DLA tập trung vào đào tạo và hợp tác quốc tế trong việc cung cấp các chương trình đại học và sau đại học (thạc sĩ, tiến sĩ) có tầm quốc tế và đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng. Chúng tôi cũng đặt mục tiêu mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế trong lĩnh vực đào tạo, nghiên cứu, trao đổi giảng viên và học thuật, cùng với việc tạo cơ hội giao lưu văn hóa với các trường đại học ở nước trong và ngoài khu vực.
Giới thiệu
- Tên trường: Trường Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Long An
- Tên trường : Long An University of Economics and Industry-DLA
- Địa chỉ: 938 Quốc lộ 1A, Phường Khánh Hậu, TP.Tân An, Long An
- Website: https://www.daihoclongan.edu.vn/
- Mã tuyển sinh: DLA
- Email tuyển sinh: tuyensinh@daihoclongan.edu.vn
Thông tin tuyển sinh DLA
Thời gian xét tuyển
Thời gian nhận xét tuyển của Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An chưa được công bố.
Năm học 2023 – 2024, thời gian xét tuyển dự kiến của trường sẽ bắt đầu từ tháng 4/2023 đến cuối tháng 5/2023.
Đối tượng và phạm vi tuyển sinh
Đối tượng tuyển sinh là những thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp. Người đã tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành. Ngoài ra, trường cũng tuyển sinh các thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam.
DLA mở rộng phạm vi tuyến sinh trong cả nước.
Phương thức tuyển sinh
Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An công bố 5 phương thức sau:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT.
- Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở bậc THPT.
+ Xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 3 học kỳ (học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12).
+ Xét tuyển theo điểm trung bình lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển.
+ Xét tuyển theo điểm trung bình của năm lớp 12.
+ Xét tuyển học bạ theo điểm trung bình 5 học kỳ (học kỳ 1, 2 lớp 10 và học kỷ 1,2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12).
- Phương thức 3: Xét tuyển theo kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM.
- Phương thức 4: Xét tuyển thẳng
- Phương thức 5: Xét tuyển theo đặt hàng.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo từng phương thức
- Phương thức 1:
Tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương)
Điểm xét trúng tuyển = Tổng điểm thi THPT của tổ hợp 3 môn + Điểm ưu tiên
Xét tuyển từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu
- Phương thức 2:
Tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương)
Xét tuyển từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu của các ngành
Có 4 hình thức xét tuyển sau đây:
– Xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 3 học kỳ (học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) phải đạt >= 18. Điểm xét tuyển = [(Điểm TB của HK1 năm lớp 11) + (Điểm TB của HK2 năm lớp 11) + (Điểm của HK1 năm lớp 12)]/3 + UT
-Xét tuyển theo tổng điểm trung bình lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển phải >= 18. Điểm xét tuyển = [(Điểm TB của năm lớp 12 môn 1) + (Điểm TB của năm lớp 12 môn 2) + (Điểm TB của năm lớp 12 môn 3)] + UT
-Xét tuyển theo điểm trung bình của năm lớp 12 phải đạt >= 6. Điểm xét tuyển = (Điểm TB của năm lớp 12) + UT
-Xét tuyển học bạ theo điểm trung bình 5 học kỳ (học kỳ 1, 2 lớp 10; học kỳ 1, 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) phải đạt >= 6. Điểm xét tuyển = [(Điểm TB của HK1 năm lớp 10) + (Điểm TB của HK2 năm lớp 10) + (Điểm TB của HK1 năm lớp 11) + (Điểm TB của HK2 năm lớp 11) + (Điểm TB của HK1 năm lớp 12)]/5 + UT
- Phương thức 3:
Tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương)
Xét tuyển theo kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM
Tham dự kỳ thi đánh giá năng lực 2023 do Đại Học QG TP.HCM tổ chức và có kết quả đạt dựa trên mức điểm xét tuyển do Trường Đại Học Kinh Tế Công Nghiệp Long An quy định
- Phương thức 4:
Theo quy định của quy chế tuyển sinh hiện hành
- Phương thức 5:
Theo quy định của quy chế tuyển sinh hiện hành
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
Theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Các ngành tuyển sinh trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An
Chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển của từng ngành cụ thể như sau:
STT | Mã Ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu dự kiến (PT1 – PT2 – PT3 – PT4) | Tổ hợp xét tuyển |
1 | 7340401 | Quản trị công nghệ truyền thông | 15 – 25 – 5 – 5 | A01, B03, D13, C20 |
2 | 7340115 | Marketing | 15 – 25 – 5 – 5 | A01, B03, D13, C20 |
3 | 7340301 | Kế toán | 40 – 80 – 10 – 5 | A00, A09, C02, D10 |
4 | 7340101 | Quản trị Kinh doanh | 50 – 80 – 10 – 5 | A01, B03, D13, C20 |
5 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 40 – 60 – 10 – 5 | B00, D07, A08, C08 |
6 | 7380107 | Luật Kinh tế | 70 – 80 – 10 – 3 | A00, C00, C04, C05 |
7 | 7480101 | Khoa học máy tính | 40 – 70 – 5 – 3 | A00, C14, D08, C01 |
8 | 7510103 | Công nghệ Kỹ thuật Xây dựng | 40 – 60 – 10 – 3 | A00, A02, A10, D84 |
9 | 7580101 | Kiến Trúc | 16 – 50 – 5 – 3 | V00, H01, V02, V03 |
10 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 45 – 80 – 10 – 3 | D01, D12, D15, D66 |
11 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 40 – 40 – 6 – 3 | D01, D15, D84, D66 |
Điểm chuẩn Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An năm 2023
Dưới đây là Điểm chuẩn Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An năm 2023 mà chúng tôi tổng hợp được :
Điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An năm 2023 | ||||||
STT | Mã ngành | Tên ngành | Phương thức xét điểm thi THPTQG và Xét học bạ | ĐGNL HCM | ||
Tổ hợp | Điểm chuẩn THPTQG | Xét học bạ | ||||
1 | 7340301 | Kế toán | A00; A09; C02; D10 | 15 | 18 | 550 |
2 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A01; B03; C20; D13 | 15 | 18 | 550 |
3 | 7340201 | Tài chính- Ngân hàng | A08; B00; C08; D07 | 15 | 18 | 550 |
4 | 7380107 | Luật Kinh tế | A00; C00; C04; C05 | 15 | 18 | 550 |
5 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; C01; C14; D08 | 15 | 18 | 550 |
6 | 7510103 | Công nghệ Kỹ thuật Xây dựng | A00; A02; C01; D84 | 15 | 18 | 550 |
7 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D12; D15; D66 | 15 | 18 | 550 |
8 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D01; D15; D66; D84 | 17 | 18 |
Học phí DLA
Học phí trường Đại học Kinh tế – Công nghiệp Long An năm 2022 được quy định ở mức cụ thể cho từng hệ đào tạo như sau:
Chương trình đào tạo | Mức học phí bình quân | |
Chương trình CLC Quản trị Kinh doanh | 22.000.000 VNĐ/học kỳ(giảm 30% cho 20 thí sinh đăng kí đầu tiên) | |
Đại học chính quy | 11.000.000 VNĐ/học kỳ(không đổi trong suốt quá trình học) | |
Sau đại học | Thạc sĩ Kỹ thuật Xây dựng | 68.000.000 VNĐ/khóa |
Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh | 68.000.000 VNĐ/khóa | |
Thạc sĩ Tài chính Ngân hàng | 68.000.000 VNĐ/khóa |
>>>Xem chi tiết hơn: Học phí Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An
Giảng viên và cơ sở vật chất Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An
Đội ngũ cán bộ
Đội ngũ giảng viên chất lượng của nhà trường là một tập thể đồng đều, với sự đa dạng về kinh nghiệm và xuất phát điểm đào tạo. Không chỉ có các giảng viên có nhiều năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy, mà còn có một số giảng viên đến từ các quốc gia khác hoặc đã được đào tạo tại nước ngoài. Hiện tại, tổng số giảng viên của nhà trường đã lên tới hơn 250 người, tất cả đều tận tâm và đam mê nghề nghiệp của mình. Đội ngũ này bao gồm 2 Giáo sư, 2 Phó Giáo sư, 2 Tiến sĩ Khoa học, 31 Tiến sĩ và hơn 70 Thạc sĩ.
Cơ sở vật chất
Nhà trường đã đầu tư một cách tận tâm vào cơ sở vật chất, cung cấp một hệ thống giảng đường đầy đủ với trang thiết bị hiện đại để phục vụ quá trình giảng dạy và học tập. Khuôn viên chính của trường rộng rãi và thoáng đãng, với 40 phòng học có khả năng chứa đến 5.000 sinh viên cùng lúc. Điều này đi kèm với 500 máy tính hiện đại, hơn 10 phòng thí nghiệm và xưởng thực hành, tạo điều kiện tốt cho việc nghiên cứu và thực hành. Thư viện của trường với diện tích lên đến 1500m2 đã được trang bị một hệ thống thiết bị cao cấp, bao gồm máy chủ chuyên dụng, mạng máy tính và các thiết bị hỗ trợ khác, cùng với máy tính có cấu hình mạnh mẽ để hỗ trợ sinh viên trong quá trình học tập và tra cứu tài liệu.