở chính đặt tại 334 Nguyễn Trãi, cơ sở phụ thứ nhất tọa lạc tại 19 Lê Thánh Tông và cơ sở phụ thứ hai nằm tại 182 Lương Thế Vinh. Tổng diện tích của ba cơ sở này lên đến 2,52 hecta. Trong thời gian gần đây, trường đã đầu tư xây dựng những công trình mới như nhà T9, T10 và các phòng thí nghiệm dành cho các dự án máy gia tốc, Địa kỹ thuật – Địa Môi trường và công nghệ nano. Với hơn 100 phòng thí nghiệm và phòng máy đạt chuẩn, phục vụ cho quá trình học tập, thực hành và nghiên cứu, trường Đại học Khoa học Tự nhiên đã khẳng định vị trí của mình là cơ sở giáo dục chất lượng cao hàng đầu cả trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học cơ bản.

Hoàng Yến 

Điểm chuẩn Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023

Ngưỡng điểm chuẩn Đại học Khoa học Tự Nhiên theo phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023 dao động từ 20 đến 25,65 điểm/30 điểm; và từ trên 33 điểm trở lên đối với các ngành được đánh giá trên thang điểm 40. Trong số các ngành học này, chương trình Khoa học Dữ liệu đặt ra điểm chuẩn vào trường cao nhất là 34,85 (theo thang điểm 40).

truong dai hoc khoa hoc tu nhien dai hoc quoc gia ha noi

Giới thiệu

  • Tên trường: Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Tên trường tiếng Anh: Vietnam National University – University of Science ( HUS )
  • Địa chỉ: Số 334 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, tp. Hà Nội.
  • Website: www.hus.vnu.edu.vn
  • Mã tuyển sinh: QHT
  • Email tuyển sinh: tuvantuyensinh@hus.edu.vn

Điểm chuẩn Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (HUS) – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023

Điểm chuẩn của trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023
TT Mã xét tuyển Tên ngành Tổ hợp Điểm chuẩn
1 QHT01 Toán học A00; A01; D07; D08 33.4
2 QHT02 Toán tin A00; A01; D07; D08 34.25
3 QHT98 Khoa học máy tính và thông tin* A00; A01; D07; D08 34.7
4 QHT93 Khoa học dữ liệu A00; A01; D07; D08 34.85
5 QHT03 Vật lý học A00; A01; B00; C01 24.2
6 QHT04 Khoa học vật liệu A00; A01; B00; C01 22.75
7 QHT05 Công nghệ kỹ thuật hạt nhân A00; A01; B00; C01 21.3
8 QHT94 Kỹ thuật điện tử và tin học* A00; A01; B00; C01 25.65
9 QHT06 Hoá học A00; B00; D07 23.65
10 QHT07 Công nghệ kỹ thuật hoá học A00; B00; D07 23.25
11 QHT43 Hoá dược A00; B00; D07 24.6
12 QHT08 Sinh học A00; A02; B00; B08 23
13 QHT81 Sinh dược học* A00; A02; B00; B08 23
14 QHT09 Công nghệ sinh học A00; A02; B00; B08 24.05
15 QHT10 Địa lý tự nhiên A00; A01; B00; D10 20.3
16 QHT91 Khoa học thông tin địa không gian* A00; A01; B00; D10 20.4
17 QHT12 Quản lý đất đai A00; A01; B00; D10 20.9
18 QHT95 Quản lý phát triển đô thị và bất động sản* A00; A01; B00; D10 22.45
19 QHT13 Khoa học môi trường A00; A01; B00; D07 20
20 QHT82 Môi trường, Sức khỏe và An toàn* A00; A01; B00; D07 20
21 QHT15 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; A01; B00; D07 20
22 QHT96 Khoa học và công nghệ thực phẩm* A00; A01; B00; D07 24.35
23 QHT16 Khí tượng và khí hậu học A00; A01; B00; D07 20
24 QHT17 Hải dương học A00; A01; B00; D07 20
25 QHT92 Tài nguyên và môi trường nước* A00; A01; B00; D07 20
26 QHT18 Địa chất học A00; A01; B00; D07 20
27 QHT20 Quản lý tài nguyên và môi trường A00; A01; B00; D07 21
28 QHT97 Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường* A00; A01; B00; D07 20

>>Tham khảo: Học phí Đại học Khoa học tự nhiên mới cập nhật

Cách tính điểm

  •  Điểm xét tuyển được tính trên thang điểm 40, trong đó nhân đôi điểm đối với môn chính (M1) , cụ thể:

Điểm xét tuyển = M1x2 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên.

  • Với các chương trình đào tạo còn lại: Điểm xét tuyển được tính trên thang điểm 30, cụ thể:

Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên.

Điểm chuẩn Trường Đại học Khoa học Tự nhiên(HUS) – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2022

Dưới đây là danh sách điểm chuẩn Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội 3 năm gần nhất:

Điểm chuẩn Trường Khoa học Tự nhiên- Đại học Quốc gia Hà Nội qua các năm
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn 2022 2021
Điểm chuẩn THPT ĐGNL-ĐHQG Điểm chuẩn THPT
1 QHT01 Toán học A00; A01; D07; D08 25.1 100 25.5
2 QHT02 Toán tin A00; A01; D07; D08 26.05 105 26.35
3 QHT98 Khoa học máy tính và thông tin A00; A01; D07; D08 26.35 110 26.6
4 QHT93 Khoa học dữ liệu A00; A01; D07; D08 26.45 107 26.55
5 QHT03 Vật lý học A00; A01; B00; C01 24.05 90 24.25
6 QHT04 Khoa học vật liệu A00; A01; B00; C01 23.6 86 24.25
7 QHT05 Công nghệ kỹ thuật hạt nhân A00; A01; B00; C01 23.5 81 23.5
8 QHT94 Kỹ thuật điện tử và tin học A00; A01; B00; C01 26.1 104 26.05
9 QHT06 Hoá học A00; B00; D07 25 100 25.4
10 QHT41 Hoá học A00; B00; D07 21.4 90 23.5
11 QHT42 Công nghệ kỹ thuật hoá học A00; B00; D07 21.6 90 23.6
12 QHT43 Hoá dược A00; B00; D07 24.2 100 25.25
13 QHT08 Sinh học A00; A02; B00; D08 22.85 90 24.2
14 QHT44 Công nghệ sinh học A00; A02; B00; D08 20.25 94 24.4
15 QHT10 Địa lý tự nhiên A00; A01; B00; D10 20.45 83 20.2
16 QHT91 Khoa học thông tin địa không gian A00; A01; B00; D10 22.45 82 22.4
17 QHT12 Quản lý đất đai A00; A01; B00; D10 23.15 82 24.2
18 QHT95 Quản lý phát triển đô thị và bất động sản A00; A01; B00; D10 24.15 90 25
19 QHT13 Khoa học môi trường A00; A01; B00; D07 21.15 80 21.25
20 QHT46 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; A01; B00; D07 20 87 18.5
21 QHT96 Khoa học và công nghệ thực phẩm A00; A01; B00; D07 24.7 95 25.45
22 QHT16 Khí tượng và khí hậu học A00; A01; B00; D07 20 81 18
23 QHT17 Hải dương học A00; A01; B00; D07 20 80 18
24 QHT92 Tài nguyên và môi trường nước A00; A01; B00; D07 20 82 18
25 QHT18 Địa chất học A00; A01; B00; D07 20 86 18
26 QHT20 Quản lý tài nguyên và môi trường A00; A01; B00; D07 23 80 22.6
27 QHT97 Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường A00; A01; B00; D07 20 80 18
Điểm chuẩn trường Đại Học Khoa học Tự nhiên – ĐHQGHN năm 2020
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp Điểm chuẩn THPTQG
1 QHT01 Toán học A00; A01; D07; D08 23,6
2 QHT02 Toán tin A00; A01; D07; D08 25,2
3 QHT90 Máy tính và khoa học thông tin A00; A01; D07; D08 26,1
4 QHT40 Máy tính và khoa học thông tin A00; A01; D07; D08 24,8
5 QHT93 Khoa học dữ liệu A00; A01; D07; D08 25,2
6 QHT03 Vật lý học A00; A01; B00; C01 22,5
7 QHT04 Khoa học vật liệu A00; A01; B00; C01 21,8
8 QHT05 Công nghệ kỹ thuật hạt nhân A00; A01; B00; C01 20,5
9 QHT94 Kỹ thuật điện tử và tin học A00; A01; B00; C01 25
10 QHT06 Hoá học A00; B00; D07 24,1
11 QHT41 Hoá học (CTĐT tiên tiến) A00; B00; D07 18,5
12 QHT07 Công nghệ kỹ thuật hoá học A00; B00; D07 24,8
13 QHT42 Công nghệ kỹ thuật hoá học ** A00; B00; D07 18,5
14 QHT43 Hoá dược A00; B00; D07 23,8
15 QHT08 Sinh học A00; A02; B00; D08 23,1
16 QHT09 Công nghệ sinh học A00; A02; B00; D08 25,9
17 QHT44 Công nghệ sinh học ** A00; A02; B00; D08 21,5
18 QHT10 Địa lí tự nhiên A00; A01; B00; D10 18
19 QHT91 Khoa học thông tin địa không gian A00; A01; B00; D10 18
20 QHT12 Quản lý đất đai A00; A01; B00; D10 20,3
21 QHT95 Quản lý phát triển đô thị và bất động sản* A00; A01; B00; D10 21,4
22 QHT13 Khoa học môi trường A00; A01; B00; D07 17
23 QHT45 Khoa học môi trường (CTĐT tiên tiến) A00; A01; B00; D07 17
24 QHT15 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; A01; B00; D07 18
25 QHT46 Công nghệ kỹ thuật môi trường ** A00; A01; B00; D07 18
26 QHT96 Khoa học và công nghệ thực phẩm A00; A01; B00; D07 24,4
27 QHT16 Khí tượng và khí hậu học A00; A01; B00; D07 18
28 QHT17 Hải dương học A00; A01; B00; D07 17
29 QHT92 Tài nguyên và môi trường nước A00; A01; B00; D07 17
30 QHT18 Địa chất học A00; A01; B00; D07 17
31 QHT20 Quản lý tài nguyên và môi trường A00; A01; B00; D07 17
32 QHT97 Công nghệ quan trắc và giám sát tài A00; A01; B00; D07 17

Khám phá: Ngành Khoa học Dữ liệu , lí do tại sao Ngành Khoa học Dữ liệu lại “hot” trong thời kỳ Công nghệ 4.0 hiện nay.

 

Giới thiệu tổng quan Đại học Khoa học Tự nhiên (HUS) – Đại học Quốc gia Hà Nội

Trường Khoa học Tự nhiên (HUS) – Đại học Quốc gia Hà Nội có nguồn gốc từ trường Đại học Đông Dương được thành lập vào năm 1904. Sau hơn 50 năm phát triển, trường tái thành lập và đổi tên thành Đại học Tổng hợp Hà Nội theo Quyết định 2183/CP, với 3 khoa chuyên ngành. Năm 1993, trường sáp nhập cùng Đại học Sư phạm Hà Nội và Đại học Sư phạm Ngoại ngữ thành Đại học Quốc gia Hà Nội theo Nghị định số 97/CP. Từ tháng 9 năm 1995, trường chính thức mang tên Đại học Khoa học Tự nhiên và trở thành thành viên của Đại học Quốc gia Hà Nội.

Mục tiêu của trường là xây dựng trở thành một đại học nghiên cứu. Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội được kỳ vọng là cơ sở giáo dục đổi mới, sáng tạo trong nghiên cứu khoa học cơ bản và ứng dụng, đóng góp tích cực vào sự phát triển khoa học cơ bản của Việt Nam. Năm 2020, trường đặt mục tiêu trở thành một trong những trung tâm nghiên cứu khoa học tiên tiến, xứng tầm với nhóm 100 trường Đại học hàng đầu châu Á.

truong dai hoc khoa hoc tu nhien dai hoc quoc gia ha noi

Tổng quan

  • Tên trường: Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Tên trường tiếng Anh:Vietnam National University – University of Science (HUS)
  • Địa chỉ: Số 334 Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Trung, quận Thanh Xuân, tp. Hà Nội.
  • Website: www.hus.vnu.edu.vn
  • Mã tuyển sinh: QHT
  • Email tuyển sinh: tuvantuyensinh@hus.edu.vn

Thông tin tuyển sinh Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023

Trường Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội có chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển đa dạng. Đối tượng được ưu tiên xét tuyển thẳng bao gồm:

  • Học sinh THPT hệ chuyên thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội hoặc các trường chuyên có tên trong danh sách ưu tiên, đã tốt nghiệp THPT và đáp ứng các tiêu chí quy định.
  • Học sinh tốt nghiệp THPT tại các trường THPT trên toàn quốc, có hạnh kiểm tốt và đáp ứng các tiêu chí quy định.
  • Học sinh các trường THPT thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội (hệ không chuyên), đã tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm tốt và đáp ứng các tiêu chí quy định.

Ngoài ra, những thí sinh đáp ứng các tiêu chí nhưng không dùng quyền xét tuyển thẳng sẽ được ưu tiên xét tuyển nếu có kết quả thi THPT QG 2022 phù hợp.

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của năm 2023-2024 dự kiến không có thay đổi so với năm 2022.

Thời gian xét tuyển:

  • Theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo: nộp trước ngày 30/5/2022.
  • Theo Quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội: nhận hồ sơ từ ngày 15/6 đến ngày 20/7/2022.
  • Năm học 2023-2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 7/2023.

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh:

  • Đối tượng tuyển sinh bao gồm học sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam, tốt nghiệp trình độ trung cấp hoặc tốt nghiệp THPT ở nước ngoài.
  • Đối tượng phải đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành, và trường không có chương trình đào tạo dành cho sinh viên khiếm thị hoặc khiếm thính.
  • Phạm vi tuyển sinh là trong cả nước và quốc tế.

Phương thức tuyển sinh của trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Hà Nội được thực hiện thông qua 6 phương thức xét tuyển khác nhau bao gồm:

  1. Xét tuyển thẳng theo quy định của Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  2. Xét tuyển thẳng theo Đề án của Trường Đại học KHTN, áp dụng cho thí sinh thuộc đối tượng ưu tiên xét tuyển.
  3. Xét kết quả thi tốt nghiệp THPT, sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Đại học Quốc gia Hà Nội quy định.
  4. Thi đánh giá năng lực (ĐGNL), áp dụng cho thí sinh đạt kết quả thi ĐGNL học sinh THPT do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức.
  5. Chỉ sử dụng chứng chỉ quốc tế để xét tuyển, bao gồm chứng chỉ A-Level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge và kết quả kỳ thi chuẩn hóa SAT và ACT.
  6. Kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với chứng chỉ quốc tế để xét tuyển, áp dụng cho thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương.

Sau khi trúng tuyển vào các chương trình đào tạo chuẩn, thí sinh còn có thể đăng ký xét tuyển các chương trình đào tạo đặc biệt như Chương trình đào tạo tài năng, Chương trình đào tạo chuẩn quốc tế và Chương trình đào tạo chất lượng cao.

Dự kiến, phương thức tuyển sinh cho năm 2023-2024 sẽ tương tự và không có thay đổi so với năm 2022-2023.

Điểm chuẩn Trường Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023

Điểm trúng tuyển vào đại học chính quy năm 2023 của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên đối với những thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2023, mã phương thức xét tuyển 100 cụ thể như sau:

Điểm chuẩn của trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023
TT Mã xét tuyển Tên ngành Tổ hợp Điểm chuẩn
1 QHT01 Toán học A00; A01; D07; D08 33.4
2 QHT02 Toán tin A00; A01; D07; D08 34.25
3 QHT98 Khoa học máy tính và thông tin* A00; A01; D07; D08 34.7
4 QHT93 Khoa học dữ liệu A00; A01; D07; D08 34.85
5 QHT03 Vật lý học A00; A01; B00; C01 24.2
6 QHT04 Khoa học vật liệu A00; A01; B00; C01 22.75
7 QHT05 Công nghệ kỹ thuật hạt nhân A00; A01; B00; C01 21.3
8 QHT94 Kỹ thuật điện tử và tin học* A00; A01; B00; C01 25.65
9 QHT06 Hoá học A00; B00; D07 23.65
10 QHT07 Công nghệ kỹ thuật hoá học A00; B00; D07 23.25
11 QHT43 Hoá dược A00; B00; D07 24.6
12 QHT08 Sinh học A00; A02; B00; B08 23
13 QHT81 Sinh dược học* A00; A02; B00; B08 23
14 QHT09 Công nghệ sinh học A00; A02; B00; B08 24.05
15 QHT10 Địa lý tự nhiên A00; A01; B00; D10 20.3
16 QHT91 Khoa học thông tin địa không gian* A00; A01; B00; D10 20.4
17 QHT12 Quản lý đất đai A00; A01; B00; D10 20.9
18 QHT95 Quản lý phát triển đô thị và bất động sản* A00; A01; B00; D10 22.45
19 QHT13 Khoa học môi trường A00; A01; B00; D07 20
20 QHT82 Môi trường, Sức khỏe và An toàn* A00; A01; B00; D07 20
21 QHT15 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00; A01; B00; D07 20
22 QHT96 Khoa học và công nghệ thực phẩm* A00; A01; B00; D07 24.35
23 QHT16 Khí tượng và khí hậu học A00; A01; B00; D07 20
24 QHT17 Hải dương học A00; A01; B00; D07 20
25 QHT92 Tài nguyên và môi trường nước* A00; A01; B00; D07 20
26 QHT18 Địa chất học A00; A01; B00; D07 20
27 QHT20 Quản lý tài nguyên và môi trường A00; A01; B00; D07 21
28 QHT97 Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường* A00; A01; B00; D07 20

Cách tính điểm

  •  Điểm xét tuyển được tính trên thang điểm 40, trong đó nhân đôi điểm đối với môn chính (M1) , cụ thể:

Điểm xét tuyển = M1x2 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên.

  • Với các chương trình đào tạo còn lại: Điểm xét tuyển được tính trên thang điểm 30, cụ thể:

Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên.

Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Khoa học Tự Nhiên 3 năm gần nhất

Học phí Trường Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023

Dựa vào kế hoạch tuyển sinh gần đây, có thể nhận thấy rằng học phí tại Trường đã tăng so với năm trước. Cụ thể như sau:

TT Tên ngành Mức học phí năm học 2022-2023 (đ/tháng)
1 Toán học 1.450.000
2 Toán tin 1.450.000
3 Khoa học máy tính vàthông tin(*)(**) 3.500.000
4 Khoa học dữ liệu(*) 1.450.000
5 Vật lý học 1.350.000
6 Khoa học vật liệu 2.500.000
7 Công nghệ kỹ thuậthạt nhân 1.450.000
8 Kỹ thuật điện tử và tin học* 1.450.000
9 Hoá học 1.350.000
10 Hoá học(***) 3.500.000
11 Công nghệ kỹ thuật hoá học(**) 3.500.000
12 Hoá dược(**) 3.500.000
13 Sinh học 1.350.000
14 Công nghệ sinh học(**) 3.500.000
15 Địa lý tự nhiên 1.350.000
16 Khoa học thông tin địa không gian(*) 1.350.000
17 Quản lý đất đai 2.500.000
18 Quản lý phát triển đô thị và bất động sản(*) 1.200.000
19 Khoa học môi trường 1.350.000
20 Công nghệ kỹ thuật môi trường(**) 3.500.000
21 Khoa học và công nghệ thực phẩm(*) 1.450.000
22 Khí tượng và khí hậu học 1.350.000
23 Hải dương học 1.350.000
24 Tài nguyên và môi trường nước(*) 1.350.000
25 Địa chất học 1.350.000
26 Quản lý tài nguyên và môi trường 1.200.000
27 Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường(*) 1.450.000

(*) Chương trình đào tạo thí điểm.

(**) Chương trình đào tạo theo Đề án học phí tương ứng với chất lượng đào tạo.

(***) Chương trình đào tạo tiên tiến.

Mức học phí dự kiến năm học 2023 – 2024 sẽ tăng 500.000 đến 1.500.000 VNĐ so với năm học trước đó.

Xem chi tiết: Học phí Đại học Khoa học Tự nhiên (HUS) năm 2023

Giảng viên và cơ sở vật chất Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia Hà Nội

Đội ngũ cán bộ:

Trường hiện có tổng cộng 667 cán bộ công chức đang làm việc, bao gồm:

  • 39 giáo viên THPT chuyên
  • 369 giảng viên đại học
  • 3 nhà giáo Nhân dân
  • 34 nhà giáo ưu tú
  • 18 giáo sư
  • 100 phó giáo sư
  • 8 tiến sĩ khoa học
  • 229 tiến sĩ
  • 195 thạc sĩ

Phần trên đại học chiếm 95% tổng số cán bộ, trong đó có 64% giảng viên có trình độ tiến sĩ. Điều này chứng tỏ đội ngũ giảng viên tại Đại học Khoa học Tự nhiên có chất lượng vượt trội và xếp vào hàng đầu cả nước.

Cơ sở vật chất:

Trường có 3 cơ sở tại thành phố Hà Nội, bao gồm trụ sở chính tại 334 Nguyễn Trãi và hai cơ sở phụ tại 19 Lê Thánh Tông và 182 Lương Thế Vinh, với tổng diện tích lên đến 2,52ha. Trong những năm gần đây, Đại học Quốc gia Hà Nội đã đầu tư xây dựng nhà T9, T10 và các phòng thí nghiệm cho các dự án máy gia tốc, Địa kỹ thuật – Địa môi trường và khoa học công nghệ nano. Trường có hơn 100 phòng thí nghiệm và phòng máy đạt chuẩn, phục vụ quá trình học tập, thí nghiệm và nghiên cứu. Điều này chứng tỏ Đại học Khoa học Tự nhiên là một cơ sở giáo dục chất lượng cao, hàng đầu cả nước trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học cơ bản.